alEi
BADINH PHARMA
CÔNG TY CỔ PHẨN SINH HỌC DƯỢC PHẨM
BA ĐÌNH
MẮU NHÂN
ĐO'N HƯỚNG DẮN SỬ DỤNG
(Bổ sung lần: 2)
Viên nén bao phim
THIAMAZOL 10 mg
Thiamazole 10 mg
Mã số: TN - 16011
Năm 2013
EIE
BADINH PHARMA
CÔNG TY CỔ PHẨN SINH HỌC DƯỢC PHẨM
BA ĐÌNH
MÃU NHÂN
ĐO'N HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG
(Bổ sung lần: 2)
Viên nén bao phim
THIAMAZOL 10 mg
Thiamazole 10 mg
Mã số: TN - 16011
Năm 2013
Ẻgg cònc TY cò PHẶN SINH nọc DƯỢC PHẢM BA ĐÌNH
___… Khu CN Quế Võ — Băc Ninh. ĐT: 0241.3634424. Fax: 0241.3634425. Website: badinhpharma.vn
MÃU NHÂN vi
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ nu'ợc
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lãn đaquzlfflJbe h/
t…iJiw 3)
h.
Ỹ\~’ Ể"ẨỄ
iẵ
Bắc Ninh, ngây 22 tháng 8 năm 2013
CÔNG TY có PHÀN SINH HỌC DƯỢC PHẢM BA ĐÌNH
\
Thiamazole 10 mg
100 vỉèn nén bao phim
THIAMAZOL 10 mg
RX ThUỐ° bán fh°° dơn Hop … vi x 10 viOn nén bao phim
THIAMAZOL 1 0 mg
Thiamazole 10 mg
ũuũ củnewcnmnuọc o;
muodw-x Lilu
…… ơr: ow.asu m ' Fu: om. -
RX Thuóc bán theo đơn
THIAMAZOL 10 mg
Thiamazole1O mg
K .
Thânh phân : Mỗi viên chữa : CHỈ ĐINH. CHỐNG CHI ĐINH.
6… o; G|OZEUJEỊLỊJ_
Bui Oi 1oszwm
uon oaui uẹq oọmn xu
Ịhiamazole : ....... ...1.10 mg LIÊU DÙNG. CÁCH DÙNG
á dược . ....... vưa đu Vien VÀ CAC THONG TIN KHÁC :
Tieu chuẩn áp dụng: ( Xem tờ hướng dãn sư dụng )
TCCS: 0241 - 03 - 12
J
'f_Ĩ
""“""" quo uuuỵt x td '~'
E IUWỸWOLI^O ỒH IZƯJ
Ổ omQ
. >< 6
3' cả
Rx Thuôo bán theo đơn
THIAMAZOL 10 mg
Thỉamazole 10 mg
SĐK : ........
Bảo quản :
Nơi khô. tránh ánh sáng. nhiệt độ khóng quá 30'C.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẦN sử DỤNG mươc KHI DÙNG
ĐÊXATÀMTAYTRỂEM
Bắc Ninh, ngảy 22 thảng 8 năm 2013
CÔNG TY cò PHẨN SINH HỌC DƯỢC PHẨM BA ĐÌNH
gg CÔNG TY cò PHẨN SINH HỌC DƯỢC PHẨM BA ĐÌNH
Khu CN Quế Võ— Bắc Ninh. ĐT: 0241.3634424. Fax: 0241..3634425 Website-
……
Rx Thuốc bán theo đơn
HƯỚNG DÃN sử DỤNG THUỐC
THIAMAZOL 10 mg
Thiamazole 10 mg
(Hộp 10 vì x 10 vỉên nén)
Công thức: Thiamazole : 10 mg
Tả dược: Lactose, Avỉcel, Povidon K30,
Sodium starch glycolat, Magnesi Stearat,
Tinh bột ngô (Com starch), Polyethylen
glycol 6000, Hydroxypropyl methyl
cellulose (HPMC), bột Tale, Yellow iron
oxỉde: vừa đủ 1 viên.
Dược lý học:
Thiamazol lả một thuốc kháng giảp
tổng hợp, dẫn chất thioimidazol (imidazol
có lưu huỳnh). Thiamazol ức chế quả trinh
tổng hợp hormon giảp ở tuyến giáp bằng
cách lảm chất nền cho enzym peroxydase
của tuyến gíảp, enzym nảy xúc tác phản
ứng kết hợp iodid đã được oxy hoá vảo
gốc tyrosin của phân tử thyroglobulin và
phản ứng cặp đôi phân tử iodotyrosỉn
thảnh iodothyronin. Do vậy, iod bị đi
chệch khói quá trình tống hợp hormon
tuyến giảp.
Thỉamazol không ức chế tác dụng cùa
hormon tuyến giảp đã hình thảnh trong
tuyến giáp hoặc có trong tuần hoản, không
ức chế giải phóng hormon tuyến giảp, cũng
không ảnh hướng đến hiệu quả của hormon
tuyến giáp đưa từ ngoải vảo. Do dó,
thiamazol không có tác dụng trong nhiễm
độc giảp do dùng quá liều hormon tuyến
giáp.
Trong trường hợp tuyển giảp đã có
một nồng độ iod tương đối cao (do dùng
iod từ trước hoặc do dùng iod phóng xạ
trong chấn đoản) cơ thể sẽ đảp ứng chậm
với thiamazol.
Thỉamazol không chữa được ngu ên
nhân gây ra cường giảp, và thường không
được dùng kéo dải đề đỉều trị cường giảp.
Nếu dùng thiamazol liều quá cao và
thời gian dùng quá dải dễ gây giảm năng
giáp. Nổng độ hormon tyến giáp giảm lảm
cho tuyến yên tăng tỉết TSH (thyreo —
stimulating hormone). TSH kích thích lại
sự phảt triển tuyến giáp, có thể gây ra bướu
giáp. Để tránh hiện tượng nảy, khi chức
năng tuyến giáp đã trở về binh thường,
phải dùng liều thấp vừa phải, để chỉ ức chế
sự sản xuất hormon tuyến gỉảp ở một mức
độ nhắt định, hoặc kết hợp dùng hormon
tuyến giáp tống hợp như levothyroxin để
tuyến yên không tăng tiết TSH.
Khác với thuốc kháng giảp thuộc dẫn
xuất thiouracỉl (benzylthiouracil,
propylthiouracil, methylthiouracil),
thiamazol không ức chế sự khử iod ở ngoại
vi cùa thyroxỉn thảnh triiodothyronin (tác
dụng cùa triiodothyronin mạnh hơn nhiều
so với thyroxỉn). Do đó, trong điều trị cơn
nhiễm độc giảp, propylthiouracil thường
được ưa dùng hơn.
Tính theo trọng lượng, thiamazol
mạnh hơn benzylthiouracil vả
propylthiouracil (gấp 10 lần )
Trong một nghiên cứu, nồng độ
thyroxỉn vả triiodothyronin trong mảu
giảm có ý nghĩa sau 5 ngảy dùng thiamazol
40 mg mỗi ngảy. Tảc dụng tối đa đạt được
sau 4— 7 tuần.
Dược động học:
Thiamazol hấp thu nhanh qua đường
tiêu hoá sau khi uống. Nếu uống cùng với
ítz’.~
n CÔNG TV có PHẨN SINH HỌC DƯỢC PHẨM BA ĐÌNH
ũiỦ
m…
Khu CN Quế Võ— Bắc Ninh. ĐT: 0241..3634424 Fax: 0241 3634425 Website: badinhpharma. vn
thức ăn, không tiên đoản được hấp thu.
Sinh khả dụng đạt 93%. Nồng độ đinh
trong huyết tương đạt được trong vòng 1
giờ sau khi uống. Cho người khoẻ mạnh
uống 60 mg thiamazol, nồng độ đỉnh đạt
được là 1,18 mircogam/ml.
Thiamazol tập trung nhiều vảo tuyển
giáp. Thể tích phân bố 0,6 lítlkg. Thuốc
liên kết với protein trong huyết tương
không đảng kề. Thiamazol qua được hảng
rảo nhau thai và tiết được vảo sữa mẹ với
nồng độ gần bằng nồng độ trong huyết
tương cùa mẹ. Thuốc chuyển hoá chủ yếu
ở gan. Chưa phát hiện được cảc chất
chuyền hoá có hoạt tinh.
Nửa đời thải trừ cùa thiamazol khoảng
5 — 6 giờ. Khi suy gan, nứa dời thải trù có
thể kéo dải. Thuốc được thải trừ trong
nước tiểu dưới dạng cảc chất chuyền hoá,
chỉ có dưới 10% ở dạng thuốc không biến
đối.
Chỉ định:
Đỉều trị triệu chứng cường giáp (kể cả
bệnh Graves — Basedow )
Điều trị trước khi phẫu thuật tuyến
gíảp do cường giáp, cho tới khi chuyển hoá
cơ bản bình thường, đề để phòng cơn
nhiễm độc gỉáp có thể xảy ra khi cẳt bỏ
tuyến giảp bản phần.
Điều trị bổ trợ trước vả trong khi đỉều
trị iod phóng xạ (13 1I) cho tới khi liệu phảp
iod phóng xạ có tảc dụng loại bỏ tuyến
giáp.
Điều trị cơn nhỉễm độc giảp
(propylthiơuracil thường được chỉ định
hơn) trước khi dùng muối iod. Thường
dùng đồng thời với một thuốc chẹn beta,
đặc biệt khi có cảc triệu chứng tim mạch
(ví dụ nhịp tim nhanh).
Chống chỉ định:
Mãn cảm với thuốc
Suy gan nặng
Các bệnh nặng về máu đang có (suy
tuỳ, mất bạch cầu hạt)
Thận trọng:
Phải có bác sĩ chuyên khoa chỉ định
điều trị và theo dõi trong quá trinh đỉều trị.
Cần theo dõi số lượng bạch cầu và
công thức bạch cầu trước khi điều trị và
hảng tuần trong 6 tháng đầu đỉều trị, vì có
thể xảy ra giảm bạch cầu, suy tuỳ, nhất là
người bệnh cao tuối hoặc dùng liều từ 40
mg mỗi ngảy trở lên.
Theo dõi thời gian prothrombin trướ
và trong quá trình điều trị nếu thẩy xuấ
huyết, đặc biệt lả trước phẫu thuật
Thời kỳ mang thai:
Thỉamazol đi qua nhau thai, nên có thể
gây hại cho thai nhi (bướu cổ, giảm năng
giảp, một số dị tật bấm sinh), nguy cơ thực
sự thường thắp, đặc biệt khi dùng liều thấp.
Cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ giữa
điều trị và không điều trị. Trong trường
hợp phải điều trị, propylthiouracil thường
được chọn dùng hơn, vỉ thuốc qua nhau
thai ít hơn thiamazol. Khi dùng thiamazol
phải dùng liều thẩp nhất có hiệu lực để duy
tri chức năng giảp của người mẹ ở mức cao
trong giới hạn bình thường của người
mang thai bình thường, đặc biệt trong 3
tháng cuối kỳ.
Giảm năng giáp và bướu cổ ở thai nhi
thường xảy ra khi dùng thuốc kháng giáp
tới gần ngảy sinh, vì tuyến giảp thai nhi
chưa sản xuất hormon giáp cho tới tuần thứ
11 hoặc 12 thai kỳ. Tăng năng giáp có thể
giảm ở người mẹ khi thai tiển triền, nên ở
một số người có thể giảm liều thiamazol,
có thể ngừng điều trị trong 2 — 3 thảng
trước khi đẻ.
Hormon giáp qua nhau thai rất ít, nên
ít có khả năng bảo vệ cho thai nhi. Không
nên dùng cảc hormon giảp trong khi mang
thai, vỉ thuốc có thể che lấp cảc dấu hiệu
H * So
mọo/ẨẨIW'Ồ
ERB CÔNG TY CÓ PHẨN SINH HỌC DUỢC PHẨM BA ĐÌNH
um…
Khu CN Quế Võ- Bắc Ninh. ĐT: 024] .3634424. Fax: 0241. 3634425. Website: badinhpharma. vn
thoái lui cùa cường giảp, và tránh được
tăng liều thiamazol một cảch vô ích gây
thêm tảc hại cho mẹ và thai nhi.
T Izo"i kỳ cho con bú:
Thiamazol vâo được sữa mẹ, gây tai
biến cho trẻ. Nồng độ thuốc trong huyết
tương và sữa mẹ gần bằng nhau: vì vậy,
không nên cho con bú khi mẹ dùng
thiamazol.
T ác dung không mong muốn (ADR):
Tai bỉến xảy ra phụ thuộc vảo liều dùng, đa
số cảc trường hợp là mất bạch cầu hạt,
thường xảy ra trong 4— 8 tuần đầu vả hiếm
xảy ra trong 4 thảng điếu trị .
Thường gặp. ADR > 1/100
Máu: Giảm bạch cầu thường nhẹ ở 12%
người lớn và 25% trẻ em. Nhưng khoảng
10% người bệnh cường giảp không đỉều
trị, bạch cầu thường cũng giảm còn dưới
4.000/mm3.
Da: Ban da, ngứa, rụng tóc ( 3 — 5% )
Toản thân: Nhức đầu, sốt vừa và thoáng
qua.
Í! gặp. 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Mất bạch cầu hạt (0,4%) biếu hiện là
sốt nặng, ớn lạnh, viêm họng hoặc nhiễm
khuẩn khác, ho, đau miệng, giọng khản.
Thường xảy ra nhiều hơn nếu là người
bệnh cao tuổi hoặc dùng liều từ 40 mg]
ngảy trở lên.
Tim mạch: Viêm mạch, nhịp tỉm nhanh.
Cơ khớp: Đau khớp, víêm khớp, đau cơ.
Thần kinh ngoại vỉ: Viêm dây thần kinh
ngoại biên.
Tiêu hoả: Mất vị giác, buồn nôn, nôn.
Hiếm gặp. ADR < 1/1000
Mảu: Suy tuỳ, mất bạch cầu hạt, giảm tiếu
cầu, giảm prothrombin huyết, biền hiện
bắng xuất huyết, bầm tím da, phân đen có
máu trong nước tiểu hoặc phân, cảc chấm
đỏ trên da.
Gan: Vảng da ứ mật, viêm gan, hoại
gan.
Thận: Viêm thận .
Phổi: Viêm phối kẽ .
Chuyền hoả: Dùng lâu có thể sinh ra giảm
năng giảp, tăng thể tích bướu gỉảp .
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Phảt ban, ngứa thường ở dạng dát sần,
thường mất đi trong quá trình điều trị, hoặc
ngừng thuốc nếu thấy phảt ban nặng.
Khi người bệnh thấy đau họng, nhiễm
khuẩn, ban da, sốt, ớn lạnh phải đến thầy
thuốc kiềm tra huyết học. Nếu thấy mất
bạch cầu hạt, suy tuỳ, phải ngừng điều trị,
chăm sóc điếu trị triệu chứng và có thế
phải truyền máu.
Nếu thấy các dấu hiệu độc với gan
như vảng da ứ mật, hoại tử gan, phải
ngừng thuốc. Tuy rẩt hiếm nhưng đã thấy
có trường hợp từ vong. Vảng da có thể kéo
dải trên 10 tuần sau khi ngỉmg thiamazol
Trong trường hợp cảc triệu chứng về
tim mạch cùa nhiễm độc giáp nổi trội, đặc
biệt là nhịp tim nhanh, cần phối hợp dùng
thuốc chẹn beta như propranolol, atenolol.
Liều Iuợng và cách dùng:
Cách dùng:
Thuốc viên để uống. Liều hảng ngảy
thường được chia đều lảm 3 lần, uống cách
nhau 8 giờ. Có thể uống 1 lần hoặc chia
lảm 2 lần hiệu quả có thế kém, nhưng ở
một số người, tác dụng phụ ít hơn và người
bệnh dễ chắp nhận hơn .
Phải ngừng thiamazol 2 — 4 ngảy
trước khi dùng liệu pháp iod phóng xạ đế
trýnh ảnh hướng đến liệu pháp nảy. Nếu
cần có thể tiểp tục cho lại thiamazol 3— 7
ngảy sau, cho tới khi liệu pháp iod phóng
xạ phát huy tảc dụng.
Thời gian dùng thuốc để đạt được
bệnh thoái lui phải lâu dâi, thường dao
động từ 6 thảng đến 1 - 2 năm. Thuốc
chẢ'
\ z\ừế- "4
EỂỀ CÔNG TY cò PHẨN SINH HỌC DƯỢC PHẨM BA ĐÌNH
……
Khu CN Quế Võ— Bắc Ninh. ĐT: 0241 ..3634424 Fax: 0241. 3634425. Website: badinhpharma. vn
không chữa khỏi nguyên nhân gây cường
giáp.
Liều dùng:
Người lởn và thiếu niên:
Cường giáp:
Liều ban đầu: Cường giảp nhẹ: Uống
ngảy 15 mg chia đêu lảm 3 lân, cách nhau
8 giờ.
Cường giảp vừạ: Uống ngảy 30 - 40
mg chia dêu lảm 3 lân, cảch nhau 8 giờ
Cường giảp nặng: Uống ngảy 60 mg
chia đếu lảm 3 lần, cảch nhau 8 giờ.
Liều duy trì: Uống ngảy 5 - 15 mg
chia đều lảm 3 lần, cảch nhau 8 gỉờ.
Triệu chứng cường giảp thường đỡ
trong vòng 1 - 3 tuần và hết trong vòng 1 —
2 thảng khi dùng liều ban đầu. Khi đã đạt
được tình trạng bình giảp (euthyroidỉsm ),
giảm liều dần tới liều duy trì (ngảy s - 15
mg/ngảY)
Do nguy cơ cao bị mất bạch cầu hạt
với liều lớn 40 mg mỗi ngảy, nên dùng liều
thấp hơn 30 mg/ngảy mỗi khi có thề.
Cơn nhiễm độc giảp: Uống ngảy 15 —
20 mg, cứ 4 giờ một lần trong ngảy đẩu,
kèm theo các biện pháp điều trị khác. Liều
được điều chỉnh tuỳ theo đáp ứng cùa
người bệnh.
Trẻ em:
Cường giảp:
Liều ban đầu: Uống ngảy 0,4 mg/kg ( 400
microgam/kg ), chỉa đều lảm 3 lần.
Liều duy trì: Uống ngảy 0,2 mg/kg (200
microgam/kg ), chia đếu lảm 3 lần, cảch
nhau 8 giờ.
T ương tác thuốc:
Với amiophylin, oxtriphylin hoặc
theophylin: Khi cường giảp, sự chuyến hoả
cùa cảc thuốc nảy tăng. Dùng thiamazol,
nếu tuyến gỉáp trở về bình thường, cần
giảm liếu cùa thuốc nảy.
Với amiodaron, iodoglycerol, iod hoặc kali NG-
iodid: Cảo thuốc có iod 1ảm giảm đảp ứng PHÍ
cùa cơ thể với thiamazol, vì vậy phải dùng 3 pt
liều thiamazol tăng (amiodaron có 37 % ĨP
iod). —1
Với thuốc chống đông dẫn chất coumarin
hoặc indandion: Thiamazol có thế lảm
gìảm prothrombin huyết, nên tảo dụng của
cảc thuốc chống đông uổng tăng lên. Do
đỏ, cần điều chỉnh liếu thuốc chống đông
dựa vảo thời gian prothrombin.
Với thuốc chẹn beta, glycosid tim: Cường
giảp lảm tăng chuyển hoá vả thải trừ thuốc
chẹn beta hoặc glycosid tim, cần giảm liều
cảc thuốc nảy khi tuyến giảp người bệnh
trở về bình thường do dùng thiamazol.
Với muối iod phóng xạ l3lI: Thiamazol
lảm giảm thu nạp '3 'I vảo tuyến giảp. Nếu
ngừng thiamazol đột ngột thì sau khoảng 5
ngảy, sự thu nạp ml sẽ tăng trở lại.
T ương kỵ:
Chưa thấy tải liệu nêu tương kỵ của
thiamazol .
Quá liều vả xử trí:
Dùng quá lỉều thiamazol sẽ gây ra rắt
nhiều tai biến như phần tảo dụng không
mong muốn đã nêu, nhưng mức độ nặng (
hơn. Biểu hiện thường thấy là buồn nôn, Ệ
nôn, đau thượng vị, nhức đầu, sốt, đau “
khớp, ngứa, phù, giảm các huyết cầu. |
Nhưng nghiêm trọng nhất là suy tuỳ, mất
bạch cầu hạt .
Nếu dùng thuốc quá liều mởi xảy ra, phải
gây nôn hoặc rừa dạ dảy. Nếu người bệnh
hôn mê, lên cơn co gỉật hoặc không có
phản xạ nôn, có thế rừa dạ dảy sau khi đã
đặt ống nội khí quản có bỏng căng để tránh
hít phải các chất chứa trong dạ dảy. Cần
chăm sóc y tế, điếu trị triệu chứng, có thể
phải dùng kháng sinh hoặc corticoid,
truyền mảu nếu suy tuý và giảm bạch cầu
nặng.
ggg CÔNG TY cò PHẬN SINH HỌC DƯỢC PHẨM BA ĐÌNH
Khu CN Quế Võ - Băc Ninh. ĐT: 0241.3634424. Fax: 0241.3634425. Website: badinhpharma.vn
M:nt …
Báo quãn: Nơi khô, trảnh ánh sảng, Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng
nhỉệt độ không quá 30°C không mong muôn gặp phải khi sử dụng
thuốc.
Hạn dùng: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
Qui ca'ch đóng gói: Hộp 10 vì x 10 viên Đ ọc kỹ hướng dản Sử dụng trước khi dùng.
nén bao phim và 01 hướng dẫn sử dụng. Để xa tấm tay trẻ em.
Thuốc dùng theo sự kế dơn của thầy thuốc Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bá
Sỹ
Sản xuất tại: Công ty CP SHDP Ba Đình Fax: 0241.3634425
KCN Quế Võ - Bắc Ninh Email: badinhpharmavn@gmailcom
ĐT: 0241 .3634424 Website: badinhpharma.vn
\;
PHÓ cục TRƯỚNG
JrMaạt %mW
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng