i2Uftảl
Ể ,. | J…J_Ễ_ẳ …: è Ế… Ộẵ…ỉ…:ĩ.
Ễ - ›.
ẫ…ổẵ…E
ZOỀU…ẾZ… MO…… ZOE.DJOm
. . QỄ Ở …mEn ễỄtu…uỉ z
'HÓ TỎNG GIÁM Đốc
In
DS
1
Ê u . :
Ea: Es: ……ẫcă .uzẫ mcẻuuẵu .Ẻ uỄÊÃEẸ úẵỉ rẻ .… .: ……on 3: 9: ..ỄỄỂE ,…
… . : …..zỦzẺỄ
Ẹ Ễ—J E.…Ểz .Ễỉ _ ỞE gã.ễỉầ \ ..….a… 3: ...::..zẻễ. «. Ễẫ Ê.
…quSư. ÉỄỄ… ….ẺỄEs Ễni. Ea…ẵẳEog
. x :5: B…zỉ. .J..:c .: L....I AV Ụ/.Ễzf—i
7….` - …I.
HAN ĐẠT IN
KO
Hộp ( 163 x 78x18)mm
Nhăn óng: (26 x 23)mm
u90
t'ã”
………x…ẳẫ…E
ã…ỉ :…Ễ ozẵ
OIỀ - aẵ© :ẵ oễỄ u….ặẵ Ẹ…
HJHƯỚC
ẸT
Ứ’ỡi%
@
MẦUN
………` ` THENDACIN
ỌYTE
v
số iõ sx l B…n Nn.:
NSX | Míg.lhlez
III) l Fw DIÍt
A
CỤC QUẢN L 'r DUỢC
.uzỄ .Ix 002: 022… n… 21… ưzoỀ ›x uon #3… n… 5% …ỂỄ …: ễ Ex
2… w: ›3 .sỄ . E…Ễ anaẫ.
THÀNH PHÂN: Cho 1 ống x 2 ml
Clindamycin
Tá dược: vừa đủ
(Benzyl alcohol, Dỉnatrí edetat, acid hydroclorid hoặc natri hydroxyd, nước cất pha tiêm)
TRÌNH BÀY: Hộp 10 ống x 2 ml
DƯỢC LỰC HỌC:
Clindamycin lả khảng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tảc dụng của clindamycin là liên kết
với tiếu phần SOS của rỉbosom, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin có
tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao.
Cơ chế kháng thuốc cùa vi khuấn đối với clindamycin lả methyl hóa RNA trong tiếu phần
SOS của ribosom của vi khuấn; kiểu kháng nảy thường qua trung gian plasmid. Có sự kháng
chéo giữa clindamycin vả erythromycin, vì những thuốc nảy tảo dụng lên cùng một vị trí của
ribosom vi khuẩn.
Tảc dụng in vitro của clindamycin đối với cảc vi khuấn sau đây:
Cầu khuấn Gram dương ưa khí: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis,
Streptococcius (trừ S. faecalis), Pneumococcus.
Trực khuẳn Gram âm kỵ khí: Bacteroides (B. ftagilis) và F usobacterium spp.
Trực khuẩn Gram dương kỵ khí không sỉnh nha bâo: Propionibacterium, Eubacterium vã
Actinomyces spp.
Cầu khuấn Gram dương kỵ khí: Peptococcus vả Peptostreptococcus spp., Clostridium
perfiingens (trừ C. sporogenes và C. tertium).
Các vi khuấn khảc: Chlamydia trachomatis. Toxoplasma gondii, Plasmodium falciparum,
Pneumocystis carím'i, Gardnerella vaginalis, Mycoplasma bromirm. Các loại vi khuẩn sau đây
thường kháng Clindamycin: Các trực khuấn Gram âm ưa khí; Streptococcus faecalis;
Nocardia sp; Neisseria meningitidis; Staphylococcus aureus khảng methicillin; Haemophilus
injluenzae.
DƯỢC ĐỌNG HỌC: Khi 300 mg clindamycin phosphat được tìêm bắp cứ 8 giờ một lần,
nồng độ đình huyết tương đạt được khoảng 6 microgam/ml trong vòng 3 giờ. Nồng độ đinh
huyết tương là 10 microgamlml khi tiêm truyền 600 mg clindamycin phosphat trong 20 phủt
cứ 8 giờ 1 lần. In vivo, clindamycin hydroclorid nhanh chúng được thủy phân thảnh
clindamycin. Clindamycin được phân bố rộng khắp trong cảc dịch và mô cùa cơ thế, gồm cả
xương, nhưng sự phân bố không đạt được nồng độ có ý nghĩa trong dịch não tủy. Hơn 90%
clindamycin liên kết với protein của huyết tương. Nửa đời của thuốc từ 2 … 3 giờ, nhưng có thể
kéo dải ở trẻ sơ sinh và những người bệnh suy thận nặng. Khoảng 10% thuốc uống được bải
tiết qua nước tiếu dưới dạng hoạt động hay chất chuyển hóa và khoảng 4% bải tiết qua phân.
Tuổi tảc không lâm thay đổi dược động học cùa clindamycin nếu chức năng gan thận bình
thường.
Lí
người bệnh dị' ưng với penicilin hoặc những người đã điểu trị lâu bắng penicilin.
- Viêm phối sặc và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do cảc vi khuẩn kỵ khí,
Streptococcus, Staphylococcus, vả Pneumococcus.
— Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và ảp xe trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn vết thương mưng mù (phẫu thuật hoặc chấn thương).
- Nhiễm khuấn mảu.
- Chấn thương xuyên mắt.
— Hoại thư sinh hơi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Người bệnh mẫn cảm với clindamycin.
TƯỢNG TÁC THUỎC= Ciindamycin có thể lảm tăng tảc dụng cùa cảc tác nhân phong bế
thẩn kinh cơ, bời vậy chỉ nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng cảc thuốc nảy.
Ciindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:
- Thuốc trảnh thai steroid uống, vì lảm giảm tảo dụng cùa những thuốc nảy.
- Erythromycin, vì cảc thuốc nảy tảc dụng ở cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn, bời vậy
iiên kểt của thuốc nây với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng cùa thuốc kia.
- Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống như động ruột), những thuốc nây có
thế lảm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại trảng do dùng clindamycin, vì chúng lảm chậm
thải độc tố.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
- Clindamycin có nguy cơ cao gây viêm đại trảng giả mạc do độc tố của Clostridium dịfflcile
tăng quá mức. Điều nảy xảy ra khi những vi khuẩn thường có ở đường ruột bị ciindamycin
phá hủy (đặc bỉệt ở người cao tuổi và nhũng người có chức năng thận giảm).
- Ở một số người bệnh (0,1 - 10%) viêm đại trảng gỉả mạc có thể phảt triển rất nặng và dẫn
đến tử vong. Viêm đại trảng gỉả mạc được đặc trưng bời: đau bụng, ỉa chảy, sốt, có chất nhảy
và mảu trong phân. Soi trực trảng thấy những mảng trắng vảng trên niêm mạc đại trảng.
- Tảo dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa chiếm khoảng 8% người bệnh.
- Thường gặp, ADR >1/100:
+ Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ia chảy do Clostridium dịfflcile.
- it gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
+ Da: Mảy day.
+ Khảo: Phân ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch.
- Hiểm gặp, ADR
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng