3511151)
@! ux
Sv› S ›
J… a….… I ẵẳ
.Ễããẵ 8:E ..ễ.
Ế 8…suỡẵ...
ẫụửaboh ảaẳ
oo:E. t. oz .? Ễ . ……oầ ẫả 8 ›… …ẳọ . ›a
itỈnẵẵuìễ
W
8% .ẫ EỄ
ỉno .oỀ oao Ể 8 sẽ… .2.. 5z
Ễ … 6% E… Ê . ›. z›S …ẳ Ế .
...3 So ocụ a› ẻ£ uẳE o... Êm . .ẫ0 . o
ế ? … u..6 .ỉEỀs …. …. ẵ ãăz .
Ễẵx EoS ẵzơ «za Eo…› .Ển EoS .
613 8040 <> ẵ ị
sẽ suỡẵẵ cOc cd…> ooc o.. ẵ› . o› .. …6ằ c...
.? EE ›ễ c8 ẳễ. ẫỄ u8 s ẩm . ẵẵẵỂẫ us S… uẵuẵầ s.….ỡEỄ
…ẫÌo 0Ề3 iỔ …:St IỄ
ĐÃ PHÊ DUYỆT
… đám… . . .J..zLZ.J.fflAấ
Rx Thuốc bán theo đơn Wừ
TỜ HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG THUỐC
TETRACYCLIN
THÀNH PHẨN: Cho 1 viên nẻn:
Tetracyclin hydroclorid
Tá dược Vừa đủ
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Lọ 400 viên
DƯỢC LỰC HỌC:
— Tetracyclin là một khảng sinh phố rộng có tác dụng kìm khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp
protein cửa vi khuẩn. Tetracyclin có khả năng gắn vảo vả ức chế chức năng cùa ribosom cùa
vi khuẩn, đặc biệt là gắn vảo đơn vị 30 của ribosom. Do đó, thuốc có thể ngăn cản quá trình
gắn aminoacyl t — RNA dẫn đến ức chế quá trình tổng hợp protein. Khi vi khuẩn khảng thuốc,
vị trí gắn tetracyclin trên ribosom bị biến đối, vì vậy tetracyclin không gắn được vảo ribosom
và mất tảc dụng.
- Phổ khảng khuấn: Tetracyclin tảc dụng trên nhiều vi khuấn gây bệnh cả Gram âm vả Gram
dương, cả vi khuấn hiếu khí vả kỵ khí; thuốc cũng có tác dụng trên Chlamydiu, Mycoplasma,
Rickettsía, Spirochaete. Nấm, nấm men, virus không nhạy cảm với tetracyclin.
DƯỢC ĐỌNG HỌC:
- Hấp thu: Tetracyclin được hắp thu qua đường tiêu hóa. Khoảng 80% tetracyclin được hấp
thu khi uống thuốc lúc đói. Ion kim loại hóa trị 2 và 3 lảm giảm hấp thu thuốc do tạo phức
không tan bền vững. Ngoài ra, sữa vả thức ăn cũng ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của
tetracyclin.
- Phản bố: Nồng độ tối đa đạt được trong huyết tương sau 2 - 3 giờ khoảng 2 - 3 microgam/
ml, nồng độ điều trị được duy trì trong khoảng 6 giờ. Tetracyclin được phân bổ rộng khắp
trong cảc mô và dịch cơ thể. Nống độ trong dịch não tủy tương đối thấp, tuy nhiên có thể tăng
khi bị viêm mảng não. Một lượng nhỏ xuất hiện trong nước bọt, nước mắt và dịch phồi.
Thuốc còn xuất hiện trong sữa mẹ với nồng dộ có thể đạt đến 60% so với nổng độ thuốc trong
mảu người mẹ. Tetracyclin qua được nhau thai và xuất hiện trong tuần hoản cùa thai nhi với
nồng độ 25 — 75% so vởi nồng độ thuốc trong mảu người mẹ. Thuốc gắn vảo xương trong quả
trinh tạo xương mới và quá trình calci hóa lảm ánh hưởng đến quá trình hình thânh xương và
răng cùa trẻ.
… Thải trừ: Thời gian bản thải cùa tetracyclin là 8 giờ; 55% liều uống được thải qua nước tiếu
ở dạng chưa biến đổi. Nồng độ trong nước tiểu có thể đạt tới 300 microgam/ ml sau khi uống
liều binh thường 2 giờ và duy trì trong 12 gỉờ. Thuốc cũng tập trung ở gan, bải tiết qua mật
vảo ruột vả một phần được tải hấp thu trở lại vòng tuần hoản gan ruột.
… f/Wĩừ
cm ĐỊNH:
Do mửc độ khảng thưốc nghiêm trọng cùa vi khuẩn và do đã có nhiều loại thuốc khảng
khuẩn khảo nên cần hạn chế sử dụng tetracyclin. Tuy nhiên, thuốc vẫn còn một số chỉ định, cụ
thể lả:
- Nhiễm khuấn do Chlamydia: Bệnh Nicolas Favre; vỉêm phổi, viêm phế quản hoặc viêm
đặc hiệu do Chlamydia trachomatis...
- Nhiễm khuẩn do Ricketlsia.
- Nhiễm khuấn do Mycoplasma, đặc biệt cảc nhiễm khuấn do Mycoplasma "
- Nhiễm khuẩn do Brucella vả Francisella tularensis.
- Bệnh dịch hạch (do Yersinia pestis), bệnh dịch tả (do Vibrio cholerae).
- Trứng cá.
- Tham gia trong một số phác đồ trị H. pylori trong bệnh loét dạ dảy tá trảng.
~ Phối hợp với thuốc chống sốt rét như quinin để điều trị sốt rét do Plasmodium falciparum
kháng thuốc.
- Chỉ nên dùng tetracyclin khi đã chứng minh được vi khuấn gây bệnh còn nhạy cảm.
CHỐNG cnỉ ĐỊNH:
— Những người mẫn cảm với bất kỳ một tetracyclin nảo.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Trẻ em dưới 8 tuổi.
THẶN TRỌNG:
- Như các khảng sinh khảo, Tetracyclin có thể gây phảt triến quá mức các vi sinh vật không
nhạy cảm, kể cả nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm, cằn ngừng thuốc và thay thế bằng một phác đồ
khác thích hợp.
- Khi điều trị kéo dải, cần thực hiện cảc xét nghiệm định kỳ đảnh giả chức năng gan, thận vả
tạo huyết.
- Một vải trường họp dùng Tetracyclin thấy có phản ứng nhạy cảm với ảnh sảng biểu hiện
bằng bóng nắng khi tiếp xúc với ảnh nắng mặt trời. Nhũng người bệnh dùng Tetracyclin nếu
phải tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hay tia từ ngoại cần được cảnh báo về nguy cơ
nảy và cần ngừng thuốc ngay khi có những triệu chứng đầu tiên cùa ban đỏ.
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ:
- Thời kỳ mang thai: Không nên dùng cho phụ nữ đang mang thai. Việc dùng thuốc trong
thời gian mang thai và gần thai kỳ sẽ dẫn đến: tảc hại đến rảng và xương của thai nhi, độc với
gan cùa người mang thai, gây dị tật bẩm sinh,. ..
- Thời kỳ cho con bú: Tetracyclin được phân bố trong sữa mẹ. Không dùng tetracyclin trong
thời kỳ cho con bú do khả năng biến mảu rãng vĩnh viễn, giảm sản men răng, ức chế phảt
triển xương, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng vả nấm Candida ở miệng và âm đạo của trẻ
nhò.
W?
SỬ DỤNG THUỐC K… LÁ] XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Thận trọng do thuốc có
thể gây buồn nôn, nôn.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
- Người lớn: ngảy uống 4 - 8 viên; chia 2 — 4 lẳn.
CỐ …ẤN
2g/ngảy).
r_>ut_itc. ;
Nên uống 1 giờ trưởc hoặc 2 giờ sau khi ăn.
suy thận, nếu bắt buộc phải dùng thì phải gíảm liều cho thích hợp.
~ Đề trảnh kích ứng thực quản, nên uống tetracyclin với nhiều nước (ít nhất lả một cốc to) ở
tư thế đứng, người bệnh không nên nằm nghỉ ngay sau khi uống thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
Tỷ lệ ADR được ghi nhận là 7 … 20%, phụ thuộc vảo liều vả thời gian điều trị. ADR thường
gặp nhất lả về tiêu hỏa:
- Thường gặp, ADR > 1/100
+ Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
+ Chuyển hóa: Rảng trẻ kém phát triền vả biến mảu khi sử dụng tetracyclin cho phụ nữ mang
thai vả trẻ dưới 8 tuối.
+ Cảc phản ứng khác: Tăng phảt triển vi khuắn kháng khảng sinh và nguy cơ phảt triển vi
khuẳn đường ruột kháng kháng sinh.
- Írgặp, mooo < ADR < moo
+ Tiêu hóa: Loét và co hẹp thực quản. ồ
+ Da: Phản ứng dị ứng da, mảy day, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ảnh sáng khi tiếp xúc 1
trực tiếp với ảnh nắng mặt trời. _ ậĨ’J
- Hỉểm gặp, ADR <… 000
+ Toản thân: Các phản ứng quá mẫn phản vệ, ban xuất huyết phản vệ, viêm ngoại tâm mạc, )
lupus ban đỏ toản thân trằm trọng thêm.
+ Máu: Thiếu mảu tan huyết, giảm tiều cằn, giám bạch cầu trung tính và tăng bạch cầu ưa
eosin.
+ Tiêu hóa: Viêm ruột kết mảng giả, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm tụy.
+ Phụ khoa: Viêm cổ tử cung, viêm âm đạo, nhiễm nấm do rối loạn hệ vi khuẩn thường trú.
+ Gan: Độc với gan cùng với suy giảm chức năng thận.
+ Thần kinh: Tăng ảp suất nội sọ lảnh tính.
Thông báo cho bác sỹ tăc dụng không mong muốn gặp phăi khi sử dụng lhuốc
TƯONG TÁC THUỐC:
- Tetracyclin + penicilin: Tetracyclin 1ảm giảm hoạt lực của penicilin trong điếu trị viêm
mảng não do phế cầu khuẩn và có thế cả bệnh tình hồng nhiệt. Tương tác nảy không chắc
3
JỮỦ
chắn có xảy ra đối với cảc nhiễm khuấn khác hay không. Có thể sự giảm hoạt lực nảy chỉ
quan trọng đối với các trường hợp cần diệt khuẩn nhanh chóng.
- Tetracyclin + thuốc chống acid: Nồng độ tetracyclin huyết tương giảm dẫn đển hoạt tính
điều trị của kháng sinh giảm đi rõ rệt hay mắt hẳn nếu dùng cùng với cảc thuốc chống acid
chứa nhôm, bismut, calci hay magnesi. Các antacid khảo như natri bicarbonat lảm tăng pH
dịch vị cũng có thể Iảm giảm sinh khả dụng cùa một số chế phẩm có tetracyclin.
- Tetracyclin + thuốc lợi tiếu: đã có khuyến cảo không nên phối hợp các tetracyclin với oác
thuốc lợi tỉểu vi tương tác nảy dẫn đến gây tảng urê huyết.
- Tetracyclin + các chế phấm chửa sắt: Phối hợp tctracyclin với các muối sắt lảm giảm rõ rệt
hấp thu cá hai loại thuốc nảy ở ruột, dẫn đến giảm nồng độ thuốc trong huyết thanh, hiệu lực
điều trị giảm hay mất hẳn. Nếu bắt buộc phải dùng cả hai loại thuốc nảy, thời gian uống
chúng phải cách xa nhau cảng lâu cảng tốt để tránh sự trộn lẫn hai thuốc nảy ở ruột.
— Telracyclin + sữa vả các sản phẩm từ sữa: Hấp thu cảo tetracyclin giảm đảng kể (đến 70 -
80%) nểu dùng cùng sữa vả cáo sản phẩm từ sữa, dẫn đến giảm hay mất hắn khả năng điểu trị
QUÁ LIẾU VÀ XỬ TRÍ:
- Trong trường hợp sử dụng thuốc quá liều, phải có biện phảp cấp cứu thích hợp. Dùng
những biện pháp cơ bản để loại phần thuốc chưa được hấp thu, đồng thời tiến hảnh điều trị
triệu chứng vả điều trị hỗ trợ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng !rưởc khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tin xin hỏi ý kíến bác sỹ
T huổc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sỹ
Để xa tầm tay trẻ em
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ không quá ao°c,ttánh ảnh sáng.
TIÊU CHUẨN: DĐVN IV
Nhà sản xuất và phân phối :
Công ty cổ phần Dược - Vật tư y tế Thanh Hóa
Văn phòng: 232 - Trần Phú - Thảnh phố Thanh Hóa
Cơ sở sản xuất: 04 - Quang Trung - TP. Thanh Hóa
Điện thoại: (037) 3852.691 - Fax: (037) 3724.853
Ngảy J.2 Ihảng 5` nãm 2015
kJỈTỎNG GIÁM ĐÓC
' ' ' o TÓNG GIÁM ĐỐC
TU CỤC TRUỜNG
P.TẵUÒNG PHÒNG
./iíguyễn Ỉf7it Ểắft Ễễắuợz; 4 ÙS. gỞ Vaầz t/VằrJí
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng