ũmom~ img
bonus nua
wcnu… ung
' 1 «… :mg
} mv… vunni ga
\ i Wtch Jx ooơgucnnumnmum on
. Wứcnửnw'ũìùwuzủrùjNM
mu…wn « m—mmmndrụnmm
ơiũbeùtũủút
Ê
Ặẩ
b
8
Ẻ
womauom JOvhùcnch1
nom…crimutmum
' ' W 1 uon…
' ` MỐC ' `*°Nmửnwrotnwdomơcmwc
ntutluuvcùnnèu
nEu CHUẨN rccs } Iocxiuvơnnluuùmmfflmm
so«~
4 1 t …
,.0,
[ `còuewzzvlziuợc-v1'iniuAmmóA i
: Ị…ce , Ịwr…ạ
1 _
. #
cMmủc: ' cAcaouuo:
wmưm . °bùicncócơvơo2ưhmđnndm
NợmCiorid M…ơídờtơùơbóciỷhũớcuứig
NomCittdiDnvdơt MìAmmọiụótso-mn
KolCiond ,. 11.2 ĩomđ m- m…
Hmcơnvưodù
tilotuóitiólủi Uớtgt1mrtneới
cuiW…=
4 A Wâưicchidngim2tơù ' Ầ
IẤOWÙI:
, ' ' vđdèn chừh
Ởdfvìqnginmẩiótcooijcđmóhờdo Name.mmwmwmoomớnm
mmmno-NNO
utnrlunvcùnntal
noexýWonlusửm
…moủm
oonenrcvwoc- vmmm sơiosx
OWV IFmed
ối.ko WWF… mi uum NSX
\ ._ , * Ngã 0 tháng nẳm 2013”
i Ế , 'f - Ộ MẢU NHẮN x… ĐÃNG KÝ THUỐC NG G'ÁM Đ c
SAN PHAM '—-`Ề .eẻẻ
Hộp ( 135 x 85 x 47)mm
KICH THƯỚC Nhân gói: (65 x 65)mm
\
co
_°`— ,
è— …… II Izi…
Ọ _ p
TỜ HƯỚNG DẨN sử DỤNG THUỐC
Thuốc bột pha dung dịch uổng
THERESOL
CÔNG THỬC: Cho 1 gói x 5,63 gam:
Glucose 4,00 g
Natri ciorìd 0,70 g
Natri citrat dihydrat 0,58 g
Kali ciorid 0,30 g
Tá dược vừa đủ 1 gói
(T ả dược gỏm: Bột hương cam. phâm mảu sunset yellow)
TRÌNH BÀY: Hộp 20 gói x 5,63 gam.
DẠNG BÀO CHẾ: Thuốc bột pha dung dịch uống. \Ẹ/
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Trong truờng họp ia chảy cắp, nhiều tảo nhân gây nhỉễm lảm thay đổi hoạt động ở niêm mạc
ruột non, ức chế hấp thu hoặc kich thích xuất tiết. Lượng lớn dịch xuất tiết ra không được đại
trảng hấp thu hết và bị tống ra ngoải dưới dạng phân lỏng nhiều nước. Các muối chủ yếu vả
nước bị mất theo phân và chất nôn. Tình trạng mất nước bắt đầu ngay từ lần đằu đi phân iòng.
Khi mất dịch dưới 5% trọng lượng cơ thề, dấu hiệu đễu tiên lả khát. Mất dịch trên 5% trọng
lượng cơ thề, các triệu chứng thường thấy như nhịp tim nhanh, da nhăn, mắt trũng, hạ huyết
áp, dễ bị kích thích, giảm niệu hoặc vô niệu, khải nước nhiều, trạng thải hôn mê xuất hiện
nhanh. Nếu lượng mất bằng khoảng 10% trọng lượng cơ thế, người bệnh có thể bị sốc, và
nặng hơn. dẫn đến tử vong.
Đối với người bệnh bị ia chảy, chỉ định đầu tiên vả quan trọng nhất là bù nuớc vả cảc chất
điện giải. Nước vả các chắt diện giải bị mất do ỉa chảy có thể được bù lại bằng cảoh uống
dung dịch oó chứa natri, kaii vả giuoose hoặc carbohydrat như bột gạo. Bắt bưộc cần phối họp
giuoose với natri.
Duy trì hệ thống đồng vận chuyền giuoose — natri trong niêm mạc ruột non là cơ sở cùa điều
trị bù nước và điện giải dạng uống. Glucose được hấp thu tich cực ở ruột bình thường và kéo
theo natri được hấp thu theo tỷ iệ khoảng cân bằng phân tứ. Do vậy, sự hấp thu dung dịch
muối đẳng trương có giuoose tốt hơn lá không có glucose. Tuy vậy, dùng quá nhiều glucose
hoặc sacarose để dễ uống và tãng giá trị dinh dưỡng cho trẻ nhỏ có thể lảm tăng ia chảy, do
tảc dụng thẩm thẩu của glucose chưa hắp thu còn trong ruột.
Bù kaii trong ỉa chảy cấp đặc biệt quan trọng ở trẻ em, vì trẻ mất kali trong phân cao hơn
người lởn. Bỉcarbonat hoặc citrat được thêm vảo dung dịch uỏng bù nước - đỉện gỉải vả có tảo
1
dụng ngang nhau trong việc khắc phục nhiễm toan chuyên hóa do mât nước. Nêu điêu trị
được bắt đầu sởm trước khi chửc năng thận bị tổn hại thận oó khả năng bù bất kỳ mức độ
toan chuyến hóa và thiếu hụt kali nảo. Nếu bồi phụ nước và điện giải ngay từ dấu hiệu 1a ch
mạch trở nên không oần thiết.
ĐẶC TỈNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
của ruột được tăng lên bởi glucose vả cảc carbohydrat.
cni ĐỊNH
~ Dùng bù nước và điện giải cho bệnh nhân tiêu chảy. nôn mửa, sốt cao, ra mồ hôi do lao
động nặng, chơi thể thao. ..
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
V 0 niệu hoặc giảm niệu (vì cần có chức năng thận bình thường đề đảo thải bất kỳ lượng nước
tiều hoặc điện giải thừa nảo; người bệnh vô nỉệu hoặc giảm niệu kẻo dải cần phải tiêm nước
và điện giải một cảoh chính xảo; tuy vậy giảm niệu nhất thời lả một nét đặc tmng cùa mất
nước do ia chảy, nên khi đó không chống chỉ định liệu phảp bù nước đường uống).
Mất nước nặng kèm triệu ohứng sốc (bù nước bằng đường uống sẽ quá chậm, cần phải điều trị
nhanh chón g bằng đường tỉêm tĩnh mạch).
Ỉa chảy nặng (khí 161 chảy vượt quá 30 mi/kg thể trọng mỗi giờ. người bệnh có thể không uống
được đủ nước để bù lượng nước bị mất iiên tục).
Nôn nhiều vả kéo dải. Tắc ruột, liệt ruột, thủng ruột.
LIÊU DÙNG VÀ CẢCH DÙNG
Hòa tan cả gói vảo 200 ml nước đun sôi đê nguội và uỏng theo liêu lượng sau:
Bù nước:
Mắt nước nhẹ: Bắt đầu cho uốn g 50 ml/ kg, trong 4 — 6 giờ. \ởì/
Mất nước vừa phải: Bắt đầu cho uống 100 ml/ kg, trong vòng 4 - 6 giờ.
Sau đó điều chinh lỉểu lượng và thời gian dùng thuốc tùy theo mức độ khảt và đáp ứng với
điều trị. Ở trẻ em, cho uống từng thìa một, uống liên tục cho đến hết iiều đã quy định. Không
nên cho uống một lúc quả nhiều, sẽ gây nôn.
Duy Irì nước:
Ỉả chảy liên tục nhẹ: Uống 100 — zoo mi/kg/24 giờ, cho dến khi hết ia ohảy.
Ỉa chảy iiên tục nặng uống 15 ml/kg, mỗi giờ, cho đển khi hết ỉa chảy.
Liều giới hẹ… kê đơn cho người lớn: Tối đa 1000 mi/giờ.
Liều uống trong 4 giờ đầu, theo hướng dẫn cùa UNICEF, trong điều trị mất nước ở trẻ em bị
ia chảy như sau:
i\J
Bảng hưởng dẫn điêu trị mâI nước ở trẻ em
Tuổi < 4 thảng 4 -11 thảng 12 - 23 thảng 2 … 4 tuổi
Cân nặng < 5 kg 5 … 7,9 8 — 10,9 11 -15,9
]/100): Nôn nhẹ.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Tãng natri huyết; bù nước quá mức (mi mắt nặng).
Hiểm gặp (ADR < J/J 000): Suy tim do bù nước quá mức.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muôn gặp phải khi sử dụng thuôc
HƯỚNG DÃN CẤCH xử TRÍ ADR
Có thể nôn nhẹ khi bắt đầu diều trị, khi đó tiểp tục điều trị bằng cảoh cho uống chậm, nhiều
lần vởi lượng it. Nếu thắy mi mắt hủp nặng, có thể tạm thời ngừng điều trị. Cho trẻ bú mẹ
hoặc cho uống thêm nước gỉũa các lần uống ORS đề trảnh tăng natri - huyết.
TƯONG TÁC THUỐC
Trảnh dùng thức ăn hoặc dịch khảo chứa các chất điện giải như nước quả hoặc thức ăn có
muối cho tới khi ngừng điểu trị, để trảnh dùng quá nhiều chất điện giải hoặc tránh ỉa chảy do
thẳm ihấu.
Dung dịch bù nước không được pha loãng với nưởc vì pha loãng lảm giảm tính hấp thu của hệ
thống đồng vận chưyến glucose — natri.
SỬ DỤNG QUÁ LIÊU VÀ CÁCH XỦ'TRỈ
Triệu chứng quả liễu bao gồm tăng natri — huyết (hoa mắt chóng mặt, tim đặp nhanh, tăng
huyết áp, cảu gắt, sốt cao...) khi uống ORS pha đặm dặc vả triệu chứng thừa nước (mi mắt
hủp nặng, phù toản thân, suy tim).
Điều lrị tăng natri huyết: Truyến tĩnh mạch chậm dịch nhược trương và cho uống nước.
Điều trị lhừa nước: Ngừng uống dung dịch bù nước vả điện giải và dùng thuốc lợi tiều, nếu
cằn.
Đọc Aỹ hướng dỗn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông rỉn hỏi ý kiến của bác sỹ
Đỗ xa tẩm tay cũa trẻ em
HẠN DÙNG: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất
BẢO QUẢN: Nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C, trảnh ảnh sảng.
TIÊU CHUẨN: TCCS
Nhã sân xuất và phân phối
CÔNG TY DƯỢC - VẬT TƯ Y TẾ THANH HOÁ
Vãn phòng: sá 232 — Trần Phú … TP. Thanh Hóa
Cơ sở sản xuất: Số 04 - Quang Trung - TP. Thanh hóa
Diện lhoạỉ: (03 7) 3852. 691 - F ux: (03 7) 3 724853 »
Ngảy ...... tháng ..... năm 2013
PHÓ cuc TRUỎNG (cỉỈ _ _õ i G GIÁM ĐỎC
°fffarỗn°ềĩoftớữay
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng