1591 11114563 ấưn
|M/f'lll/!l/lll/. lr'f'll’1/IJIIJIJIIII/
II]llllll/ll/ll/lll/I/ÍlJ'IMl/llf/llf/l/’l
Ế
NQ
ị
o \ T
. UÁN LY 'f11qập 'ntheo đơn
ERMODOL
__g_1_ .ìQ…91— "’Ỹiổầr cetamol lnjection)
1
i
Tiêm truyền tĩnh mạch
Hộp 5 ống x 2ml
Sẵn xuất Ìạỉ Ấn độ bỏi
M/s AKUMS DRUGS & PHARMACEUTICAL LTD.,
2-5, Sector-óB, 1.1. E. Sidcul, Rzmipur,
Hat=idwar- —249403…, Indie.
THERMODOL…
CÓNG THỨC:
Mõì ml chứa: Paracetamol BP 150mg
CHI ĐỊNH cAc1-1 DÙNG LIÊU DUNG vA cAc THONG TIN KHÁC: XIN XEM TRONG
TỜ HứớNG DĂN sữ DỤNG KỀM THEO.
TIÊU CHUẨN: Nhà sản x`uát
BẢO QUẢN: ờ _nơj khô ráo nhiệt độ dưới ao'c, tránh ánh sáng.
ĐƯỜNG DÙNG: `Ì'iềm truyền ìĩnh mach
THUỐC BAN THEO ĐơN
GIỦ’ THUỐC NGOÀI TAM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DAN SỬ DUNG TRƯỚC KHI DÙNG
COMPOSlTION:
Each ml contains: Paracetamol BP 150mg
FOR DOSAGE. INDICATIÒNS. AND ADMINISTRATION: P'LEASE REFER MORE
OTHER INFORMATION IN PACKAGE INSERTS.
—SPE@IFIGAHeNtiln-house
STORAGE: Slere … a dry place at a temperature below 30°C. Protect from light.
R_O_UTE ỌEADM_INJSTRẠTIỌNz For IMIIV Use
FÒR `PRESCRIPTION USE ONLY.
KEEP OUT OF THE REACH OF CHILDREN.
CAREFULLY READ THE ACCOMPANYING INSTRUCTIONS BEFORE USE.
Reg. No. ISó ĐK:
Mfg. Lic NolSó GP
Batch No | sỏ lô sx: xxxx
Mfg. Date] NSX: ddlmmlyyyy
Ex.Datel HD : ddlmml …
THERMODOL
(
THERMODOL
2ml Ampoules
THERMODOL
(Paracetamnl lnịectionịt
Each ml contains:
Paracetamol BP 150mg
Mll AKUMS DRUGS & PEARMACFƯHCAI UD-
2- 5 Srcur-6B HE. Sidcul Ranipm.
lhn'đw-u ZAWJ_Indin
For IMIIV use
Mlìg.Lơchoz
Bmh.Noạ xxxx
Rx- T h uốc bán theo đơn _
Đọc kỹ hướng dán sử dụng trước khi dùng
Nêu cân lhêm thông tin, xỉn tham kháo ỷ kíẽn Dược sỹ hoặc Bác sỹ.
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
THERMODOL
(Paracetamol Inj ection)
Thảnh phần: Mỗi ml chứa:
Hoạt chât: Paracetamol BP .............. 1 50 mg
Tá dược: Dinatri edctat, natri metabisulfit, polyethylen glycol 400, propylene
glycol, nước tinh khiêt, benzyl alcohol.
Chỉ định điều trị
Paracctamol được dùng rộng rãi trong điều trị các chửng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.
Đ_auz
Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong đỉều trị chứng đau nhẹ và Vừa
Thuốc có hiệu quả nhất lả lâm giảm đau cường độ thấp có nguôn gốc không phải
nội tạng.
Paracctamol không có tảo dụng trị thắp khớp. Paracctamol là thuốc thay thế
salicylat (được ưa thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp
salicylat) dể giảm dau nhẹ hoặc hạ sốt,
Sốt: v
Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, khi sốt có thế
có hại hoặc khi hạ sốt, người bệnh sẽ dễ chịu hơn. Tuy Vậy, liệu phảp hạ sốt nói
chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng dến tiến trình cùa bệnh cơ bản, vá có thể
che lẳp tình trạng bệnh của người bệnh.
Liều lượng và cách dùng
Người lởn: lg, cảch 4 giờ một lần, tối đa 4g/ngảy.
Trẻ em 2 33kg: lSrng/kg/lẩn, tối đa 60mg/kg/ngảy.
* Truyền tĩnh mạch trong 15 phút. Chỉ dùng theo chỉ dịnh của bảo sĩ.
Chống chỉ định
Nguời bệnh nhiến lần thiếu máu hoặc có bệnh tim phổi thận hoặc gan
Người bệnh quả mẫn với paracetamol.
Người bệnh thỉếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydro—genase.
Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc
Paracetamo] tương đối không độc vói liều điều trị. Đôi khi có những phản ửng da
gồm ban dảt sân ngửa vả mảy đay;những phản ứng mẫn cảm khác gôm phù thanh
1
J;J. ' —
quản, phù mạch, vả những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu
câu, giảm bạch cầu, và giảm toản thế huyết câu đã xảy ra vởi việc sử dụng nhũng
dẫn chất p- -aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dải cảc liều lớn. Giảm bạch câu
trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu dã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm
gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
Người bị phenylceton - nỉệu (nghĩa lả thiểu hụt gen xác định tình trạng của
phenylalanin hydroxylase) và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vảo cơ
thể phải được cảnh báo là một số chế phẩm paracetamol chứa aspartam, sẽ chuyển
hóa trong dạ dảy- ruột thảnh phenylalanin sau khi uông.
Thuốc nảy có chứa sulf1t, có thể gây dị ứng.
Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu mảu từ trước, vì chúng
xanh tím có thế không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của
methemoglobin trong mảu.
Uống nhiều rượu có thể gây tãng độc tính vởi gan của paracetamol; nên trảnh hoặc
hạn chế uống rưọu.
Bảo sĩ cần cảnh bảo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng
như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay
hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toản thân cấp tính (AGEP).
Tương tác với thuốc khác, các dạng tương tảc khác
Sử dụng dải ngảy liều cao paracetamol lảm tăng nhẹ tảo dụng chống đông của
coumarin và dẫn chất indandion.
Uống rượu quả nhiều và dải ngảy có thể lảm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho
gan.
Thưốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat carbamazepin) gây cảm ứng
enzym ở microsom thể gan, có thể lảm tảng tính độc hại gan của paracetamol do
tăng chuyển hóa thuốc thảnh những chắt độc hại với gan. Ngoải ra, dùng đồng thời
isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tãng nguy cơ độc tính với gan,
nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tảc nảy. Nguy cơ
paracetamol gây độc tính gan gia tăng đảng kể ở người bệnh uống liều paracetamol
lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
Thường không cân giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol
và thuốc chống co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi
đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Chưa xảc định được tính an toản của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến
tác dụng không mong muốn có thể có đối với phảt triển thai. Do đó, chỉ nên dùng
paracetamol ở người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol sau khi đẻ cho con bú, không thấy có tảo
dụng không mong muôn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Tác động của thuốc khi lải xe và vận hânh máy móc
Chưa có báo cáo về tảc dộng của paracetamol đối vởi khả năng vận hảnh xe và máy
móc.
Tảc dụng không mong muốn (ADR)
Ban da và những phản ứng dị ứng khảc thỉnh thoảng xảy ra Thường là ban đỏ hoặc
mảy đay, nhưng đôi khí nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn
niêm mạc. Người bệnh mân cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol vả
những thuốc có liên quan. Trong một sô ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây
giảm bạch cầu trung tính, giảm tiếu cầu và giảm toản thế huyết câu.
Ít gặp, 1/1000 P.
f°J`
TUQ. cục TRUỎNG Ễj
P.TRUỞNG PHÒNG ~ ²Ềl\
%,… en, n», Já…ẩW
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng