2Ỉ2 [Lr ( 891 )
451/99
Tesmon Tesmon “ —-
zImuzuan 'Tas Vu
u… Ìqu mnm
T…: LPmbvm
MAI
MK
!IIOĐX
nu
«;
ỆĨiỒ Vua. .-
,a
HỌYưE
A
QIANLYDUỌC
`
cục
A
DUYET
.
.`
«
J
ĐẨIÌT
{…
:
I
]
Lảnt
Testosteron propionat
Ế
ì ` Te 5 m 0 n lnjection "Tai Yu" (1m| X 1OAmpì '
lniccllun ’Tnl Vu"
ãăm’.~rư~…f… › 2 5 m g / 1 ml
"'..“ĩĩfĩtf’ư2. R Tr…óc ban theo dơn Hộp 1o óng x1ml
ISIOUK
CA
-D
ỀTaiYul … .- Te S m 0 n lnjection “Tai Yu"
Testosteron propionat
(IMITb)
COMPOSI'I'ION: Euch cmpre (1ml) contains:
Testoslerono propìonntn 25m
Oi! solution for Intramusc
Testosteron propional…
Dung dich tiem dầu. chỉ d
#²
Tes m 0 n …;ectionưW
Testosteron propionat
(1mlx1ơAmp) `
* muon. coummmmu, … › …mnon nm omea mromnons: m.… m … nmpanytng …
' cưamu. cum c…mu. utu Wuo ccAcn oùva cAc mom … anc: ›… mm uh aừdunq …
BTORAGE: Smndunuưun …Jơ'c mơ pruth m.
sAo quAu: Bia quin a nmx eọ ơqu :urc u nm… m… mg
un out or … nncn ov cnanuu.
CARGFULLY um vuc mcouuuvmc LiAFLEY usons uni.
me se Asn voua aooc toa ma uon: msoumon.
Do not excszo me naescmneo oou ui
n€ ›… vAu nv mé en
bọc KỸ uưòw nAu sử oune 1nvoc x… oủue.
III «đi ý men uc s\ u m£t tu£m fubue nu.
xnauo oủue ouA ueu nwc cui mun
“ :… ở; :
› g " ụ u, _ ` . … dn xull (Mamhdumr) .
DNNK:
lIÍ ỈU Chumchl Ổ Phu…lcouthcnl CO., le.
usx oug mm —
No.1.Alb 13.LI ll.Y 51 R d.Chul .Msm h . '
nu : c › Ẹ om. n y no un n ou ung 1: U :
Testosteron propional
Te 8 m Ồ n lnjeclion 'Tau Yu“
;euoụdmd uomxsozsag_
_nA un. uouaẽlul U 0 U.! S â_l_
Hướng dẫn sử dụng dảnh cho cản bộ y tế
xì
TESMON INJECTION “TAI YU” ;
Testosteron propionat \
THÀNH PHẨN
Mỗi ống tìêm ] ml có chửa:
Hoạt chẩt:
Testosteron propionat ................. 25,0 mg
Tả dược: Benzyl alcohol, Clorobutano! vả ethyl oleat vừa đủ I,O m|
DẠNG BÀO CHẾ: Dung dịch tiêm dầu để tiêm bắp
DƯỢC LÃM SÀNG
DƯỢC LỰC IIỌC DỸ
Nhóm dược lý: Androgen “
Mã ATC: GOBBA03
'l`estosteron propionat là một dạng ester cùa testosteron, lả hormon nam chính do cảc tế
bảo kẽ của tinh hoản sản xuất dưới sự điều hòa cùa các hormon hướng sình dục của thùy
trưởc tuyến yên và duởi tảc động của cơ chế điều hòa ngược âm tính ở trục vùng dưới đồi—
tuyến yẽn-tình hoản.
Testoteron lả một hormon sinh dục nam chính, Iảm cho cảc cơ quan sinh dục nam lớn lên
vả phát triến, chịu trách nhiệm bảo tổn những dặc tính gìởi tính lhử phát cúa nam nhu: sự ló'n
lẽn và trường thảnh của tuyến tìền lìệL tủi tinh, dương vật vã bìu; sự phảt triến về phân bố
lông lóc ở nam như: râu. lông mu, ngực, nách và tóc; mở rộng thanh quản và lảm dảy dây
thanh âm, lảm thay dồi phân bố cơ và mỡ lrong cơ thế.
'l`cstotcron, giống như những steroid đổng hóa khác, cũng có tảc dụng giữ nitơ, kali, natri
và phospho; lảm tảng dồng hóa protein; lảm giám dị hóa acid amin vả nồng độ calci trong
nuớc tiều. Cân bằng nitơ chi dược cải thiện khi dược cung cấp đầy đủ calo vả protein.
Dưa các androgen ngoại sinh vảo cơ thể ức chế giải phóng lestosteron nội sinh thông qua
quá lrình ức chế ngược hormon tạo hoảng thế (L! !) cúa tuyến yên. Sau khi sử dụng một liều
lớn hormon androgen ngoại sinh gây ức chế quá trình sình tinh do cơ chế ức chế ngược
hormon kích lhỉch nang trứng dược tiết ra từ tuyến yên.
`lcslostcrun được bí… cáo lả kích thích sản xuất hồng cằu thông qua kích thích sủn xuât
cr_xtlưopoiclin
(n_ự. _. '.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
1. Hấp thụ:
Testosteron propionat lả một thuốc tiêm dẫu, có đặc tính đồng hóa như các androgen khác.
Testosteron propionat có thời gian tác dụng khoảng từ l—2 ngảy, do đó, testosteron propionat
có tảc dụng nhanh hơn cảc dạng testosteron este khảo
2. Phân bổ:
Testosteron lưu hảnh trong huyết tương chủ yếu liên kết với globulin liên kết steroid giới
tính (globulin liên kểt với hormon giới tính-SHBG; globulin liên kết với testosteron— estradiol,
TEBG vả aibumin). Bởi vì testosteron dễ dảng giải phóng khỏi phân từ albumin nên thuốc ở
dạng liên kết với albumin được cho là dạng có hoạt tính dược lý. Phần liên kết vởi SHBG
được cho iả không phải dạng có tác dụng dược iý. Trong huyết tương testosteron liên kết với
SHBG với ái lực cao và liên kết với albumin với ái lực thấp. Số lượng SHBG trong huyết
tương và tổng nồng độ testosteron xác định sự phân bố gìữa dạng có hoạt tính- dạng không
hoạt tính dược iý của testosteron. Ở trẻ cm trưởc khi dậy thi, liên kết với SHBG lả nhìều và
số liên kết nảy giảm dấn trong quá trinh dậy thi và trưởng thảnh, vả lại tăng lên trong mấy
chục nãm cuối của cuộc đời. Có khoảng 30-40% testosteron trong huyết tương liên kết với
SHBG, có 2% ở dạng tự do, phần còn lại liên kết với albumỉn vả cảc protein khác.
3. Chuyển hóa và thải trừ:
Thời gian bản thải của testosteron được báo cáo nằm trong khoảng lO-IOO phút.
Testosteron được chuyển hóa chủ yếu ở gan thảnh cảc i7-keto steroid khác nhau thông qua 2
con đường. Chắt chuyến hóa chính cùa testosteron lả estradiol vả DHT. Trong nhiều mô, tác
dụng của testosteron phụ thuộc vảo việc giảm cùa DHT, chắt liên kết với SHBG với ải lực
lớn hơn so với testosteron. Testosteron và chất chuyến hóa được thải trừ qua nước tiểu và
phân. Khoảng 90% liều tiêm bắp testosteron được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng
testosteron vả cảc chất chuyến hóa lìên hợp vói acid glucuronic vả acid sulfuric; khoảng 6%
của liều được thải trừ qua phân, chủ yếu ở dạng không iiên hợp.
ĐÓNG GÓI: Hộp lO ống >< lml Ì1
cui ĐỊNH
!. Giảm nảng tuyền sinh dục bãm sinh hoặc mắc phải ở nam giới do các nguyên nhân: cắt
bỏ tinh hoản. suy tinh hoản hoặc chắn thưong vùng dưới đồì-tuyến yên
2. Dậy thì muộn ở con trai
KJJ
Diêu trị một sô ung thư vú ớ phụ nữ mãn kinh có di căn xương
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG
l.
2.
Giảm năng tuyến sinh dục ớ nam giởi: tiêm bắp, so mg/Iần, 2-3 lần/tuần.
Dậy thì muộn ở con trai: tiêm bắp 50 mg/tuần.
3. Điều trị ung thư vú ở phụ nữ mãn kinh: tiêm bắp; 100 mg/Iần; 3 Iẩnltuần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
l. Testosteron được chống chỉ định cho nam giới bị ung thư bỉếu mô (carcinoma) vú hoặc
.°°>lọtf^ầầ
ung thư tuyến tiền liệt hoặc nghi ngờ mắc ung thư tuyến tiền iiệt.
Testosteron được chống chỉ định cho phụ nữ đang, có ý định mang thai và đang cho con
bú
Trẻ em dưới 15 tuổi (có thể dùng cho trẻ nam trên 12 tuổi để phảt triển cơ quan sinh dục
nam).
Bệnh nhân rối loạn tâm thần. Di
Ung thư gan nguyên phảt `,
Tinh trạng tăng calci máu
Hội chứng thận hư
Testosteron được chống chỉ định với bệnh nhân dị ứng với bất kì thảnh phần nảo của
thuốc.
THẶN TRỌNG KHI SỬ DỤNG THUỐC
Thận trọng sử dụng testosteron cho bệnh nhân bị bệnh tim mạch, suy gan vảlhoặc suy
thận vì có thể xảy ra giữ nước vả điện giải gây ra phù. Phù kèm hoặc không kèm theo suy
tim sung huyết lả một biến chứng nặng ở bệnh nhân đã bị bệnh tim mạch, suy gan
vả/hoặc suy thận. Nếu trong quả trinh điểu trị bằng testosteron xảy ra phù thì cần xem đây
lả một biến chứng nặng, nên dừng thuốc và có thể cần sử dụng thuốc lợi tiều.
. Sử dụng thật thận trọng testosteron ở bệnh nhân có nguy cơ tăng caici huyết vả tăng calci
niệu. Cần thường xuyên giám sảt nồng độ calci trong máu của những bệnh nhân nảy.
Sử dụng thận trọng kích thích tố nam ở trẻ em vả chi dược sử dụng bời bác sĩ đã biết rõ
tác dụng phụ cùa thuốc đối với sự phát triến xương. Thận trọng khi sử dụng testosteron để
kích thích dậy thì và chỉ điều trị trên bệnh nhân dậy thì muộn đã được lựa chọn kĩ cảng. Ó
trẻ cm, testosteron có thể gây lùn khi trưởng thảnh. Sử dụng thuốc ở trẻ cảng nhỏ thì nguy
cơ tằm vóc bị ảnh hướng khi trướng thảnh cảng cao. Khi sử dụng testosteron cho trẻ chưa
dậy thì (ví dụ đê kích thich dậy thì ở nam). cần sử dụng thuốc thật sự thận trọng. cần chụp
X—Ọuang bản tay vả cô tny (› tháng ] iằn để xác dịnh mức dộ phát triền của xương và túc
dộng cưa quá trinh diều trị lên các đầu xương. Trước khi str dụng tcstosteron dẽ kich thích
ELX_
'(f
dậy thì ở trẻ nam dậy thì muộn, nên thảo luận đầy đủ với bố mẹ bệnh nhân về nguy cơ có
thể xảy ra.
Bệnh nhân nam cần được kiếm soát chặt chẽ dấu hiệu cương cứng dương vật hoặc kích
thích tình dục quá mức vì đây là dấu hiệu quá liều. Đặc biệt lả bệnh nhân nam cao tuối có
thế bị kích thích quá mức. Khi sử dụng testosteron cho bệnh nhân nam để điều trị hội
chứng mãn kinh, cần trảnh xảy ra sự tăng kích thích về thần kinh, tâm thần vả thể chất tới
mưc vượt quá khả năng hoạt động của tim mạch cùa bệnh nhân. Đối với bệnh nhân nam
cao tuổi nguy cơ tìến triến phì đại tuyến tiền liệt vả ung thư tuyến tiền liệt có thề tãng lên.
Bệnh nhân nam hoặc nam giới tuối vị thảnh niên cần được tư vấn để báo cáo cho bảc sĩ
về việc thường xuyên hoặc liên tục bị cương cứng dương vật.
Khi điều trị bằng testosteron, có thể xảy ra tăng khối lượng hồng cầu thế hiện qua sự tăng
tỷ lệ thể tích hồng cầu (hematocrit), điều nảy có thể dẫn tới việc cần phải giảm liều hoặc
dừng sử dụng testosteron. Tăng khối lượng hồng cầu có thế Iảm gia tảng nguy cơ bị tắc
mạch do huyết khối. Nên xảo định chỉ số hematocrit khi tiến hảnh điều trị bằng
testosteron. Những bệnh nhân sử dụng lỉều cao testosteron nên được kiềm tra chỉ số
hcmogiobin vả hematocrit đề phòng chứng tăng hồng cầu có thể xảy ra. Một số nhả lâm
sảng cho rằng tình trạng tãng dộ nhót lả chống chỉ định tương đối với testosteron.
Khi có sự thay đồi về tinh trạng lipid máu` có thế cần phải thay dối liều hoặc dừng điều trị
bằng testosteron. Một số nhà lâm sảng khuyên rằng nên tiến hânh kiếm tra tình trạng lipid
mảu cho bệnh nhân sử dụng liệu phảp thay thế bằng testosteron khi bắt đẳu và sau mỗi 6-
12 tháng.
Cần thận kìếm tra cảc dấu hiệu nam hóa ở bệnh nhân nữ trong quá trình điểu trị bằng
testosteron (như thay đối giọng, chứng rậm lông ở phụ nữ). Nêu dừng thuốc khi có biến
hiện nam hóa nhẹ vì một số tác dụng không mong muốn cùa kích thích tố nam như thay
dồi giọng nói có thế giám di sau khi dừng sử dụng thuốc. Bệnh nhân và bảo sĩ có thể
thống nhắt những biếu hiện nam hóa nảo có thế chấp nhận trong quá trình điều trị
carcinoma vù.
Bệnh nhân nữ cần đưọc tư vấn đề bảo cáo với bảc sĩ về việc bị khâm giọng, mụn trứng cả,
thay đối kinh nguyệt, sự phảt triến cùa lông, tóc.
Diều trị giám nảng tuyến sinh dục ở nam giới có thề lảm gia tăng nguy cơ ngừng thớ khi
ngủ, đặc biệt ở nhũng ngưòi có yếu tố nguy cơ cao như mắc bệnh béo phì, bệnh phòi mạn
tinh. Một số bác sĩ cho rằng tiền sư ngừng thở khi ngủ lả chống chỉ định tương đối đối với
ÌC SỈOSÌCI'OH.
ịW .
Sử dụng ở phụ nữ có thai vù con bú
Su“ dụng ư phụ nữ m' thui:
. ILJLAỊ .
Khi người mẹ đang mang thai sử dụng testosteron, thuốc có thể gây ra tác dụng nam hóa
đối với thai nhi nữ. Mức độ nam hóa liên quan tới lượng thuốc được đưa vảo vả tuối của bảo
thai; sự nam hóa thai nhi rất có thể xảy ra nếu người mẹ sử dụng thuốc trong 3 thảng đầu thai
ki. Vì nguy cơ rõ rảng vượt trội so với lợi ích nên testosteron được chống chỉ định ở phụ nữ
đang hoặc có ý định mang thai. Bệnh nhân có thai khi đang sử dụng thuốc nên được thông
báo về nguy cơ tiềm ấn đối với thai nhi
Thuốc được chống chỉ định ớ phụ nữ có thai.
Sử dụng ở phụ nữ đang cho con bủ:
Chưa thể xác định iả testosteron có tiết vảo sữa mẹ hay không. Người mẹ đang cho con
bú có tiếp xúc với testosteron có thể dẫn tới nam hóa trẻ sơ sinh ở nhiều mức độ khảc nhau.
Testosteron có thể ảnh hưởng tới quá trình tiết sữa.Bới vì nguy cơ tiềm ần gặp những tảo
dụng phụ nghiêm trọng đối với trẻ sơ sinh nên cần ra quyết định dừng thuốc hoặc dừng cho
con bú, tùy thuộc vảo mức độ quan trọng cùa thuốc đối với người mẹ.
Chống chỉ định Testosteron cho phụ nữ đang cho con bủ.
Ẩnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hảnh máy mỏc
Thuốc tiêm testosteron propionat không ảnh hướng đến khả năng lải xe vả vặn hảnh mảy
móc.
TƯONG TÁC CỦA THUỐC DỮ
!. Testosteron và các thuốc chống đông đường uống: _
Nếu dùng đồng thời Tcstosteron vả cảc thuốc chống đông sẽ lảm tăng nguy cơ chảy máu
do lảm tăng tác dụng cùa các thuốc chống đông máu đường uống. Khi bắt đầu liệu phảp
có testosteron cho bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông đường uống, cẩn giảm liều
cùa thuốc chống đông để tránh sự giảm quá mức prothrombin huyết. Ở những bệnh nhân
sử dụng đồng thòi testosteron và thuốc chống đông máu đường uống, cần giám sát thường
xuyên hon INR vả thòi gian prothrombin, đặc biệt khi bắt đầu và khi dưng liệu phảp
testosteron
2. Testosteron vả insulin/ các thuốc hạ đường huyết:
Sử dụng testosteron có thề lảm thay đối tính nhạy cám với insulin hoặc khả nãng kiêm
soát đường huyết ở bệnh nhặn. Những tảc dụng chuyền hóa cùa testosteron có thẻ iảm
giảm nồng độ dường trong mảu vả lảm giảm nhu cẩu insulin ở bệnh nhân đải tháo đường.
Cần phải giám liều thuốc hạ đường huyết ở người bệnh đái thảo đường nểu dùng
tcstosteron.
.`
J. ’l`estosteron vả cảc thuôc ACTH hoặc corticosteroid:
.uL…
|
.a
.,,
" /
lz…
..L
Sử dụng đồng thời tcstosteron với ACTH hoặc các corticosteroids có lhể lảm tăng giữ
nuớc và gây ra phù. Vi vặy, testosleron nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân tim
mạch, mắc bệnh thận vả/hoặc gan.
4. Testosteron vả cảc thưốc phong bề thần kinh cơ:
Dùng testosteron dải ngảy có thể kháng lại tác dụng của các thuốc: suxamcthunium vả
vecuronium
5, Testosteron và kết quả xét nghiệm:
Testosteron có thể iảm sai lệch nhiều kết quả xét nghiệm (các xót nghiệm dung nạp
glucose và thăm dò chức năng tuyến giáp)
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
'l`ảc dụng tụi vị trí tiêm: tiêm bắp cảc steroid dổng hóa có thể gây ra mồ day, viêm tại vị trí
tiêm
Thưởng gặp, ADR › mon il
Rối loạn nước, đ iện giải: Giữ nitrogen, giữ nutrì và nước, gây phù.
Nội tỉết: cương dương vật, tính dục thay dồi
(.Ĩơ-xưưng: phát triền nhanh vả đóng sớm các sụn nối đầu xương (ở thỉếu niên)
ít gặp, moon < ADR < 1/100:
Da: trứng cá, rậm iông, hói dầu
Nội tiết: ít tinh trùng, phì đại và ung thư tuyến tiền liệt, vú to ở nam giới, mất kinh nguyệt ở
nữ.
Tim: tỉm to, suy tim
Tăng calci huyết, dặc biệt lá ở người bệnh phải nằm một chỗ
Chuyền hóa:
Dung nạp glucose kẻm
'l`ãng lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL), giảm lipoprotein tỷ trọng cao (HDL) nên lảm tăng
nguy cơ mắc bệnh mạch vảnh.
Hệ máu: Tăng hematocrit, tăng hoạt tinh phân giải fibrin.
'i'hay đổi giọng nói Ở phụ nữ và lré cm.
lh'ếm gặp. ADR < mm…
Gan: Vảng da, ứ mật ung thư biền mô.
"'I`Itỏng báo nguy cho bác sỹ lmặc dược sỹ những ỈIỈ(' dụng không mong muốn gặp p/nii
A/ri .…" dụng !Imốc
xJ—.AJ
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: Khi xuất hìện triệu chứng của tác dụng không mong muốn
thì phải ngừng dùng thuốc.
BÁO QUÁN: Bùo quản ở nhiệt độ không quá 30°C; trảnh ánh sảng.
HẠN DÙNG: 3 năm kể từ ngảy sản xuất.
sớ ĐẢNG KÝ TẠI VIỆT NAM: VN-
TÊN VÀ ĐỊA cui NHÀ SẢN XUẤT:
Ổ! TAI YU CHEMICAL & PHARMACEUTICAL CO., LTD
Ụ' No. ] Allcy 13, Lane 11, Yun San Road, Chutung, Hsỉnchu, Dải Loan
NGÀY XEM XÉT SỬA ĐO], CẬP NHẬT LẠI NỌl DUNG HƯỚNG DẮN SỬ DỤNG
THUỐC:
tư“\.._… .…
Hướng dẫn sử dụng cho bệnh nhân
TESMON INJECTION “TAI YU”
Testosteron propionat
› Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng
> Đề xa tầm tay trẻ em
> Thông báo ngay cho bảc sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải
khi sử dụng thuốc
> Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
THÀNH PHẦN
Mỗi ống tiêm ] ml có chứa: D1
Hoạt chất:
Testosteron Propionat ................. 25,0 mg
Tá dược: Benzyl alcohol, clorobutanol vả ethyl oleat vừa đủ I,O ml
MÔ TẢ SẢN PHẨM: Dung dịch dầu trong suốt, có mảu hơi vảng đế tiêm bắp, đóng trong
ống ! m|.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp IO ống x Im!
THUỐC NÀY DÙNG CHO BỆNH GÌ?
!. Giảm năng tuyến sinh dục bấm sinh hoặc mắc phải ở nam gìới do cảc nguyên nhân: cắt
bỏ tinh hoản. suy tinh hoản hoặc chẩn thương vùng dưới đồi—tuyến yên
2. Dậy thì muộn ở con trai
3. Điêu trị một sô ung thư vú ở phụ nữ mãn kinh có di căn xương
NÊN DÙNG THUỐC NÀY NIIU'TIIẺ NÀO?
!. (ìiảm năng tuyến sinh dục ờ num giới: tiêm bắp, SO mg/iẳn. 2-3 iần/tuẩn.
2. Dậy thì muộn ớ con trai: tiêm hắp 50 mg/tuần.
3. i)iềư trị ung thư vú Ở phụ nữ mãn kình: tiêm bắp; |00 mg/lằn; 3 lần/tuẩn.
KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUÓC NÀY?
!. Nzun giới bị ung thư hiêu mỏ (carcinoma) vú hoặc ung lhư tuyến tiền liệt hoặc nghi ngờ
mắc ung thư tuyến tiến liệt.
2. Phụ nữ đung. cớ )" định mang thui vả dang cho con hú
3. Trẻ em dưới 15 tuồi (có thể dùng cho trẻ nam trên 12 tuối đề phảt triển cơ quan sinh dục
nam).
Bệnh nhân rối loạn tâm thần.
Ung thư gan nguyên phát
Tình trạng tăng calci máu
Hội chứng thận hư
°°>J.®P'P
Bệnh nhân dị ứng với bắt ki thảnh phần nảo của thuốc.
THUỐC NÀY có THẺ GÂY RA TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN NÀO?
Giống như tất cả cảc thuốc, thuốc nảy có thể gây ra tác dụng không mong muốn, tuy
nhiên không phải ai cũng mắc phải các tác dụng nảy. Bạn cần lỉê-n hệ với bảo sĩ cùa mình
ngay lập tức nếu bạn gặp phải một trong các tình trạng sau đây:
Tác dụng tại vị trí tiêm: tiêm bắp cảc steroid dồng hớa có thể gây ra mề đay, viêm tại vị trí
tỉêm.
Thường gặp:
Rối ioạn nước, điện giải: Giữ nitrogen, giữ natri vả nước, gây phù.
Nội tiết: cương dương vật, tinh dục thay đối
Cơ-xương: phát triến nhanh và đóng sớm các sụn nối đầu xương (& thiếu niên)
Ítgặpr
Da: trứng cá, rậm lông, hói đầu
Nội tiết: it tinh trùng, phì dại vả ung thư tuyến tiễn lìệt, vú to ở nam giới, mất kinh nguyệt ớ
nữ.
Tim: tim to, suy tim
Tăng calci huyết, đặc biệt là ở người bệnh phải nằm một chỗ
Chuyến hóa: Dung nạp glucose kém, tăng lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL), giảm lipoprotein
tỷ trọng cao (H DL) nên lảm tảng nguy cơ mắc bệnh mạch vảnh.
Hệ máu: Tăng hematocrin tảng hoạt tinh phân gỉải fìbrin.
Thay đối giọng nói ở phụ nữ và trẻ cm.
Hiểm gặp:
Gnn: Vảng da. ứ mật. ung thư biếu mỏ.
Nêu gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nảo, hãy báo cho bác sĩ và dược sĩ cua
bạn. bao gồm cả các tác dụng không mong muôn không được liệt kê Ở phía trên.
CÁC LOẠI THUỐC vÀ THỬC ÁN NÀO CÀN TRÁNH KHI SỬ DỤNG THUỐC NÀY?
i_… : à… ớ h..…….…
Thông bảo cho bảo sĩ hay dược sĩ nếu đang hoặc sẽ phải sử dụng bất kỳ thuốc nảo khảc, bao
gồm cả thuốc hóa dược và dược liệu, vi Tesmon có thể ảnh hướng đến tác dụng cùa cảc thuốc
nảy vả ngược lại.
Cụ thể hơn, nói cho bác sĩ của mình nếu sử dụng một trong các thuốc sau:
I. Thuốc chống đông đường uống:
2. [nsulinlcác thuốc hạ đường huyết:
3. Cảo thuốc ACTH hoặc corticosteroid (các thuốc nảy được sử dụng trong điều trị các
bệnh như viêm khớp, dị ứng, hen suyễn)
4. Các thuốc phong bề thần kinh —cơ (suxamethonium, vecuronium)
Thông bảo cho bác sĩ việc đang sử dụng Tesmon nếu phải lảm xét nghiệm (các xét
nghiệm dung nạp glucose và thăm dò chức năng tuyến giáp) vi Testosteron có thể lảm sai
lệch kết quả nhiều xét nghiệm.
ỵỈ
PHẢI LÀM GÌ NÊU QUÊN KHÔNG TIẾM TESMON?
Bảc sĩ hay y tá sẽ tiêm thuốc nảy cho bạn. Nếu bạn bỏ lỡ một liều tiêm theo lịch trình, hãy
hòi ý kiến bác sĩ hay y tá của bạn câng sớm cảng tốt. Không được tiêm iiều gấp đôi để bù cho
iiều đã bỏ lỡ.
BẢO QUẢN THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO?
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C; tránh ánh sáng.
NÊN LÀM GÌ KHI QUÁ LIÊU THUỐC NÀY?
Khi xuất hiện triệu chứng của tảo dụng không mong muốn thì phải ngừng dùng thuốc.
NHỮNG LUU Ý ĐẶC BIỆT KHI sủ“ DỤNG THUỐC NÀY?
Bác sĩ sẽ phải thận trọng hơn khi sử dụng trong các trường hợp sau:
1.
2
3.
4
Bệnh nhân bị bệnh tim mạch, suy gan vảlhoặc suy thận
Bệnh nhân có nguy cơ tăng calci huyết và tăng calci niệu.
Trẻ em (trẻ nam dậy thì muộn).
Bệnh nhân nam cần được kiếm soát chặt chẽ dấu hiệu cương cứng dương vật hoặc kích
thich tinh dục quá mức vì đây là dắu hiệu quá liều. Đặc biệt iả bệnh nhân nam cao tuồi có
thế bị kich thích quá mức. Bệnh nhân nam hoặc nam giới tuồi vị thảnh niên cần được tư
vấn dễ bảo cáo cho bảc sĩ về việc thường xuyên hoặc iiên tục bị cương cứng dương vật.
Khi diều trị bằng testosteron` có thể xảy ra tăng khối iượng hồng cầu lz`nn gia tăng nguy
co’ bị tắc mạch do huyết khối. Những bệnh nhân sư dụng liều cno testosteron nên được
kiêm tra chỉ sò hemoglobin vá hematocrit dẻ phòng chứng tăng hôngl câu có thẻ xá_v ra.
6. Khi có sự thay đổi về tinh trạng lipid mảu, có thể cần phải thay đổi liều hoặc dừng điều trị
bắng testosteron.
7. Cần thận kiềm tra cảc dấu hiệu nam hóa ở bệnh nhân nữ trong quả trinh đìều trị bằng
testosteron (như thay đối giọng, chứng rậm lòng ở phụ nữ).
8. Bệnh nhân nữ cần được tư vẳn để bảo cảo với bảc sĩ về việc bị khản giọng, mụn trứng cả,
thay đổi kinh nguyệt, sự phát triến của Iông, tóc.
9. Những người có tiền sử ngừng thở hay có yểu tố nguy cơ cao ngừng thở khi ngữ như mắc
SỬ DỤNG ở PHỤ NỮ có THAI VÀ CON BÚ
Sử dụng ở phụ nữ có thai:
bệnh béo phi, bệnh phối mạn tính. M
Tcstosteron được chống chỉ định ở phụ nữ đang hoặc có ý định mang thai. Bệnh nhân có
thai khi dang sử dụng thuốc nên được thông báo về nguy cơ tiềm ấn đối với thai nhi.
Sử dụng ở phụ nữ đang cho con bú:
Chưa thể xảc định iả testosteron có tiết vâo sữa mẹ hay không. Người mẹ đang cho con
bú có tiếp xúc với tcstosteron có thể dẫn tới nam hóa trẻ sơ sinh ở nhiều mức độ khảc nhau.
Testostcron có thể ảnh hướng tới quá trình tiết sữa. Bởi vi nguy cơ tiềm ấn gặp những tảo
dụng phụ nghiêm trọng đối với trẻ sơ sinh nên cần ra quyết định dừng thuốc hoặc dững cho
con bủ, tùy thuộc vảo mức độ quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
ẢNH HƯỚNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ! XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc tiêm tcstosteron propionat không ảnh hướng dến khả năng lải xe và vặn hảnh máy
móc.
KHI NÀO CÀN THAM VẢN BÁC sĩ, DƯỢC sì
"Nếu cần Iliẻm !hỏng Im xin ÍIUÍ ý kiến bảc sỹ hoặc dưu'c a'ĩ"
HẠN DÙNG: 3 năm kế từ ngảy sán xuất.
sớ ĐÃNG KÝ TẠI VIỆT NAM: VN-
NHÀ SẨN XUẤT:
Ổ TAI YL' CHEMICAL & PHARMACEUTICAL CO., LTD
Ụ' No. ] Allcy 13. Lane | 1, Yun San Road. Chutung, lisinchu, Dải Loan
NGÀY XEM xn'r, SỬA ĐOI, CẬP NHẬT LẠI NỌl l)lJNG HUÓ'NG DẨN SỬ l)l_ỈNG
'l`llLỉt)(`: '
Tl'Ụi'tt iiuv'axni
Piitư’m; i'nrmx,
'|II'|JJJ (Íl `rf'): ỈỊIJJJÍ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng