…i BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ D
ĐÃPHÊDUY
… aâu:.ùê...J.Ị…l….Jả.….
(… … mb … “
ẨÙW .……………….….…….250mo Iqhnùyffl. ume !K.
… …… ….…….Ql.……….…… ; ml @… “
hq:
0 Ở:
_ en — … m ….
ỢỂ' '… … …… GMP - wno
ÊT .)UNG Di… THỀM
i
THEXAMIX
Y'Dlúuhi'W:
YCCS / No… uandud
Ở Acid T ranexamzc 250 mg/5 ml
TM
m n! mcx mem cmepuuv _ llnlo=
BEFORE use
GEPOUTƯEACHơCNDÉN
illI MI \! ii
MM: Mòióng 1/100.
+ Rôi loạn tiêu hóa có lìên quan đên liêu dùng: Buôn nôn, nôn, ỉa chảy.
+ Toản thân: Chóng mặt.
›ấ’ "
- ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100.
+ Tuần hoản: Hạ huyết ảp sau khi tiêm tĩnh mạch.
- Hiểm gặp, ADR <1/1000
+ Mắt: Thay đổi nhận thức mảu.
"T hông báo cho bác sĩ nhũng tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc"
THẬN TRỌNG KHI DÙNG :
- Người suy thận : Do có nguy cơ tích lũy acid tranexamic
- Người bị huyết niệu từ đường tiết niệu trên, có nguy cơ bị tắc trong thận.
- Người có tiền sử huyết khối không nên dùng acid tranexamic trừ khi cùng được điều trị bằng
thuốc chống đông. Chảy máu do đông mảu rải rảc nội mạch không được điều trị bằng thuốc
chống phân hùy fibrin trừ khi bệnh chủ yếu do rối loạn cơ chế phân hủy fibrin. Trong trường
hợp phân hủy fibrin có liên quan đến sự tãng đông mảu trong mạch (hội chứng tiêu hoặc phân
hủy fibrin), cần phải thêm chất chống đông như heparin với liều lượng đã được cân nhắc cấn
thận. Xem xét sự cần thiết phải dùng chất khảng thrombin … cho những người bệnh có tiêu
thụ những yếu tố đông mảu, nếu không, sự thiếu hụt chất khảng thrombin III có thể cản trở tảc
dụng của heparin
SỬ DỤNG CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Thận trọng do thuốc có
tác dụng trên toản thân là chóng mặt.
LIÊU DÙNG vÀ cÁcn DÙNG: Liều thông thường:
— Tiêm tĩnh mạch: 0,5 — 1 g (10 - 15 mg/kg) x 2 - 3 lần/24 giờ. Tiêm tĩnh mạch chậm, không
được nhanh hơn 1 mllphủt.
- Phân hủy fibrin toản thân: 1 g|24 giờ, tiêm tĩnh mạch 3 … 4 lần.
- Thủ thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt: o,s - 1 gl24 giờ, tiêm tĩnh mạch 2 - 3 lần, liều đầu tiên dùng
trong thời gian phẫu thuật, những liều tiếp theo dùng trong 3 ngảy đẩu sau phẫu thuật. Sau đó
uống 2 - 3 viên nẻn (] glviên), 2 - 3 lần/Z4 giờ, cho đến khi không còn đái mảu đại thề.
- Phẫu thuật răng cho những người bệnh có tạng chảy mảu: Dùng acid tranexamic ngay trưởc
khi phẫu thuật vởi liểư tiêm tĩnh mạch 10 mg/kg thể trọng. Sau phẫu thuật dùng liều 25 mg/kg
thể trọng, dưới dạng viên nén, cứ 24 giờ uống một lần, trong 6 - 8 ngảy. Có thể vẫn cần phải
dùng cảc yếu tố đông máu.
- Những người suy thận nặng, cân phải điêu chỉnh liêu dùng của acid tranexamic như sau:
À … . . ;
Nong đọ creatmm trong huye! thanh .: _ _
Lieu nem tmh mạch cua ach tranexanuc
nanomol/ ml hoặc mícromol/ lít
120 - 249 10 mgl kg thể trọng, 2 lấn/ 24 giờ
zso - 500 10 mg/ kg thể trọng, 1 lần/ 24 giờ
> 500 5ng kg thể trọng, 1 lần/ 24 giờ ề/
DÙNG THUỐC CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ :
* Thời kỳ mang thai : Không nên dùng acid tranexamic trong những tháng đầu thai kỳ, vì dã
có thông bảo về tảc dụng gây quải thai trên động vật thí nghiệm. Kinh nghiệm lâm sảng về
điều trị bằng acid tranexamic cho người mang thai còn rất hạn chế, cho đến nay dữ liệu thực
nghiệm hoặc lâm sảng cho thấy không tăng nguy cơ khi dùng thuốc. Tải liệu về dùng acid
tranexamic cho người mang thai rất ít, do đó chi dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi được
chỉ định chặt chẽ vả khi không thể dùng cảch điều trị khảc.
* Thời kỳ cho con bú : Acid tranexamic tiết vảo sữa mẹ nhưng nguy cơ về tác dụng phụ đối
với trẻ em không chắc có thể xảy ra khi dùng liều bình thường, vì vậy có thể dùng acid
tranexamic với liều thông thường, khi cần cho người cho con bủ.
SỬ DỤNG QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Chưa có thông bảo về trường hợp quá liều acid tranexamic. Những triệu chứng quá liều có thể
lả: Buồn nôn, nôn, cảc triệu chứng và hoặc hạ huyết ảp tư thế đứng. Không có biện phảp đặc
biệt để điều trị nhiễm độc acid trancxamic. Trong cả hai trường hợp nhiễm độc do ưống và do
tiêm truyền, nên duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bải tiết thuốc qua thận và dùng các biện
pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 5 ống x 5 ml.
T huổc nảy chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nêu cân thêm thông tỉn hỏỉý kiên của Bác sỹ
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngảy sản xuất
BẢO QUẢN: Nơi khô, tránh ánh sáng, nlzỉệt độ không qua' 30°C
Để xa tẩm tay trẻ em
TIÊU CHUẨN: Tiêu chuẩn cơ sở
Nhã sản xuất vả phân phối
CỎNG TY CP DƯỢC VẶT TƯ Y TẾ THANH HOÁ
Vãn phòng: 232 Trần Phú - Thănh phố Thanh hoá
Cơ sở sản xuất: Số 04 Đường Quang Trung - TP. Thanh hoả
Điện thoại: (03 7)3852691 Fax: (03 7)3 724 853
W Ngảy 46 tháng đi năm 2013
PHÓ cục TRUỞNG
ỌJVMỂ~ƠỈếJỞẾW
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng