JOỡifflỌ
BỘ Y TẾ
@ QUẢN LÝ DỰỢC
ĐÀ PHÊ um
_ nou-
Mli iYhilmmmu .ywah ;. W wmum …dcnmmsoc nm…st
. vnunn az ileIIvmt 11 W
! ~m… Ểslfvymxm n~ ruoaư 5- m bề XA YẮM IAV CỦA I'IẺ EN
i 3 30 . . .
i : .- Á J W” —ẮĨỂ nocrvu®ucoẮusuouucnưđcmouuc
, : K. r
' Ldn đau: ' u ou AmWamw: id 'Ji'ỵítvarnchi ả :ị
1IN 'Ắ`L J’5 N'c
u …… ơ …… ww TV 00 HÓA
mụLùn—nnna o mo : _Tp
›… aoẹ ụỷ iu nuvr-c dbx 0… Dliẵiu ils'iỏĨũầbẩmi ~TẳẸUOJĨ' Jầgẫmwml
* ` " ' GMP - WHO X
Họp 3 vn x 10 vnen nang cưng / Ễ ẳ \
3
g ĩ Ẹ u 2
g ẫ ễ ẵẵ
o 1 D
<: ổ C.
O ). O
& …— ậ …— ẫ
< (
_. ẫ ~` ẫ
Ễ 1 g Q 3 Ễ
o . . . a —4 «: u ~4 _
… … & Khoang chat ;, g 2 $, g
c
… 2 «2 0 2 9:
2 ² ả ²
I 1
i Ẹ ả 9
0 m ẫ
. < .
—< ễ
\ : ẵ
n “' °° m n
8 ẫ % a
1: ẵ “—' n
0 * o
' ' ° ả 8 ổ ả
>
0 g., 0 ve
.
. . .... 3 g ẫ— s ẫ
3:11: 2; ỊLTLỆỆỊỨUVNL ẫẵ in | my phu icmpụaium na u…nq Jơt nrmm Vrcm uqm ỈẨ ễ› 5t Ễ
Jiimn 86 ime … nydmomd. S M KEEP … W _. _ ẩ u
m…n E iTnmohlrnt menu PO mc M Ư ư C 1 ẵ_ 2 I ẵ
….… Pc ….……… ~ …,, nem me …:ư usen cmuv … Ề _ o Ề
iịcioum wuuohowhnv ’: mg '0 I
Ácid glyurochosoruc eru muvọnospnmc !: mg ơ _ g g ổ
le nCL 15 W '
ẸĨuụ.em '; s v Caowte * ~) 0 < ›
cộm w co mm wợc vm ~ ° **
unnnnn.….unụun… n…mi sómfflmg me~ Tp HD
Puc me p.ư› -—wi :Jie'um M… uc DT 031 aamm . Fix 031 N —i _. _
ợ
Boxof 3 biistersx1O capsulas GM Ẩỉ
… 0 M
ả
ã… ă
Wnim&Minerals ằẳ ẳặg
ẫ'ể
ỆỆ
=o
` ẺĨ
. . . Ẹ…
uAu NHÃNXINĐÃNGKÝTHUỐC
SÁNPHAM
KÍCH THƯỞC
Hộp(ttắxưxaoyim
W(90x57)m
MAUSẦC ỀF .;gu .Ễ' . Ảủ
ảy oa thángđ Ìnăm 2012
GiAuĐoc
G
ặệi’
<
R
8
OI
TỜ HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG THUỐC
THENVITA B NEW
(V iên nang)
Thânh phần: Mỗi viên nang chửa:
Vitamin BứThiamin mononitrat) 5 mg
Vitamin B2 (Ribofiavin) 5 mg
Vitamin Bô (Pyridoxin hydroclorid) 5 mg
Vitamin E ( tocopherol acetat) 20 mg
Vitamin PP (N icotinamid) 7 mg
Calcium glycerophosphat 5 mg
Acid glyccrophosphic (acid glycerophosphoric) 5 mg
Lysinc HCl 25 mg
Tá dược Vừa đủ 1 viên nang
(Tá dược gồm: Tinh bột mỳ, Bột talc, Sodium starch glycolate, Pplyvinyl
pyrrolidon, Colloidal anhydrous Silica, Microcrystalline cellulose, nang sô 0)
Dạng bâo chế: Viên nang cứng.
Quy cách đỏng gói: - Hộp 03 Vi x 10 viên nang cứng.
Dược lực học:
- Vitamin E iả thuật ngữ chỉ một số cảc hợp chất hóa học thiên nhiên vả tổng hợp, chất quan
trọng nhất là Tocopherol, trong đó alphatocopherol có hoạt tính nhất và được phân bố rộng
rãi trong tự nhiên; cảc chất khảc trong nhóm tocopherol gồm beta, gamma, vả delta
tocopherol, những chất nảy không dùng trong điều trị, mặc dù chúng có trong thực phấm.
Nhóm hợp chất khảc có hoạt tinh vitamin E là cảc tocotrienoi.
Mặc dù cảc tocopherol có trong thực phấm, nhưng cũng đã được tổng hợp. Tuy nhiên
alphatocopherol tổng hợp (dl- alphatocopherol) có hoạt tính sinh học kém hơn cảc chất trong
tự nhiên, chiết từ nguồn dược liệu (d- aiphatocopherol).
Vitamin E phân bố rộng rãi trong thức ăn. Nguồn vitamin E giản nhất là dầu thực vật, đặc biệt
là dầu mầm lúa mì, dầu hướng dương và dầu hạt bông; ngũ cốc và trứng cũng là nguồn giảu
vitamin E. Vitamin B không bị phân húy khi nấu nướng.
— Vitamin Bỏ khi vảo cơ thể biến đổi thảnh pyridoxin phosphat vả pyridoxamin phosphat. Hai
chất nảy hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid vả lỉpid. Pyridoxin
tham gia vảo tống hợp acid gamma- aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và
tham gia tổng hợp hemoglobulin.
- Vitamin PP khi vảo cơ thể chuyển hóa thảnh nicotiamid adenin dinucleotid (NAD), hoặc
nicotiamid adenin dinucleotid phosphat (NADP), NAD vả NADP có vai trò như một coezym
xúc tác cho các phản ứng oxy hóa- khử thiết yếu cho hô hấp ở cảc mô, chuyến hóa
hydratcacbon, acid béo và acid amin.
- Vitamin B. khi vảo cơ thể chuyến hóa thảnh thiamin phosphat là dạng có hoạt tính của
coenzym chuyển hóa carbohydrat lảm nhiệm vụ khứ cacboxyl cúa các aipha- cetoacid như
pyruvat, alpha cetogutaxat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose
%
\
hc—
monophosphat. Khi thiếu hụt vitamin B., sự oxy hóa cảc alpha- cetoacid bị ảnh hướng, lảm
cho nồng độ pyruvat tăng lên, giúp chấn đoản tình trạng thiếu vitamin.
- Vitamin B; tham gia vảo cảc quá trình chuyển hóa lipid, purin, acid amin. Vitamin B; còn
đóng vai trò quan trọng trong giảng hóa nhiều chất trong cơ thể.
- Calci: Calci là nguyên tố mà phần lớn nằm trong xương. Dùng đủ calci lả điếu quan trọng
trong giai đoạn xương phảt triến ở tuổi trẻ cm và dậy thì cũng như trong thời kì mang thai và
cho con bú. Việc cung cấp đủ lượng calci là điều cần thiết với người lớn đặc biệt iả với lứa
tuổi trên 40 để phòng ngừa việc thiếu cân bằng calci iả tình trạng có thể dẫn đến loãng xương.
Cảo muối calci đóng vai trò quan trọng trong sự điều hòa tính thấm của mảng vởi natri và
kali, tính toản vẹn của niêm mạc, tính gắn dính của tế bảo. Nồng độ calci tăng lảm giảm tinh
thấm và ngược iại.
Dược động học:
- Đế vitamin E hấp thu qua đường tiêu hóa, mật và tuyến tụy phải hoạt động bình thường.
Lượng vitamin E hấp thu giảm khi iiều dùng tăng lên. Thuốc vảo mảu qua vì thế dưỡng chất
trong bạch huyết, rồi được phân bố rộng răi vảo tất cả các mô và tích lại ở mỏ mỡ.
Một ít vitamin E chuyến hóa ở gan thảnh cảc giucuronid của acid tocopheronic vả gama-
lacton cùa acid nây, rồi thải qua nước tiếu, còn hầu hết liều dùng thải trừ chậm vảo mật.
Vitamin E vảo sữa, nhưng rất ít qua nhau thai.
- Vitamin PP: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống và phân bố rộng khắp cơ thể
Thời gian bản hủy của thuốc khoảng 45 phút. Vitamin PP chuyển hóa ở gan thảnh N-
methylnicotinamid, các dẫn chất 2-pyridon và 4- pyridon, và tạo thảnh nicotinuric. Sau khi
dùng vitamin PP với liếu thông thường, chỉ một lượng nhỏ bâi tiết vâo nước tiểu dưới dạng
không thay đổi; tuy nhiên khi dùng liều lớn thì lượng bải tiết dưới dạng không thay đổi sẽ
tăng iên.
- Vitamin Bi: sự hấp thu vitamin B1 trong ăn uống hằng ngảy qua đường tỉêu hóa là do vận
chuyến tích cực phụ thuộc vảo Na. Khi nổng độ vitamin Bi trong đường tiêu hóa cao sự
khuếch tản thụ động cũng quan trọng. Tuy vậy, hấp thu liều cao bị hạn chế. Khi hấp thu vượt
qua nhu cầu tối thiều, cảc kho chứa vitamin B1 ờ cảc mô đầu tiên được bão hòa. Sau đó lượng
thừa sẽ được thải trừ qua nước tiếu dưới dạng phân tử vitamin Bi nguyên vẹn. Khi hấp thu
vitamin B1 tăng lên hơn nữa, thải trừ dưới dạng vitamin B1 chưa biến hóa sẽ tãng lên.
- Vitamin Bz: Vitamin B; được hấp thu chủ yếu ở tả trảng. Các chất chuyển hóa cùa vitamin
B; được phân bố ở khắp cảc mô của cơ thể và vảo sữa mẹ. Một lượng nhỏ được dự trữ ở gan,
lảch, thận, tim.
- Vitamin Bó: vitamin B6 hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, trừ trường hợp mắc hội
chứng kém hấp thu. Sau khi uống, phẩn lởn thuốc được dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não.
Vitamin Bỏ thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyến hóa. Lượng đưa vảo nếu vượt quá nhu
cầu hằng ngảy, phần lớn đảo thải dưới dạng không đổi.
- Calci: Hấp thu: Calci được hấp thu phần trên một non. Ở người lớn khỏe mạnh, iượng hấp
thu chiếm khoảng 1/3 lượng an vảo. Sinh tố D iâm gia tăng sự hấp thu từ ruột đồng thời huy
ầ/
động calci vảo trong xương. Phytat vả oxalat có thể tạo phức hợp hay tạo muối không tan lảm
cho calci không hấp thu được.
Phân bố: Hệ xương chứa 90% calci từ cơ thề. Cảo mảng cấu trúc của xương không chỉ cấu tạo
mỗi calci mà còn nhiều muối vô cơ khác nhau gồm natri, kali, magic, cacbonat vả fiour.
Trong huyết tương, khoảng 40% calci ở dưới dạng liên kểt với protein, 10% phân tán và tạo
phức với cảc anion như citrat vả phosphat, số còn lại phân tản dưới dạng ion calci.
Bải tiết: Calci được bải tiết qua đường tiêu hóa như nước bọt, mật và dịch tụy đế thải qua
phân. Calci cũng được bải tiết đảng kế qua sữa mẹ và mồ hôi. Calci được thải trừ qua nước
tiếu và có mối liên quan với việc bảì tiết natri. Calci được tải hấp thu tại ống lượn gần dưới sự
ảnh hưởng cùa pH và tại ống lượn xa dưới ánh hướng của sinh tố D.
Chỉ định: Bổ sung vitamin và khoảng chất trong các trường hợp sau: thể chất gầy yếu, chản
ăn, ioạn dưỡng, gầy mòn, mệt mòi, stress, trẻ đang tuổi lớn và người lớn tuổi
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thảnh phần nảo cùa thuốc
- Không dùng kéo dải với các thuốc khảo có chứa calci
- Vitamin PP: bệnh gan nặng, ioét dạ dảy tỉến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết ảp nặng
Liều dùng và cách dùng:
- Người lớn 1 viên/lần x 21ầnlngảy
Tác dụng không mong muốn:
- Vitamin E: Vitamin E không gây tác dụng phụ nảo khi dùng ở liều thông thường. Tuy nhiên
không dùng vitamin E ở liếu cao có thể gây buồn nôn, khó chịu ở dạ dảy hoặc 1a chảy, nứt
lưỡi, viêm thanh quản hoặc lảo đảo chỏng mặt. Những dấu hiệu nảy thường hiếm gặp nhưng
khi có tảc dụng phụ thì chủ yếu là những dấu hiệu về tiêu hóa.
- Vitamin BI: Cảc phản ứng có hại của Vitamin BI rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng.
Hiếm gặp: ARD< 1/1000
Toản thân: ra mồ hôi nhiều, sốc quả mẫn
Tuần hoản: Tăng huyết áp cẳp
Da: Ban da, ngứa, mảy đay
Hô hấp: Khó thờ
Vitamin B2: Không thấy tảo dụng không mong muốn khi sử dụng vitamin B2. Dùng liều cao
vitamin B2 thì nước tiếu sẽ chuyến sang mảu vảng nhạt, gây sai lệch đối với xét nghiệm nước
tiểu trong phòng thí nghiệm.
Vitamin B6Ẩ Dùng iiếu 200mg/ngảy và dải ngảy (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh
ngoại vi nặng, tiến triển từ dảng đi không vững và tế cóng bản chân đến tê cóng vả vụng về
bản tay. Tình trạng nảy không hồi phục khi ngừng dùng thuốc, mặc dù vẫn còn để iại it nhiều
di chứng. Hiếm gặp: nôn và buồn nôn
Vitamin PP: Liều nhỏ thường không gây ngộ độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao có thể xảy ra
cảc tảo dụng phụ sau, những tảc dụng phụ nảy sẽ hết sau khi ngừng dùng thuốc.
Thường gặp, ARD> 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn
Khác: Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
Thông bảo cho bảo sĩ những tảo dụng không mong muốn khi dùng thuốc
Thận trọng khi dùng
Vitamin 82: Sự thiếu Vitamin B; thường xảy ra khi thiểu những vitamin nhóm B khảo
Vitamin Bó: Dùng liếu 200mg mỗi ngảy, kéo dải trên 30 ngảy có thể gây hội chứng iệ thuộc
vitamin Bỏ
Vitamin PP: Cấn thận trong vitamin PP lỉều cao trong những trường hợp sau: tiền sử loét dạ
dảy, bệnh túi mật, tiến sư có vảng da hoặc bệnh gan, bệnh gút và viêm khớp do gút và bệnh
đái tháo đường.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tin hỏi ý kiến của Bác sỹ hoặc Dược sĩ
Tương tác thuốc
Vitamin E: Đối kháng với tảo dụng của vitamin K, nên lảm tăng thời gian đông mảu.
Vitamin B2: Đã gặp một số ca thiếu Riboflavin ở người giả ở người đã dùng Cloproramazin,
imipramin, imitriptilin, adriamycin.
Rượu có thể gây giảm hấp thu ribofiavin ở ruột.
Probenecid lảm giảm hấp thu ribofiavin ờ dạ dảy vả ruột.
Vitamin Bô lảm giảm hấp thu của levodopa trong điều trị Parkinson; điều nảy không xảy ra
với chế phẩm là hỗn hợp chodopa- carbidopa hoặc icvodopa- benserazid.
Liều dùng 200mg/ngảy có thể gây giảm 40- 50% nồng độ phenytoin vả phenobarbiton trong Ề
mảu cùa một số người bệnh. Í`Y"
Vìtamin B,: có thể iâm nhẹ bớt trầm cảm ớ phụ nữ uống tránh thai. `,NT
Thuốc tránh thai có thể lảm tăng nhu cầu về vitamin B6. _
Vitamin PP: Sử dụng đồng thời các chất ức chế men khử HGM- CoA có thể tăng nguy cơ gây ĨAị
tiêu cơ vân. ý
Sử dụng thuốc vitamin PP đồng thời với thuốc chen Alpha- adrenegic trị tăng huyết áp có thể
dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
Sử dụng vitamin PP sử dụng đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể lảm tăng thêm A__
tác hại cho gan. _
Khấu phần ăn và hoặc liều lượng thuốc hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều ỉ:
chinh khi sử dụng đồng thời với vitamin PP. `
Không dùng đồng thời cảc vitamin PP với carbamazepin vì vậy gây tãng nồng độ ìè”,ạ
carbamazepin dẫn đến tãng nồng độ trong huyết tương gây độc tinh. Ju g -'
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hânh mây móc: Chưa có bảo cảo
Phụ nữ có thai và cho con bú
T hời kỳ mang thai
Vitamin E: trong thời kỳ mang thai khi thừa hoặc thiếu vitamin B không gây ảnh hướng tới
thai nhi và mẹ. ó người mẹ dinh dưỡng tốt lượng vitamin E trong thức ăn là đủ và không cần
bổ sung. Nếu chế độ ăn kém, nên bổ sung cho đủ nhu cầu hảng ngảy khi có thai.
Vitamin BI: không có nguy cơ nảo được biết
Khấu phần ăn uống cần cho người mang thai là 1.5mg BI. Vitamin BI vận chuyến tích cực
vảo thai. Cũng như cảc vitamin nhóm B khảc, nồng độ vitamin B1 trong thai và trẻ sơ sinh cao
hơn ở mẹ. Một nghiên cứu cho thấy thai nhi có hoạt tính nghiện rượu (do mẹ nghiện rượu)
phảt triền rất chậm trong tử cung do thiếu vitamin BI do nghiện rượu gây ra.
Vitamin B2: Liều bổ sung theo nhu cầu hảng ngảy không gây tảo dụng có hại trên thai nhi.
Vitamin Bó: liều bổ sung theo liều hảng ngảy không gây tác hại trên thai nhi, nhưng với liều
cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc trên trẻ sơ sinh.
Vitamin PP: Sử dụng vỉtamin PP với liều bổ sung khấu phần ăn cho người mang thai không
gây tác dụng phụ trên thai nhi và người mẹ.
T hờỉ kì cho con bú
Vitamin E: Vitamin E vảo sữa, . Sữa mẹ có lượng vitamin E gấp 5 lần sữa bò và hiệu quả hơn
trong duy trì đủ lượng vitamin E trong huyết thanh trẻ đến 1 tuồi.
Nhu cầu vitamin hảng ngảy trong thời gian cho con bú lả 1.6mg. Nếu chế độ đầy đủ thì không
cần phải bổ sung thêm vitamin Bi. Chỉ cần bổ sung vitamin BI khi khẩu phần ăn không đầy
đủ.
Vitamin B2: Không ảnh hưởng khi mẹ dùng theo nhu cầu hảng ngảy hoặc bổ sung liều thấp
các vitamin.
Vitamin Bó: Không ảnh hưởng khi dùng nhu cầu hảng ngảy. Đã dùng pyridoxin iỉều cao
(600mg/ngảy, chia 3 lần) đề lảm tắt sữa, mặc dù thường không hiệu quả.
VitaminPP: Sử dụng vitamin PP với liêu bổ sung khấu phần ăn của người cho con bú không
gây bất kì tảo hại nảo cho mẹ lẫn trẻ bú mẹ. Cần phải sử dụng vitamin PP với liều bổ sung
khấu phần ăn của người cho con bú khi khẩu phần ãn không đủ vitamin PP.
Sử dụng quá liều và xử trí:
Vitamin PP: Khi quá liều xảy ra không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp
thông thường như gây nôn, rừa dạ dảy, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Để xa tẩm tay trẻ em.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất
Không dùng thuốc quá thời hạn ghi trên bao bì
Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn cơ sở.
Nhã sân xuất: Cty cp Dược - VTYT Thanh Hóa
Văn phòng: 232 Trần Phú - Thãnh phố Thanh Hoá
Cơ sở sản xuất: 04 Quang Trung, T P. Thanh Hóa
ĐT: 037. 3852691/ Fax: 037. 3855209
Ngảy OỒ tháng O—Ĩ năm 2012
~.
r J
~\
>J
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng