W/Aqf
* MẨU NHẮN THUỐC ĐĂNG KÝ
1 - MẨU NHẮN CHAI THEGALIN ( Chai 60 ml siro)
BỘ Y TẾ Ễl
cục QUẢN LÝ nược /
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân n…..íử…é… .....ẻszffl
,côno T_Y
11=.1cn ẹx1n…fựnw
MẨU NHẮN THUỐC ĐÃNG KỸ
z … MẨU HÔP THEGALIN (Hộp 1 chai 60 ml siro)
Thegalin
CỜlGTMb:
…… ........ 30mg
Tâdm:vùaùì ..... GOmlửo
uim…iluúeui
mmhmnmm
muh—
Xh®cMủthhsửúm
su…nu
cMrvmuuwcnúm—m
m—m th-U
unn.manruụouruwm
Hộplclnifflml
Thegalin
…maom Sin
Thegalin
ICIO—ÚÚWỦI—
dn dnmdn ưu
dodnum.mdnn
—UIK
W___
nsuMAnm.-m
smaw»
mm… .
MW…-
f——Ẩ
#8
1111086111
mosmnMn
HỌplchaiõũml
Thegalín
Ahmuhhmttlìmoffl
77771\
Tp.HCM, Ngây At tháng ug năm 2014,
TỜ HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG THUỐC
smo THEGALIN
W=
0 Công thức: (cho mỗi 60m1 siro)
- Alimemazin taxtrat ............................... 30 mg
- Tả dược ............... vừa đủ ............... 60 ml siro
Tả dược: (Glycerin, acid citric, vitamin C, nipagin, nipasol, phẩm mảu caramel, bột hương dâu,
đường RE, nước RO, ethanol 96%)
0 Tác dụng dược lý:
Dươc lưc hoc
- Alirnemazin lả dẫn chất phcnothiazin, có tảp dụng khảng histamin và kháng serotonin mạnh,
thuôo còn có tác dụng an thân, giảm ho, chông nôn.
Dưgc đQ'ng hgc
— Alimemazin hấp thu nhanh qua đường tiêu hoả. Sau khi uống từ 15- 20 phủt. Thuốc có tác
dụng kéo dải từ 6- 8 giờ. Nửa đời huyêt tương từ 3, 5- 4 giờ, liên kết với protein huyết tương
là 20- 30%. Alimemazin thải trừ qua thận dưới dạng cảc chất chuyền hoả sulfoxyd (70-80%,
sau 48 giờ)
0 Chỉ định:
- Điều tn“ triệư chứng cậc biểu hiện dị ứng khác nhau: viêm mũi theo mùa hoặc không theo
mùa, viêm kêt mạc, mê đay.
- Điều trị triệu chứng ho khan gây khó chịu, nhất là ho về đêm.
- Hỗ trợ tạm thời một số trường hợp mất ngủ. 7_
o Liều dùng:
Kháng histamin, trị ho:
- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: uống 2-4 thìa cả phê, chia lảm 2-3 lần/ngảy
- Trẻ em từ 6-15 tuổi: uống 1-2 thia cà phê, chia lảm 2-3 lần/ngảy
Trị chứng mất ngủ:
— Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2—3 thìa cả phê, uống trước khi đi ngủ.
- Trẻ cm từ 6-15 tuối: 1-2 thìa cả phê, uống trước khi đi ngủ.
0 Chống chỉ định:
—Quả mẫn cảm với thuốc khảng histamin
— Không dùng cho người rối loạn chức năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh parkinson, thiểu
năng tuyến giảp, u tế bảo ưa crom, nhược cơ.
— Không dùng trong các trường hợp quá liều do barbiturat, opiat, rượu.
- Người mẫn cảm với phenothiazin, người giảm bạch cầu hạt.
— Người có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đển rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt
- Người có nguy cơ bị glôcôm góc đóng.
- Trẻ em dưới 1 tuổi
- Phụ nữ có thai hay cho con bủ.
o Thận trọng:
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt khi thời tiết rất nóng hay rất lạnh (gây
nguy cơ tăng hoặc hạ nhiệt).
- Xảy ra hiện tượng buồn ngủ trong những ngảy đẩu điều trị và khuyên họ không nên điều
khỉển xe và mảy móc trong những ngảy dùng thuốc.
r“
- Người cao tuổi rất dễ bị giảm huyết ảp thế đứng.
— Alimemazin có thể ảnh hưởng đến cảc test da thử với các dị nguyên, tránh dùng rượu hoặc
cảc thuốc ức chế thần kinh tmng ương khảo
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có bất thường về đông máu, rối loạn trầm trọng chức
năng thận hoặc đang điều trị với thuốc kháng đông.
- Phối hợp với thuốc khảng sinh nếu có biểu hiện nhiễm trùng.
0 Tác dụng không mong muốn:
- Tần suất xảy ra tảc dụng không mong muốn phụ thuộc vảo liều và thời gian sử dụng, vảo chỉ
định điêu trị.
- Thường gặp: Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ, khô miệng, đặc đờm, buồn ngủ.
— Ít gặp: Táo bỏn, bí tiếu, rối ioạn đìều tiết mắt.
- Hiếm gặp:
+ Mảu: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu '
+ Tuần hoản: Giảm huyết ảp, tăng nhịp tim /
+ Gan: Viêm gan vảng do do ứ mật
+ Thần kinh: Triệu chứng ngoại thảp, giật, run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực
cơ cắp, rối loạn vận động muộn, khô miệng có thể gây hại răng và men răng; cảc
phenothiazin có thề lảm giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh.
+ Hô hấp: Nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chỉ gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ.
Thông bảo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
0 Sử dụng cho phụ nữ có thai vù cho con bú
— Thuốc gây vảng da và các triệu chứng ngoại thảp ở trẻ nhỏ mà người mẹ đã dùng thuốc nảy
khi mang thai. Phải tránh dùng cho người mang thai, trừ khi thầy thuốc xét thấy cân thiết.
- Không ne'n dùng thuốc cho người mẹ cho con bú hoặc phải ngưng cho con bú trong thời gian
dùng thuôc.
0 Tác động của thuốc khi lái xe và vận hânh máy mỏc:
- Vì thuốc gây buồn ngủ không dùng cho người lải xe vả vận hảnh mảy móc.
0 Tương tác thuốc:
- Tảo dụng ức chế thần kinh trung ương, ức chế hô hấp cùa thuốc nảy sẽ mạnh lên bởi: rượu,
thuốc ngủ barbituric vả cảc thuốc an thẫn khác.
- Tác dụng hạ huyết ảp của các thuốc chống tăng huyết ảp, đặc biệt lá các thuốc chẹn thụ thể
alpha-adrenergic tăng lên khi dùng phối hợp với cảc dẫn chất phenothỉazin.
- Tảo dụng kháng cholinergic của cảc phenothiazin tăng lên khi phối hợp với cảc thuốc khảng
cholinergic khác, dẫn tới tảo bón, say nóng..
- Các thuốc kháng cholinergic có thế lảm giảm tác dụng chống loạn tâm thần của cảc
phenothiazin.
- Các phenothiazin đối kháng với tảc dụng trị liệu của amphetamin, ievodopa, clonidin,
guanethidin, adrenalin.
- Một số thuốc ngăn cản sự hấp thu của phenothiazin lá các antacid, các thuốc chữa parkinson,
lìthi.
- Liều cao alimemazin, lảm giảm đảp ứng với các tảo nhân hạ đường huyết. Không được dùng
adrenalin cho trường hợp dùng quá liều alimemazin.
— Mặc dù hầu hết người bệnh dùng l1th1 Ph… hợp với phenothiazin không thấy tác dụng có hại,
nhưng có trường hợp hội chứng não cap đã xảy ra, đặc biệt khi dùng lieu cao lithi.
— Khi dùng cảc phenothiazin phối hợp với levodopa, tảc dụng chống parkinson cùa levodopa
có thế bị ức chế do chẹn thụ thể dopamin ở não. Levodopa không có hiệu quả trong cảc hội
chứng parkinson do phenothiazin.
(\
\ O ỉ ề— `/.f `ễ
\
0 Quá liều và xử trí:
- Triệu chứng: Buồn ngủ hoặc mất ý thức, hạ huyết ảp, tảng nhịp tim, biển đối điện tâm đồ,
loạn nhịp thất và hạ thân nhỉệt. Cảo phản ứng ngoại thảp trầm trọng có thể xảy ra.
- Nếu phảt hiện được sớm (trước 6 giờ, sau khi uống quá liều), tốt nhất nên rửa dạ dảy.
Phương phảp gây nôn hầu như không được sử dụng. Có thể dùng than hoạt. Không có thuốc
giải độc đặc hiệu. Cần diểu trị hỗ trợ. Giãn mạch toản thế có thể dẫn đến trụy tim mạch;
nâng cao chân người bệnh có thế có hiệu quả, trong trường hợp nặng, lảm tăng thể tích tuân
hoản bằng tiêm tĩnh mạch dịch truyền là cần thiết, các dịch truyền cần được lảm ảm trnởc
khi dùng để trảnh chứng hạ thân nhiệt trầm trọng thêm.
— Cảo tác nhân gây tăng co cơ như dopamin có thể dùng trong trường hợp không giảigu {V
được trụy tim mạch băng dịch truyền. Thường không dùng cảc thuốc gây co mạch ngoạv
tránh dùng adrenalin.
- Loạn nhịp nhanh thất hoặc trên thất thường đảp ứng khi thân nhiệt trở lại bình thường và ro1 "
loạn tuần hoản hoặc chuyển hóa được điều chỉnh. Nếu vẫn tiếp diễn hoặc đe dọa tinh mạng,
có thể dùng thuốc chống loạn nhịp. Tránh dùng lignocain hoặc thuốc chống loạn nhịp có tác
dụng kéo dải.
- Khi bị ức chế thần kinh trung ương nặng, cần phải hỗ trợ hô hấp. Cảo phản ửng loạn trương
lực cơ nặng thường đảp ứng với procyclidin (S-lOmg) hoặc orphenadrin (20—40mg) tiêm bãp
hoặc tiêm tĩnh mạch. Tình trạng co giật cần điều trị bằng tiêm tĩnh mạch diazepam.
- Hội chứng ác tính do thuốc an thần cần được điều trị bằng giữ mảt cho người bệnh và có thể
dùng dantrolen natri.
Trình bây:
- Hộp ] chai 60m1 siro. '
Hạn dùng: /
- 36 tháng kế từ ngảy sản xuất
Bảo quản:
… Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: TCCS.
ĐỂ XA TÀM TAY CỦA TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DĂN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NÊU CẢN THỀM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIÊN CỦA THÀY THUỐC
KHÔNG DÙNG THUỐC QUÁ HẠN SỬ DỤNG GHI TRÊN HỘP
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẦM USA - NIC (USA - NIC PHARMA) "
Lô 1 ID đường C — KCN Tân Tạo — Q.Bình Tân — TP.HCM
ĐT : 37.541 .999 — Fax: 37.543.999
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng