… phân: … chui…ĩccs …
Mỏiviènnangcứmd1ứa: asoquinznơmo.nhiẹtơỌdmso
BỘ Y TẾ Ịị“gịị;ggggỵggỵgggfflg, P,,Ệgảmmảẵĩệửkw'“
cuc QUAN LÝ Dược 311331…Ủ13ự sá,,ffl— g.…
.… —'—A—_ A tin khác:Xemùờhuủg sử
Đ A PHE DUYỆT dụngthuđcbèthộp memn mfflằ'ịfủ'ẫẵ'đầ
SĐK :
Lân dâuz.fflJ…QâJ…ãfflấ s… sx= THROMBUSAL
_ :gày SXj Triflusal 300mg
èỆ/ RXmuócammeoom
THROMBUSAL
Triflusal 300mg
Hộp 6 vỉ x 10 viên nang cứng
THROMBUSAL
Triflusal 300mg
Oompodtions: Spodllulims: Mamủrưs.
Each capmle contains
Tn’11usaí .......................... Sng W:Stom in a dry place. below 30“C.
Excipients q.s.f.…….1oapsule Keep out of md1 of dildru1. 0le
read me mnpatying hstmtions before use.
Inđadon,Comlndlalom
mm….mmm …adby.
Infonnldon:Seeữmpadtageisertimida … ……ALJAC
THROMBUSAL
Tdflusal 300mg
Rx PRESCRIPTION muc
THROMBUSAL
Triflusal 300mg
Box of 6 blisters of 10 upsulos
Dwooe lvsnum
'IVSHfflAIOHHJ.
Hưởng dẫn sử dụng th uốc:
Thuốc bản theo đơn
THROMBUSAL
- Dạng thuốc: Viên nang cứng.
— Thảnh phần: Mỗi viên nang cứng chứa: Í/
Triflusal 300mg
Tả dược vđ lviên
(T á dược gồm: gelatin, bột talc, tỉnh bột sắn, tinh bột mì, natri croscarmellose, natri
starch glycolat, natri lauryl sulphat ).
- Các đặc tính dược lực học:
Trifiusal là một thuốc ức chế kết tập tiểu cầu, dùng phòng ngừa nghẽn mạch bởi các cục
máu đông. Triflusal có hoạt tính chọn lọc trên cyclooxygenase của tiểu cầu, ở giai đoạn
cuối cùng lảm ức chế sự tạo thảnh thromboxane A2 là chất co mạch mạnh và kết tập tiể .;
cầu mạnh nhất. Vì vậy, thuốc ức chế kết tập tiếu cầu. Ệ °Ờ
Trífiusal cũng ức chế phosphodiesterase, lảm cẳt đứt giai đoạn chuyển AMP vòng th`
5'—AMP. Thuốc lảm tăng AMP vòng, một chất cản trở sự vận chuyển Ca²" trong tiểu ca 4 M!
là tiến trình thiết yếu của sự kết tập. Vì vậy, thuốc ức chế kết tập tiều cầu.
Triflusal không ức chế sự sỉnh tổng hợp chất ức chế kểt tập tiểu cầu prostacyclin, bởi vì nó
không can thiệp vảo men cyclooxygcnase thảnh mạch. Do đó, thuốc có tác dụng chống kết
tập tiếu cầu.
- Các đặc tính dược động học: ~
+ Hấp thu: Triflusal hấp thu nhanh và đạt tới nồng độ đỉnh trong gần 1 giờ. HTB (2- g
hydroxy 4- trifluoromethyl benzoic acid) đạt nồng độ đỉnh trong 5 giờ. Sinh khả dụng Ễ,w
tuyệt đối của thuốc đạt tới 83 đến 100%.
+ Phân bố : Triflusal phân bố rộng trong cơ thể vảo hệ tuần hoản, Triflusal gắn kểt với -1'
protein huyết tương 99%. j'*'
+ Chuỵển hóa: Thuốc nhanh chóng bị chuyển hóa thảnh HTB (2-hydroxy 4… Q
trifiuoromethyl benzoic acid). HTB găn kêt cao với protein huyêt tương. Triflusal không
có biếu hiện tích tự hoặc độc tính thậm chí khi điều trị lâu dải.
+ Thải trừ: Thời gian bán hủy trong huyết tương (tm) của Triflusal là 0,53 :t 0,12 giờ và hệ
số thanh thải (C1) là 45,4 + 11,0 1ít/giờ, trong khi tm của HTB là 34,3 1: 5,3 giờ và CI là
0,18 2 o,o4 lít/giờ. Tảo dụng ức chế kết tập tiểu cầu của Triflusal thì kéo dải mặc dù thời
gian bán hủy ngắn, có thể được giải thích bằng tảo động ức chế bền vững chất cyclo-
oxygenase của tiếu cầu và bởi nồng độ duy trì kéo dải của chất chuyển hóa HTB cũng có
tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu.
Triflusal và chất chuyển hóa HTB được bải tiết qua thận.
- Chỉ định: Phòng và điệu trị huyết khối trong cảc trường hợp :
+ Cơn nhồi máu cơ tim, cơn đột qụy, chứng đau thắt ngực ổn định và không ổn định
+ Trường hợp phẫu thuật bắc cầu cải thiện tuần hoản máu tại động mạch tim
+ Trường hợp phẫu thuật chấn thương chỉnh hình
+ Xơ vữa động mạch chi dưới
— Cách dùng và liều lượng: Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sỹ
Líều điều trị .- 900 mg/ngảy.
Líều duy trì .' 600 mg/ngảy.
Liều dựphòng : 300 mglngảy.
Vởi liều 900 mg, 600 mg có thế được chia nhỏ thảnh nhiều liều.
Triflusal được chỉ định ở người lớn và sử dụng bằng đường uống, tốt nhất là trong bữa ăn.
- Chống chỉ định:
Quả mẫn với một trong các thảnh phần nảo cùa thuốc.
Mẫn cảm với Triflusal hoặc các salicylat khảo.
Loét dạ dảy hoặc có tiền sử loét dạ dảy, hoặc những rối loạn nảo khảo có thể gây chảy
mảu.
- Thận trọng:
Đặc biệt thận trọng với người bị suy thận hoặc suy gan ; Bệnh nhân có cơ địa chảy máu do
chấn thương hoặc do những bệnh lý khảo hoặc bệnh nhân đang dùng thuốc khảng víêm
không steroid trong một thời gian dải (các thuốc dùng điều trị đau vả/hoặc viêm cơ hoặc Ở
viêm khớp). Khi phải trải qua bất kỳ cuộc phẫu thuật nảo, những bệnh nhân có cơ địa chảy3
máu cần phải được cân nhắc và phải ngưng dùng Triflusal 7 ngảy trước khi phẫu thuật. .…
Dùng cho trẻ em: Tĩnh an toản và hiệu quả đối với cảc đối tượng dưới 18 tuổi chưa đượcẳẵg
khẳng định. ;
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có bảo cáo đầy đủ nên không dùng_Ủ
được
~ Sử dụng cho lải xe và vận hânh máy móc: Do khi uống thuốc có thể gặp một số tảc
dụng không mong muốn (như nhức đầu, chảy mảu năo) nên cần thận trọng khi sử dụng
cho cảc đối tượng lải xe và vận hảnh mảy móc.
— Tác dụng không mong muốn của thuốc:
Tảo dụng ngoại ỷ thường gặp nhất là đầy bụng. Có thể gặp nhức đầu, đau bụng, buồn nôn, ",
tảo bón, nôn, đầy hơi, tiêu chảy. Các triệu chứng nảy thường nhẹ và biến mất trong vòng _
vải ngảy thậm chí cả khi chưa ngừng thuốc. Khi uống Triflusal trong bữa ăn, cảc tảc dụng ĩỀ`J
ngoại ý lảm rối loạn tiêu hóa sẽ giảm đi. Đôi khi, có gặp chảy mảu đường tiêu hóa, tiểu
máu, bầm tím, chảy mảu cam, chảy mảu lợi, hoặc chảy máu năo. Ngoài ra còn có một số ì ²’f
trường hợp riêng biệt bị dị ứng da khi tiếp xúc vởi ánh sảng mặt trời. Ĩ~I "
Trong vải trường hợp tác dụng phụ trên dạ dảy có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền
sử loét dạ dảy. Tác dụng nảy thường biến mất khi giảm liều hoặc khi kết hợp Triflusal với
thuốc kháng acid.
ò lỉều điều trị, Triflusal không thay đổi mức độ chảy máu hoặc tăng một cách không đảng
kế qua các bằng chứng thực nghiệm lâm sảng. Do đó, nguy cơ chảy máu khi sử dụng
Triflusal thì thấp vả dựa vảo tính chất nảy Triflusal được sử dụng trước vả sau giai đoạn
phẫu thuật.
* Ghi chú: " T hông báo cho bác sĩ những tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử
dụng th uổc ".
- Tương tảc với thuốc khác, cảc dạng tương tác khác:
Triflusal lảm tăng tác dụng khi kết hợp vởi heparin với liều thấp.
Triflusal cũng có thể lảm tăng tác dụng khi phối hợp với cảc thuốc khảng viêm không
steroid, thuốc điểu trị đái tháo đường, thuốc uống chống đông.
- Quá liều và cách xử trí:
Sau khi sử dụng liều rất cao, hội chứng ngộ độc salicylat có thể xảy ra (nhức đầu, ù tai,
chóng mặt, buồn nôn, nôn, thở nhanh). Trong trường hợp quá liều, hoặc do vô tình uống
phải, ngay tức khắc cần gặp bác sĩ, dược sĩ hoặc trung tâm cấp cứu gần nhất.
Hưởng xử lý : dùng dung dịch than hoạt thụt rửa dạ dảy. Duy trì việc cân bằng điện giải
vả điều trị triệu chứng.
- Hạn dùng: 36 tháng tinh từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
* Lưu ỷ: Khi thấy nang bị ấm mốc, viên nang thuốc bị rảch, thuốc chuyến mảu, nhãn thuốc
in số 10 sx, HD mờ...hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi
bán hoặc nơi sản xuất theo địa chi trong đơn.
- Qui cách đóng gỏi: Hộp 6 ví x 10 viên nang cứng.
- Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 300C.
- Tiêu chuẩn ảp dụng: TCCS
ĐỂ XA TÀM TAY TRẺ EM.
"Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cẩn thêm thông tin xin hói ý kiến bác sĩ"
THUỐC SẤN XUẨ T TẠI:
CÔNG TY CỔ PHẢN DƯỢC PHẦM ME DI SUN
Địa chỉ: Số 521, ấp An Lợi, xã Hòa Lợi, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Số điện thoại: (0650) 3589036 - Số Fax: (0650) 3589297
TUQ C_ỤC TRUỘNG
P.TRL`ỐXG PHONG
-/Ĩỷuyầz ĩẢị ĨẤu ỂễẨifịf
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng