liẮiỗ/Aĩ/i
_ BỘ Y TẾ
cth QUÀN LÝ nược
ĐÃ PHÊ DUYỆT
2Ễẵ…ẵ
mE co… Eồ.uSPẺ cỄữẵub
..... 8… z..ỄẵEE
8388 9 …… 2823 of 3 …6m
nỗ… EỀ
ẵs
..I I ….I oẵ.
ễầ … @ …s ẵz
Ế …: x …› e %:
Im z
88… ::…:ẵEE 3 <…
82: Ề oảo z.x zỄz :Ể Ê
ũeồm
.ỄỄỄ
.uăỂScễioẵỉu:
.`Ịu!
ễo£olẵỄẵ
. I... :|… .
DO
..... .: 1 .. r:t . .:... .:
16! 8808— .›v› .ch0 ICSS Qd ›. tc.
zỄ…ỄE:Ẻ
ẵẫễ.ẵỄơẩonễỏẩẵ
me 8… Ềo.ueẵ s.…ửsẽ ễẵẵz a
.:.. 8… z..EỀẾỄ . Ềẳ ẳ
.oẵ
ESẵnợ
.Ểẵ...
ucbo ucmc co…> ov x —› or uoI ² es… Ể
ễDỂỐ£ ỡuỉ utũ!
nấB ẵỈBI
i | #W H
s…… i.. .-
. . o 3
.……I I ..…I <… 1.
eeầẵrĨẵ u bẻ ỗỵ
Ễẫxsxểễẵz o .
ỄỀỂ…Ễ
. . ẫõ ozoễE ….eẽzẵãcẽffl Ễẳ
ooa :ẫ oz8 ..… . 82: %. ozẫ z.x ễ.z :Ể Ở
…8… E…z ẵs ầz
.v..v... .:
ĩ .... 1....31. ...... ......ả. .. !!. ?...2... v..
. . ...
O
Ả — I....Ĩicnf Ìll—ẺI 3 l. uon II.: IG8 82I8— -»b UẾ-u IGZB =... ›— SễU D
Ô..
ẵ
. …62ỏon .
›.Ễẵẵ …ăs8 >.ễ …Ễ:o:ư .80m
.ỄỄẵ
. ỂuỗỄễ.ẫễơi
98 ẵỂgỄ.uhẵẫooìễẵuz
9: 8… E.…oỉoồẳ :….oỡẵob Ìnẵẽ ẵẵằẳẵ 9: oo… EồUoỄE c….uỡẵE. .ẵ Ế Ểìẵ
:. 8… z..ỄẵEffl :. 8… zẵ›ẵEffl ......Ểiẳẫ.
.ooE
Ìulễ Eấẵĩ
Ế Éẳ
S EDx
no.:onoo 8 x 8823 on …o xom uE…õ ucu: cơ.> or x …> ON QOI
ae 8… u….oễẵ c._uỡeẵ
:. 8… zẫễễũ—
08. x o…x
o.> Ê.›
Ễ o 3. o oon On
E . …õẵ ẫẫ ou ỉ oỗo , ›o
ẳfỵuoễozãaẫooỗầtog
. ỎI
›… Ê <..õ 2: 2! 5… % ỒIỀ : mEG …me
…x… 0. …
.…mE … ỔDU Em Ê._. - ……
.:o c.…õ oc.o. …… Em… m.o D:. JỄ - ẫ› €% 9.0: ……ễ SẺ
1.1ĨoliL, .f~.›l
>_ z>oo …ZKDIO D…c.
…ẫ s…g …. Ểsta. è..z
ooa ẫo oz .
85. _… ỵ
o…> ỉ ›
o…s. …… › o 00… o.…
Ểs :.ỄỄ Ế… 3…
83: %. ozỂ z.x ẫ %» g
vimxnmrw m…C ĩ……
.Ễfflả …Ể .: …:f Ê…Ẻ …:
5
ll. ›
ỂỂ ỂỄ …..,
«OI IZ - ỌODD Zmo .zẾỗ 3% .c……>..ẸỄỀẸ.ẵẵẵ..
s..…ỉ rh .….. :
` Rx T huốc bán theo đơn
TỜ HƯỚNG DẨN sử DỤNG THUỐC
TETRACYCLIN
THÀNH PHẨN : Cho ] vỉên nang:
Tetracyclin hydroclorid 500 mg
Tá dược: vừa đủ 1 viên
(T á dược gồm: Magnesi stearat, natri Iauryl sulfat)
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang cứng
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vì x 10 viên; Hộp 20 vì x 10 viên
Lọ 300 viên; Lọ 500 viên
DƯỢC LỰC HỌC:
… Tetracyclin là một kháng sinh phố rộng có tảc dụng kìm khuấn do ức chế quá trình tổng hợp
protein cùa vi khuấn. Tetracyclin có khả nãng gắn vảo vả ức chế chức năng của ribosom cùa
vi khuẩn, đặc biệt là gắn vảo đơn vị 30 của ribosom. Do đó, thuốc có thể ngăn cản quá tn`nh
gắn aminoacyl t — RNA dẫn đến ức chế quá trình tống hợp protein. Khi vi khuẩn kháng thuốc,
vị trí gắn tetracyclin trên ribosom bị biến đối, vì vậy Tetracyclin không gắn được vảo rỉbosom
và mất tác dụng.
- Phố kháng khuấn: Tetracyclin tác dụng trên nhiều vi khuấn gây bệnh cả Gram âm và Gram
dương, cả vì khuấn hiếu khí và kỵ khí; thuốc cũng có tác dụng trên Chlamya'ia, Mycoplasma,
Rickettsía, Spirochaete. Nấm, nấm men, virus không nhạy cảm với Tetracyclin.
DƯỢC ĐỌNG HỌC:
- Hấp thu: Tetracyclin được hấp thu qua đường tiêu hóa. Khoảng 80% Tetracyclin được hấp
thu khi uống thuốc lủc đói. Ion kim loại hóa trị 2 và 3 lảm giảm hấp thu thuốc do tạo phức
không tan bền vững. Ngoài ra, sữa và thức ăn cũng ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của
Tetracyclin.
- Phân bố: Nồng độ tối đa đạt được trong huyết tương sau 2 - 3 giờ khoảng 2 - 3 microgaml
ml, nồng độ điều trị được duy trì trong khoảng 6 giờ. Tetracyclin được phân bố rộng khắp
trong cảc mô và dịch cơ thể. Nồng độ trong dịch não tủy tương đối thấp, tuy nhiên có thể tăng
khi bị viêm mảng não. Một lượng nhỏ xuất hiện trong nước bọt, nước mắt vả dịch phổi.
Thuốc còn xuất hiện trong sữa mẹ với nồng độ có thể đạt đến 60% so với nồng độ thuốc trong
máu người mẹ. Tetracyclin qua được nhau thai và xuất hiện trong tuần hoản cùa thai nhi với
nồng độ 25 - 75% so với nồng độ thuốc trong mảu người mẹ. Thuốc gắn vảo xương trong quá
trình tạo xương mới và quá trình calci hóa lảm ảnh hưởng đến quá trình hinh thảnh xương và
răng cùa trẻ.
… Thải trừ: Thời gian bán thải cùa Tetracyclin là 8 giờ; 55% liều uống được thải qua nước tiếu
ở dạng chưa biến đổi. Nồng độ trong nước tiếu có thể đạt tới 300 microgaml ml sau khi uống
liều bình thường 2 giờ và duy trì trong 12 giờ. Thuốc cũng tập trung ở gan, bải tiết qua mật
vảo ruột và một phần được tái hấp thu trở lại vòng tuần hoản gan ruột.
CHỈ ĐỊNH :
Do mức độ kháng thuốc nghiêm trọng của vi khuẩn và do đã có nhiễ
có PHẨN '
Ẹthr'ttịóiẹ'ẩciiảit
khuẩn khác nên cần hạn chế sử dụng Tetracyclin. Tuy nhiên, thuốc vẫn cò ' ' H
cụ thể lả:
- Nhiễm khuấn do Chlamydia: Bệnh Nicolas Favre; viêm phổi, viêm phế quản hoặc viêm
xoang do Chlamydia pneumoniae; sốt vẹt (Psittacosis); viêm niệu đạo không đặc hiệu do
C hlamydia trachomatis. ..
- Nhiễm khuẩn do Rickertsia.
- Nhiễm khuẩn do Mycoplasma, đặc biệt cảc nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae.
- Nhiễm khuấn do Brucella vả Francisella tularensis.
- Bệnh dịch hạch (do Yersinia pestis), bệnh dịch tả (do Vibrio cholerae).
— Trứng cả.
— Tham gia trong một số phảc đồ trị H. pylori trong bệnh loét dạ dảy tá trảng.
- Phối hợp với thuốc chống sốt rét như quinin để điều trị sốt rét do Plasmodium falciparum
khảng thuốc.
- Chỉ nên dùng Tetracyclin khi đã chứng minh được vi khuẩn gây bệnh còn nhạy cảm.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
— Những người mẫn cảm với bất kỳ một Tetracyclin nảo.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú
— Trẻ em dưới 8 tuổi.
THẶN TRỌNG:
- Trong trường hợp: Loãng xương, người mởi nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần,
loét dạ dảy, loét tả trảng, đải thảo đường, tãng huyết áp, suy tim và trẻ đang iớn.
— Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tảc dụng cùa tiêm chùng vaccin.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
— Bệnh nhân suy thận, suy gan, lupus ban đỏ hệ thống (SLE)
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BỦ:
- Thởi kỳ mang thai: Không nên dùng cho phụ nữ đang mang thai. Việc dùng thuốc trong
thời gian mang thai và gần thai kỳ sẽ dẫn đến: tác hại đến rãng vả xương cùa thai nhỉ, độc với
gan cùa người mang thai, gây dị tật bấm sinh,. ..
- Thời kỳ cho con bú: Tetracyclin được phân bố trong sữa mẹ. Không dùng Tetracyclin trong
thời kỳ cho con bú do khả năng bỉến mảu răng vĩnh viễn, giảm sản men răng, ức chế phát
triển xương, phản ứng nhạy cảm với ảnh sảng và nắm Candida ở miệng và âm đạo của trẻ
nhò.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
- Điều trị mụn trứng cá: 1 g mỗi ngảy (1 viên x 2 lần/ngảy)
"-`²ị/ cỏ PHẤN
'nị t)UỬ(`-VẬĨ tu
ớ\'
Ổ’ 'lHAt';t
4%“ .— -—.
+ Tác dụng của Tetracyclin tương đối chậm nên không bao giờ được sử dụng
— Điều trị sốt rét:
điều trị sốt rét.
+ Một phác đồ ưống thông thường là 3 - 7 ngảy điều trị Quinin + 7 ngảy đỉều trị Tetracyclin.
Nếu bệnh nhân quá yếu không thể dùng được Quinin đường uống thì nên dùng đường tiêm
cho đến khi bệnh nhân có thể uống được trở lại. Liều thường được khuyến cảơ của
Tetracyclin lả 250mg x 4 lần/ngảy, mặc dù thực tế trong trường hợp nảy có thể tới 500mg x 2
lần/ngảy.
… Các nhiễm khuấn khảc:
+ Người lởn: ngảy uống 2 - 4 viên; chia 24 lần.
+ Trẻ em trên 8 tuổi: Uống 25 - 50 mglkg thể trọng/ngảy chia 2 - 4 lần.
(Không uống quá 2g/ngảy).
Nên uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Nên tiếp tục dùng thuốc ít nhất 24 - 48 giờ sau khi hết các triệu chứng và sốt.
- ờ bệnh nhân có bệnh về gan: Liều không quá 1 g/ngảy.
- Cần thận trọng khi dùng Tetracyclin cho người cao tuổi. Tránh dùng cho những trường hợp
suy thận, nếu bắt buộc phải dùng thì phải giảm liều cho thích hợp.
- Để tránh kích ứng thực quản, nên uống Tetracyclin với nhiều nước (ít nhất lả một cốc to) ở
tư thế đứng, người bệnh không nên nằm nghỉ ngay sau khi uống thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
Tỷ lệ ADR được ghi nhận là 7 - 20%, phụ thuộc vảo liều và thời gian điều trị. ADR thường
gặp nhất là về tiêu hóa:
- Thường gặp, ADR > 1/100
+ Tỉêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
+ Chuyển hóa: Răng trẻ kém phát triến và biến mảu khi sử dụng tetracyclin cho phụ nữ mang
thai và trẻ dưới 8 tuổi.
+ Cảc phản ứng khảc: Tăng phảt triến vi khuấn khảng khảng sinh và nguy cơ phát triển vi
khuấn đường ruột kháng khảng sinh.
- Ílgặp, mooo < ADR < mon
+ Tiêu hóa: Loét và co hẹp thực quản.
+ Da: Phản ứng dị ứng da, mảy đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ảnh sán khi tiếp xúc
t t'^' "ánh ắn 'ttr". /s*—r -“
rực iep vơi n g mạ ơi vọ/CQNG ỊV .'
- Hiêm gặp, ADR <1/1000 |! W cc PHẢN
ừ ; ~>! iỌC-vịu TU
'v_1__êm ngoợ'tâm
zở__lĩt~i ."`A ,__.
+ Toản thân: Cảc phản ứng quả mẫn phản vệ, ban xuất huyết phản vệ
lưpus ban đỏ toản thân trầm trọng thêm.
eosm.
+ Tiêu hóa: Viêm ruột kết mảng giả, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm tụy.
+ Phụ khoa: Viêm cổ tử cung, viêm âm đạo, nhiễm nấm do rối loạn hệ vi khuẩn thường trú.
+ Gan: Độc với gan cùng với suy giảm chức năng thận.
+ Thần kinh: Tăng áp suất nội sọ lảnh tinh.
T hông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
TƯONG TÁC THUỐC:
- Tetracyclin + Penicilin: Tetracyclin lảm giảm hoạt lực cùa penicilin trong đỉều trị viêm
mảng não do phế cầu khuấn và có thế cả bệnh tinh hồng nhiệt. Tương tác nảy không chắc
chắn có xảy ra đối vởi các nhiễm khuấn khác hay không. Có thế sự giảm hoạt iực nảy chỉ
quan trọng đối với cảc trường hợp cần diệt khuẩn nhanh chóng.
- Telracyclin + thuốc chổng acid: Nồng độ Tetracyclin huyết tương giảm dẫn đến hoạt tính
điều trị của kháng sinh giảm đi rõ rệt hay mất hẳn nếu dùng cùng với cảc thuốc chống acid
chứa nhôm, bismut, calci hay magnesi. Cảo antacid khác như natri bicarbonat lảm tăng pH
dịch vị cũng có thế lảm giảm sinh khả dụng của một số chế phấm có Tetracyclin.
- Tetracyclin + thuốc lợi tiếu: đã có khuyến cảơ không nên phối hợp các tetracyclin với cảc
thuốc lợi tiểu vì tương tảo nảy dẫn đến gây tăng urê huyết.
- Tetracyclin + các chế phấm chúa sắt: Phối hợp Tetracyclin vởi các muối sắt lảm giảm rõ
rệt hấp thu cá hai loại thuốc nảy ở ruột, dẫn đến giảm nồng độ thuốc trong huyết thanh, hiệu
lực điều trị giảm hay mất hẳn. Nếu bắt buộc phải dùng cả hai loại thuốc nảy, thời gian uống
chúng phải cách xa nhau cảng lâu cảng tốt để trảnh sự trộn lẫn hai thuốc nảy ở ruột.
— T etracyclin + sữa và cảc sán phẩm từ sữa: Hấp thu các Tetracyclin giảm đáng kể (đến 70 -
80%) nếu dùng cùng sữa và cảc sản phẩm từ sữa, dẫn đến giảm hay mất hẳn khả năng điều trị
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ:
- Trong trường hợp sử dụng thuốc quả iiều, phải có biện phảp cấp cứu thích hợp. Dùng
những biện pháp cơ bản để loại phần thuốc chưa được hấp thu, đồng thời tiến hảnh điều trị
triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ CẢNH BÁO TRƯỚC KHI SỬ DỤNG THUỐC
` AV "' _...w m'l
- Khi thấy thuốc có hiện tượng mốc, biến mảu không được dùng.
- Thuốc đã quá 36 thảng kể từ ngảy sản xuất không được dùng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tín xín hỏi ý kiến bảc sỹ
T huốc nây chỉ dùng theo đơn của bác sỹ
Đê xa tâm tay trẻ em
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C,tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN: DĐVN 1v
Nhà sản xuất vả phân phối :
Công ty cổ phẩn Dược Vật tư y tế T hanh Hóa
Văn phòng: 232 … Trần Phú - Thânh phố Thanh Hóa
Cơ sở sân xuất: Số 04 - Đường Quang Trung - TP. Thanh Hóa
Điện thoại: (037) 3852.691 - Fax: (037) 3724.853
TUQ cực TRUỜNG
P.TRUỞNG PHÒNG
Jiịfflqễn Ễốị Ểắa ẵZaẫ;
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng