fflẺỡ
Tesam - Box 1 via!
BỘYTỂ
CỤCQUẨNLÝDUỢC
ĐĂPHÊDUYỆT
Lân đau0Ể/Ổfl’Ấỡ "
ARGBJTWE INDUSTRY
Oompotition:
Each vit cnmlns:
~ Fỉpomdllh sodium 4.110 g
eqv. lo pipuacith 4 g
- Tunhnchm sod'un 0.5386 g
oqv. h tuonzm 075 g
lndtanons. Oontm-tndlcation.
Pomlogy and Administrủon.
Wlming: and Prmuion tor
uu. Unduirable effect: Soe
padcagn Inan
Stove oondìtlons: Son
below :ơc, h : dry lnđ ml
pllcu. pmechd trom light ind
hum'diư
KEEP OUT OF REACH OF
CNILDREN.
READ CAREFULLY THE
PACKAGE ONSERT BEFORE
USE.
® K_LONAL
c…en m … ucnfn
› @ KLONAL
t…n Ilnc … …Lnu
Mlnuhcturud In Argentth by'
Klonal S.R.L
Lumdrtd 802. Ouitmss.
vaince of Buenos Aies —
Argentina.
Batch N01 XXXXX
Mfg Dateì ddlmm/yyyy
Exp. Dateị đdlmmlyyyy
SĐK: XX-XXXX-XX. Hoạt chử:
NIrI pipundtin 4.110 g tương
dương p'ụotau'in 4 Mọ. nan“
tazobaduu 0.5306 g twnu
dương tazohactam 0.5 nho. my
cich um pđ'. Hộp i k; bột
dòng … pin m…. em
đủnn: Tìèm bấp hoặc &… tmyèn
ũnh lrtợ.dt. NSX. HD, 56 lô SX
xem W. D&e'. 'Exp. DIIB'.
'dei No“ Mn bao N. Bèo
quăn dưới 30'C. ở noi khô rủa
vá Ihoủm mm, ttủh únh stig
vù ấm. Chỉđhh, đióng ohlũửt.
dd» dim, Ièu dùng. ttc dung
không mung muũt vù dc dấu
hiệu cân lưu ý: Xem trung từ
hướng dn sứ dut g. Của thùng
lin Hiác dè nghi xem lrong từ
hướng dấn sử dung kám thoo.
Đổ 11 tìm ny tli um.
Đọc kỹ hưởng đin sử dụng
… kN dùng.
NNKXXXXX. đi dll: W
@ KLC)NAL
ommmcn … mu MTI
… Spodalty uuthorizod
by the Mniuưy ot Heelth.
Oeftifbnh N0155.266
W Dlrecton Leomrdo
Immllo - Phamcid
Sin xuất ut Amontina bòt:
… s.n.t.
Latmưid 80². Qullmes.
Provm ot Buenos Am
- Amsnthn
cóuerv
cố pnẨụ
ouợc PHẢN
.oữ M.g_o
UAN-T.P \*b
_DUYTẨN.
\
Tesam - Box 20 vials
x… Thuốc bán theo đơn
Tesam
Plperacillin 4 g] Tazobactam 0.5 g
Lyophilized powder for lnjection, infusion
ARGENUNE INDUSTRY
Composition:
Each vial contains:
- Piperacillin sodium 4.170 g eqv, to piperacìllin 4 g
- Tazobactam sodium 0.5366 g eqv. to tazobactam 0.5 g
Posology and Administration, lndications,
Contra-lndlcatlonaWamtngs and Precauttons for Use, Undeslrable
effects: See package insert.
Store conditions: Store below 30°C. in a dry and cool place. protected
from light and humtdity.
KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN.
READ CAREFULLY THE PACKAGE INSERT BEFORE USE.
THUỐC DÙNG CHO BỆNH VIỆN
I.M.II.V.
20 vials
SĐK: XX-XXXX-XX. Hoạt chất Natri piperacilin 4,170 g tương
dương piperacilin 4 g/Iọ. natri tazobactam 0,5366 g tương đương
tazobactam 0.5 g/lọ. Quy cách đóng gói: Hộp 20 lọ bột đỏng khô
pha tiêm. Đường dùng: Tiêm bắp hoặc tiêm truyền tỉnh mạch.
NSX. HD, Số lô SX xem "Mfg. Date”. “Exp. Date”. "Batch No“ trên
bao bi. Bảo quản dưới 30°C, ở nơi khô rảo vả thoảng mát. tránh
ánh sáng vả ấm. Chỉ đinh, ohóng chỉ đinh. cách dùng, liều dùng.
tác dụng không mong muốn vả các dấu hiệu cân lưu ý: Xem trong
tờ hướng dẫn sử dụng. Các thông tin khác đề nghị xem trong tờ
hướng dãn sử dụng kèm theo.
ĐỎ xa tấm tay trò om.
Đọc kỹ hưởng dẫn sử đụng tmởc khi dùng.
DKNK: XXXXX. đia chỉ: XXXX
Medicine Specialty authorized by the Ministry of Health.
Certificate No: 55.266
KLONAL
Technical Director: Leonardo Iannello - Pharmadst
LABORA'I'ORIES
Sản xuất tại Argentina bởi:
Batch No.: XXXXX
Mfg. Date: ddlmmlyyyy
'qu Klonal s.…..
Ề' ẵ' 'ậ Lamadrid 802, Quitmes. Province of Buenos Aires ~ Argentina
; _0_ =-
Ềồ ’ẵ'°² <.oẩ
% t & °"
Exp. Date: ddlmmlyyyy
Tesam - Box 42 vials
x- Thuõc bản theo đơn
Tesam
Piperacillin 4 gl Tazobactam 0.5 g
Lyophỉlized powder for injection, infusion
ARGENTINE INDUSTRY
Composition:
Each via! contains:
- Piperacillin sodium 4.170 g eqv. to piperacillin 4 g
- Tazobactam sodium 0.5366 g eqv. to tazobactam 0.5 g
Posology and Administration, Incllcattons,
Contra-tndlcatlons,Wamtngs and Precauttons for Use, Undeslrable
effects: See package insert.
Store condltlons: Store below 30°C, in a dry and cool place. protected
from light and humidity.
KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN.
READ CAREFULLY THE PACKAGE INSERT BEFORE USE.
Medicine Specialty authorized by the Ministry of Health.
Certificate No: 55.266
KLONAL
“ A B Q R A T Q R ' E 5 Sản xuát tạiArgentina bởi:
Klonal S.R.L.
Technical Director: Leonardo lannello - Pharmaoist
Batch No.: XXXXX
THUỐC DÙNG cuo BỆNH VIỆN
I.M.II.V.
42 vials
SĐK: XX-XXXX-XX. Hoạt chát: Natri piperaoilin 4.170 g tương
đương piperacilin 4 gllọ. natn' tazobaotam 0.5366 g tương đương
tazobactam 0.5 glIọ. Quy cách đóng gói: Hộp 42 lọ bột đỏng khô
pha tiêm. Đường dùng: Tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
NSX. HD, Số lô SX xem °Mfg. Date“. “Exp. Date". "Batch No" trẻn
bao bi. Bảo quản dưới 30°C. ở nơi khô rảo vả thoáng mát, trảnh
énh sảng vả ầm. Chỉ đinh. chông chỉ định. cách đùng. Iièu dùng.
tác dụng không mong muốn vả các dấu hiệu cản lưu ý: Xem trong
tờ hưởng dẫn sữ dụng. Các thông tìn khác đề nghị xem trong tờ
hướng dẫn sử dụng kèm theo.
Đồ xa tẩm tay trò_ em.
Đọc kỹ hưởng dân sử dụng trước khi dùng.
DKNK: XXXXX. địa chỉ: XXXX
Mfg. Date: ddlmmlyyyy Exp. Date: ddlmmlyyyy
Lamadrid 802, Quilmes, Province of Buenos Aires — Argentina
Tesam - Vial
«ê/
Mfg. date: ddlmmlyyyy
Exp. date: ddlmmlyyyy
Internal code
Piperacillin 4 g] Tazobactam 0.5 g
Seal of via!
Lyophilized powder for injection, infusion
SĐK: xx-xxxx-xx
I.M.II.V Batch No: XXXXX
Technical Director: Leonardo Ianello - Pharmacist
Keep out of reach of children
K Lo N A I.. Manufactuer in Argentina by: Klonal S.R.
LAEORATORI ES
CWMITT_ WITH YOUR H€ALTH
Lamadrid 802, Quilmes, Province of Buenos -Arg
Mfg. date: ddlmmlyyyy and Exp. date: ddlmmlyyyy will be printed in the
Đọc kỹ hướng dẫn sử dung trưởc khi dùng. Nếu cẩn thêm thông tin xin hỏi' y kiến bác sỹ. Để
thuốc ngoải tẩm tay trẻ em. Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bảc sỹ.
Tesam
Bột đông khô pha tiêm
Thânh phần:
Mỗi lọ chứa:
Hoạt chẩt:
- Natri pỉperacỉlin 4,170 g tương đương pipcracilìn 4 g.
- Natri tazobactam 0,5366 g tương đương tazobactam 0,5 g.
Tá dược: Không.
Đặc tính dược lực học:
Tác dụng dược lý: Piperacỉlin là một penicilin bản tổng hợp phố rộng, có hiệu lực trên nhiều vi
khuẩn gram dương và gram _âm, hiếu khí và kị khí. Thuốc có hoạt tính diệt khuẩn nhờ ức chế sự
hình thảnh vách ngãn và tổng hợp thảnh tế bảo vi khuấn. Tazobactam, một sulfon từ acid
triazolilmethylpenicilanic, là một thuốc ức chế mạnh nhiều beta-lactamase, bao gổm các enzym
được truyền qua trung gian plasmid và nhiễm sắc thế, cảc enzym nảy thường gây khảng penicilin
vả cephalosporin, kể cả cảc kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Thực chất, tazobactam có hoạt
tính nội tại trên vi sinh rất yếu. Sự hiện diện của tazobactam trong công thức
piperacilin/tazobactam giúp tăng cường và mở rộng phố kháng khuẩn của piperacilin để điếu trị
nhiều chủng vi khuẩn sinh beta-lactamase thường đề khảng vởi piperacilin vả cảc khảng sỉnh
beta-lactam khác. Do đó, pipc_racilinltazobactam kểt hợp được cảc dặc tính của một khảng sinh
phố rộng với một thuốc ức chế beta-lactamase.
Phối hợp pỉperacilin/tazobactam đem lại hoạt tính khảng khuẩn trên hầu hết cảc chủng vi khuẩn
sình beta- lactamase dưới đây vôn đề kháng với piperacilin-cả in vitro và trong các trường hợp
nhiễm khuẩn trên lâm sảng. Ưu diếm nảy được phản ánh thông qua mục Chỉ định cùa thuốc.
Vi khuấn zram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus (các chủng không đề khảng
methicilin/oxacilin).
Vi khuẫn eram âm hiếu khí: Haemophilus induenzae (cảc chủng không sinh beta-lactamase, đề
khảng với ampicilin).
Vi khuấn ggam âm ki khí: Bacteroides nhómfragilis (B fragilis, B. ovatus, B. thetaiotaomicron,
B vngatus).
Chưa rõ ý nghĩa lâm sảng của cảc dữ liệu … vitro sau đây.
Phối hợp pipera_cỉljnlta_zobactam cho nông độ ức chế tối thiểu (MIC) in vitro là 16 ụg/m_l hoặc
thẳp hơn đối với hầu hết (> 90%) các chủng Enterobacteriaceae; MIC là 1 ụgỊml hoặc thấp hơn
đối với hầu hết (> 90%) cảc chùng Haemophilus spp; MIC là 8 ụglml hoặc thấp hơn đối với hầu
hết (> 90%) các chùng Staphylococcus spp vả MIC là 16 ụg/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết
(> 90%) cảc chùng Bacteroides spp. Chỉ tìến hánh thử nghiệm trên cảc chủng không sinh beta-
lactamase khảng piperacilin vả sử dụng các giá trị ngưỡng của piperacílin trong đảnh giá kết
qu_ả Tuy nhiên, độ an toản và hiệu_ quả của piperacilin/tazobactam chưa được chứng_ minh trong
điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn trên lâm sảng bắng các thử nghiệm lâm sảng đầy đủ có đối
chứng.
Vi khuân zram dương hiểu khí: Enterococcus faecalis (nhạy cảm với piperacilin),
Staphylococcus epidermidis (cảc chủng không đề kháng methicilinloxacilin), Streptococcus
agaIactịae’“, Streptococcus pyogenes*, Streptococcus nhóm viridans*.
Vi khuần gam âm hiếu khí: Klebsiella oxytoca, Moraxella catarrhalis, Mo v
Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidỉs* Proteus mirabilis, Prote , '
marcescens.
Vi khuấn ggam dương ki khí : Clostridium perfringens.
CỐ PHẨN
DUÍ
^R
» rHẢM
ịJ . M SẦ
Ảợs
Vi khuẩn Qram ám ki khí: Bacteroides distasonis. F usobacterium nucleatum, Prevotella
melaninogenica (trưởc đây gọi là Bacreroides melaninogenicus).
(*) Đây không phải các chủng sỉnh beta-lactamase và do đó, các chùng nảy chỉ nhạy cảm với
piperacilin
Đặc tính dược động học:
Hấp thu: Chỉ ảp dụng với đường tỉêm bắp. Piperacilin vả tazobactam được hấp thu tốt khi sử
dụng theo đường tiêm bắp với sinh khả dụng tuyệt đối lả 71% với piperacilin và 84% với
tazobactam.
Phân bổ: Cả. pỉperacilin vả tazobactam đều gắn kết với protein huyết tương với tỉ lệ khoảng
30% Liên kết của pỉperacilin vả tazobactam với protein không bị thay đồi bởi sự có mặt của các
chất khác. Chẳt chuyển hóa cùa tazobactam lỉên kết với prot_ein không đáng kể
Dạng phối hợp pipcracilin/tazobactam được phân bố rộng rãi vảo cảc mô và dịch như niêm mạc
ruột, tủi mật, phổi, mật và xương. Nồng độ thuốc trung binh tại mô thường bằng 50% đến 100%
nồng độ thuốc trong huyết tương.
Nồng độ đinh của piperacilin vả tazobactam trong huyết tương đạt được ngay lập tức sau khi kết
thúc sứ đụng piperacilin/tazohactam theo đường tĩnh mạch. Cảc mức nông dộ pỉperacilin trong
huyết tương sau 30 phủt truyền tĩnh mạch piperacilinltazobactam tương tự như khi sử dụng lỉểu
piperacilin tương đương đơn độc với các trị sô nổng độ đỉnh trung bình trong huyết tương là 134,
142 và 298 ụg/ml khi dùng lần lượt cảc mức lỉều 2, 25 g, 3, 375 g vả4, 5 g pipcracilin/tazobactam.
Nồng độ đỉnh trung binh` của tazobactam trong huyết tương tương ứng là 15,24 và 34 ụg/ml.
Mỗi 6 giờ, sau khi truyền tĩnh mạch 3, 375 g piperacilỉn/tazohactam trong 30 phút, nổng độ
pỉperacilin vả tazobactarn trong huyết tương ở trạng thải cân bằng tương tự như sau khi dùng
liều đầu tiên. Nhìn chung, không có sự khác biệt về nồng độ thuốc trong huyết tương ở trạng
thái cân bằng sau khi sử dụng piperacilìn/tazobactam liều đầu tiên 2,25 g hoặc truyền tĩnh mạch
4, 5 g trong 30 phủt sau môi 6 gíờ. Ẹảng ] đưa ra cảc mức nồng độ thuốc trong huyết tương ở
trạng thái cân bằng sau 30 phút truyên tĩnh mạch mỗi 6 giờ
BÀNG 1:
Nch ĐỌ_THỤỐC TRUNG BÌNH TROle HUYẾT TƯONG ó TRẠNG THẢI CÂN BĂNG
TREN NGUOI LON SAU KHI TRUYEN '_I`INH MACÌH PIPE_RACILINITAZOBACTAM TRONG
30 PHUT SAU MOI 6 GIÓ
PIPERACILIN \
,Ệ/ AUC**
, , . 1
^ **
Nong đọ trong huyct tương (ng/ml) (ụgogiờ/ml)
sỏ
Liều bệnh ²
. . . nhân , .. ., ., ., ., '
Ptperactlml đu c 30 phut 1 giơ 2 glơ 3 giơ 4 giơ 6 giơ AUCO-ỏ
Tazobactam“ _ợ
đanh
giá
2,25 g 8 134 (14) 57 (14) 17’1 5 2 (32) 2 5 (35) 0’9 131(14)
(²3) ’ ’ (14)"
34 6 11 5
3,375 ’ ’
g 6 242 (12) 106 (8) (20] 09) 5,1 (22) 1,0 (10) 242 (10)
46 6 16 4
4,5 ’ ’
g 8 298 (14) 141 (19) (28) (29) 6,9 (29) 1,4 (30) 322 (16)
TAZOBACTAM
AUCW
N ² * Ẩ * *
` _ ong đọ trong huyet tương (pg/ml) (ụgOgiờ/ml)
Liêu Sô
Piperacilin/ bệnh 30 phút 1 gỉớ 2 giờ 3 gỉờ 4 gíờ 6 giờ AUCo-e
Tazobactama nhân
16,0
2,25 g 8 Ễfgẳ 1,2 (22) 2,6 (30) 1,1 (35) 0,7 (6)“ < 0,5 (²1)
3,375 g 6 Ễfgẳ 10,7 (7) 4,0 (18) 1,4 (21) 0,7 (115)h < o,s 25,0 (8)
33,8 17,3 39,8
4,5 g 8 U 5) (16) 6,8 (24) 2,8 (25) 1,3 (311) < o,s (1 5)
** Con số nằm trong dấu ngoặc đơn là hệ số p_hưong sai (%).
a: Piperacilin vả tazobactam được sử dụng phôi hợp.
b: N = 4
c: N = 3
Sau khi sử dụng đa lỉều hoặc đơn liều piperacilin/tazobactam cho người tình nguyện khỏe mạnh,
thời gian tồn tại tmng bình cùa piperạcilin vả tazobactam trong huyết tương năm trong khoảng
từ 0, 7 đến 1 ,2 giờ vả không bị thay đối bởi liều dùng hay thời gian truyền tĩnh _mạch.
Chuyển hóa: Piperacilin bị khử ethyl thảnh chất chưyến hóa có hoạt tính yếu trên vi khuẩn
Tazobactam được chuyển hóa thảnh một chắt chuyền hóa không có hoạt tính t_rên vi khuẩn
Thải trừ. Piperacilin vả tazobactam được thải trữ tại thận bằng cảch lọc qu_a cầu thận và bải tỉết
qua ống thận. 68% liều piperaci_lin sử dụng được thải trừ nhanh qua nước tỉ_ểu ở dạng không biến
đổi. Tazobactam và chất chuyến hóa được đảo thải chủ yếu qua thận, gồm 80% liếu sử dụng
dưới dạng không biến đổi và phần còn lại dưới dạng chất chuyển hóa duy nhất. Piperacilin,
tazobactam vả desethyl-piperacilin được thải trù qua mật.
Thời gian tồn tại trung bình của piperacilin vả tazobactam tăng lên khi độ thanh thải qua thận
giảm. Không phảt hiện thay đối đảng kể về dược động học của piperacilin do ảnh hướng cùa
tazobactam. Dường như piperacilin lâm giảm tốc_ độ thải trừ cùa tazobactam
Các đối tượng bệnh nhân đặc bỉệt: Thời gian tồn tại tr_ung binh của piperacilin vả tazobactam
tăng lần lượt khoảng 25% và 18% ở bệnh xơ gan so với ở người tình nguyện khóe mạnh. Thời
gian tồn tại trung bình cùa piperacilin vả tazobactam tăng lên ở bệnh nhân có độ thanh thải
creatinin giảm. Khi độ thanh thải creatinin dưới 20 mlfphút, thời gi_an tồn tại trung bình cùa
piperacỉlin vả tazobactam cao hơn lần lượt 2 đển 4 lần so vởi người có chức năng thận bình
thường. Thầm phân máu giúp loại bỏ 30% đến 50% liều piperacilin/tazobactam và thêm 5% lìều
tazobactam được loại đi dưới dạng chẩt chuyển hóa. Thấm phân mảng bụng loại bỏ tương i’mg
khoảng 6% đến 21% liễu píperacìlỉn vả tazobactam, đổng thời 18% liều tazoba_ctam được loại
đi dưới dạng chẩt chuyến hóa.
Tác dụng điều_ trị: 2'7/
Khảng sinh phô rộng. J
Chỉ đỉnh:
Tazobactam được chỉ định dề điều trị cho bệnh nhân nhiễm khuẩn mức độ tmng bình đến nặng
gây ra bởi các chùng sinh beta-lactamase nhạy cảm với piperacilin/tazobactam vả đề kháng
piperacỉlỉn trong các trường hợp sau:
Viêm ruột thừa (có biến chúng ở ruột thừa hoặc ảp xe) và viêm mảng bụng do các chủng vi
khuẩn thuộc nhỏm Bacteroidesfiagz'lz's sau đây:
Bacteroídes fragilis B. Ovatus B. Thetaiotaomicron, B. Vulgatus. Từng chùng vi khuẩn trong
nhóm nảy đã được nghiên cứu ở dưới 10 bệnh nhân.
Nhéễm_ khuẩn da biến chứng vả không biến chứng“ Như viêm mô tế bảo, ảp xe da và nhiễm khuấn
do thiếu máu cục bộ/đái thảo đưòng do cảc chủng Staphylococcus aureus sinh beta- lactamase
dề kháng với pỉperacilin
Nhiễm khuấn đường hô hấp dưới: Viêm phổi ngoải bệnh viện (chỉ dùng trong trường hợp viêm
phổi mức độ trung bình) do các chùng Haemophílus injluenzae sinh beta-lactamase đề kháng
với piperạcilin.
Viêm phối bệnh vìện (mức độ tmng binh đến nặng) do các chủng Staphylococcus aureus sỉnh
beta- lactamase đề kháng với piperacilin (xem mục Liều lượng và cảoh dùng).
Nhiễm khuẩn tỉết niệu:
Nhiễm trùng máu:
Phối hợp_ với một kháng sinh aminoglycosid đế đỉều trị nhiễm khuấn do giảm bạch cầu trung
tính có sôt
Là một thuốc dạng phối hợp, chỉ được chỉ định piperacilin/tạzobactam cho những trường hợp
nêu trên. Cảo trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bời cảc vi khuẩn nhạy cảm với piperacilin có thẻ
điều trị_ bằng piperaci_linltazobactam do thảnh phần piperacilin trong công thức (piperacilin đã
cho thấy hiệu quả điều trị trong các trường hợp nảy). Trong dạng phối hợp nảy, tazobactam
không lảm giảm tảo dụng của piper_acilìn trên các chủng nhạy cảm với piperacilin. Do đó, khi
điếu trị các trường họp nhiễm khuẩn hỗn hợp do cảc chùng nhạy cảm với piperacỉlin và các
chủng sỉnh beta-lactamase đề kháng với piperacilin và nhạy cảm với piperacilin/tazobactam,
không cần dùng thêm một khảng sinh khác (xem mục "Liều lượng và cách dùng").
Piperacỉlin/tazobactam có hiệu quả khi điều trị theo kinh nghiệm các trường hợp nhiễm khuẩn
được chỉ định, trước khi xảc định được vi khuấn gây bệnh, do phổ diệt khuẩn rộng cùa thuốc
trên cảc chủng vi khuấn __gram đương và gram âm, hiếu khí và kị khí. Trước khi bắt đẩu điều trị
bằng kháng sinh, nên tiến hảnh nuôi cẩy để phân lập và xác định vi khuẩn gây bệnh đồn thời
đánh giá độ nhạy cảm cùa vi khuẩn gây bệnh với piperacilin/tazobactam Khi đã biết ket quả
nưôi cây và độ nhạy, có thế đỉều chỉnh việc điều trị băng thuôo kháng khuân nếu cần.
_7_`_____rẻ em: Phối hợp với một khảng sính aminoglycosid trong đỉếu trị nhiễm khuẩn do giảm bạch
cầu trung tinh có sốt. Nhiễm khuẩn trong ô bụng ở trẻ _em từ 2 tuổi trở lên
Trong các trường hợp nhiễm khuấn nặng, có thể bắt đầu điếu trị theo kinh nghiệm bằng
piperacilin/tazobactam trước khi có kết quả dảnh giả độ nhạy.
Liều lượng và cách đùng:
Nên sử dụng pỉperacilin/tazobactam theo đường truyền tĩnh mạch chậm (chắng hạn ong 20 -
30 phút) hoặc tiêm tĩnh mạch chậm (trong tối thiếu 3- 5 phút).
Đế tiêm bắp, lỉều sử dụng không nên vượt quá 2 mg piperacilin/ZSO mg tazobactam tại một vị
tn' tiêm.
Chức năng thân bình thường (đó thanh thải creatinin > 90 mI/phút):
Liều hậng ngảy thông thường của piperacilin/tazobactam ở người lớn là 3, 375 g sau mỗi 6 giờ;
tổng lỉểu hảng ngảy là 13,5 g (12 g natri pipe_racilin/l, 5 g natri tazobactam). Nên bắt đầu điểu trị
theo kinh nghiệm cho bệnh nhân mắc viêm phổi bệnh vỉện vởi liếu 3 ,375 g
piperacilinltazobactam sau mỗi 4 giờ.
Suỵ thân: Tùy theo mức độ suy thận, nên hỉệư chinh liều và khoảng cách liếu dùng theo_ đường
tĩnh mạch ở bệnh nhân suy thân hoặc bệ_nh nhân phải thẩm phân máu. Ở bệnh nhân mắc viêm
phổi bệnh viện được điều trị đông thời bằng một khảng ẹinh nminoglycosid, nên hiệu chỉnh liều
aminoglycosid theo khuyến cảo của nhà sản xuâ't. Liêu để nghị hảng ngảy cùa tazo'oacram ở bệnh
nhân suy thận như sau:
Khu ến cáo về liếu dùn của tazobactam tron m i trườn h , kể cả viêm hổi “nh vi“n:
> 40 - 90 12g/1, 5 gu ngảy, chia lảm cảc lieu 3, 375 g sau mỗi 6 gíờ
20 - 40 8 gll g/ ngảy, chia lảm các liều 2, 25 g sau mỗi 6 giờ
< 20 6 g/0, 75 g/ổảy, chia lảm các liểu 2,25 g sau mỗi 8 giờ
K_hông phụ thuộc vảo tình trạng bệnh được điếu trị, bệnh nhân thấm phân mảu nên sử dụng liều
tối đa là 2, 25 g iperacilinltazobactam sau mỗi 8 giờ_. Bên cạnh đó, do thấm hân máu loại đi từ
30 đến 40% lieu piperacilin/tazobactam trong 4 giờ, nên sử dụng một lieu bổ sung 0, 75 g
pỉperacilin/tazobaan sau mỗi lần thẩm phân mảu. Ở bệnh nhân suy thận, việc xảo định _nồng
độ piperacilin/tazobactam trong huyết thanh sẽ cung cấp thêm gợi ý cho việc hiệu chinh liều.
Gi_ám_bgch câu Irung tính ở bẽnh nhân nhi: Phối hợp với một kháng sinh aminoglycosid trong
điều trị cho bệnh nhân nhi bị giảm bạch cầu trung_ tính. Ó bệnh nhân nhi có chức năng thận bình
thườn và cân nặng dưới 50 kg, nên hiệu chinh liều thảnh 80 mg ptperactltn/ 10 mg tazobactam
cho moi kg, sử dụng sau mỗi 6 giờ, phối hợp với liếu thích hợp của khảng sinh aminoglycosid.
Trẻ em cân nặng trên so kg sử dụng liều như ở người lởn, phối hợp với liếu thích hợp của khảng
sinh aminoglycosid.
Nhiêm khuân trong ổ bung ở bênh nhân nhi: Liều đề nghị cho trẻ em từ 2 đến 12 tuối, cân nặn__g
tới 40 kg và có chức năng th_ận bình thườn là 100 _mg p1perac1hn/ 12 5 mg tazobactam cho mỗi
kg cân nặng sau mỗi 8 giờ. Ở trẻ em từ 2 đen 12 tuổi, cân nặng trên 40 1cg và có chức năng thận
binh thường, sử dụng các khuyến cảo về liều dùng như đối với người lớn. Thời gian đỉều trị
khuyến cáo tối thiếu là 5 ngảy và tối đa 14 ngảy, lưu ý dùng thuốc thêm tối thiều 48 giờ sau khi
đã hết các dấu hiệu và triệu chứng lâm sảng.
Thời Qian điều tri: Thông thường, thời gian điều trị bằng piperacilin/tazobactam kéo dải 7 đến
10 ngảy. Tuy nhiên, trong trường hợp viêm phôi bệnh viện khuyến cảo đỉều trị
piperacil_inltazobactam trong 7 đến 14 ngảy. Trong tẩt cả cảc trường hợp nhiễm khuẩn, thời gian
điêu _trị tùy thưôc vảo mức độ nghiêm trọng cùa nhiễm khuấn, tinh trạng lâm sảng của bệnh nhân
và tiến triền vẻ mặt vi khuẩn học.
Sử dung theo đường tĩnh mach:
— Pha chế dung dich: Mỗi lọ piperacìlin/tazobactam 4, 5 g được pha với 5 ml dịch cho mỗi gam
pỉperacilin, sử dụng bất kì dung môi tương hợp nảo dưới đây._ Lăc kĩ cho đến khi thuốc tan hoản
toản. Nên sử dụng m_ỗi lọ thuốc đơn liều ngay sau khi pha. Phần dung dịch thuốc còn lại cần phải
loại bỏ sau 24 giờ nếu bảo quản ở nhiệt độ phòng (20°C- 25°C) hoặc sau 48 giờ nếu bảo quản
trong tủ lạnh (2°C- -8.°C)
- Các dung môi tương hợp để pha dung dịch:
+ Dung dịch tiêm natri clorid 0,9%.
+ Nước cất pha tỉêm.
+ Dextrose 5%.
Nên pha _loãng (thể tích khuyến cảo là 50 đến 150 ml mỗi liều) dung dịch piperacilin/tazobactam
đã pha bằng một trong cảc dung môi tương hợp để pha dịch truyền tĩnh mạch sau đây. Sử dụng
theo đường trụyền tĩnh mạch chậm trong thời gian tối thiếu 30 phút. Trong quá trình truyền, nên
treo dịch truyền ban đầu.
- Các dung môi tương họp để pha dich truyền tĩnh mạch:
+ Dung dịch tiêm natri clorid (0,9%).
+ Nước cất pha tiêm- thể tích khuyến cáo tối đa: 50 mllliều pha với dextrose 5%.
+ Pipe_racilinltazobactam không tương hợp với dung dịch Ringer- Lactat.
Khi khuyến cảo điều trị đổng thời với các khảng sinh aminoglycosid, nên pha và sử dụng riêng
rẽ piperacilin/tazobactam và kháng sinh aminoglycosid do penicilin lảm mất hoạt tính của
aminoglycosid in vítro (xem mục Thận trọng- Tương tác thuốc- thuốc). Không nến trộn lẫn
piperacilin/tazobactam với các thuốc khác trong cùng một bơm tiêm hoặc cùng một bộ truyền
dịch do chưa xảc định được tính tương hợp.
Do không ồn định vẻ mặt hóa học, không nên sử dụng piperacilin/tazobactam cùng với dung
dịch natri bicarbonat.
Không nên thêm piperacilinltazobactam vảo các sản phấm từ mảu hoặc sản phẩm do thủy phân
albumin.
Dùng theo đường tiêm bắg: Chỉ áp dụng cho đường tiêm bắp. Nên pha thuốc với 4 ml của một
trong các dung môi tương hợp cho mỗi 2, 25 g piperacilin/tazobactam.
- Đô ồn đinh sau khi gha: Khi pha với cảc dung môi tương hợp, piperacilin/tazobactam ỏn định
trong bao bì bằng thủy tinh hoặc chất dẻo (bơm tiêm, túi dịch truyền và ông __truyến dịch bằng
chất dẻo) Đánh giá đô on định của thuốc trong túi dịch truyền cho _thấy thuốc on định ở nhiệt độ
phòng trong 24 giờ và tới 1 tuần khi bảo quản trong tủ lạnh. Có thể duy trì được độ on định của
piperacilin/tazobactam khi tiêm tĩnh mạch vởi bơm động ở nhiệt độ phòng trong 12 giờ.
Piperacilinltazobactam không chứa chất bảo quản. Nên áp dụng các kĩ thuật vô khuấn thích hợp
trong quá trình pha chế.
Chống chỉ định:
Chống chỉ định piperacilin/tazobactam cho bệnh nhân có tiền sử gặp phải cảc phản ứng dị ứng
với bất kì khảng sinh penicilin, cephalosporin hoặc thuốc ức chế beta-lactam nảo.
nt
Những cânh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng:
Cảnh báo:
Cảo trường hợp gặp phản ứng quá mẫn n_ghiêm trọng (phản ứng phản vệ) và thậm chí tử vong
đã được ghi nhận ở bệnh nhân điếu trị bằng penicilin. Các phản ứng nảy hay gặp hơn ở bệnh
nhân có tiền sử quá mẫn với penicilin hoặc đa dị nguyên. Cảo trường hợp bệnh nhân có tiền sử
quá mẫn với penicilin biền hiện cảc phản ứng nghỉêm trọng khi điếu trị bằng cephalosporin đã
được ghi nhận.
Trước khi bắt đầu điểu trị bẵng piperacilỉn/tazobactam, cần khảo sát kĩ bằng bảng câu hòi để xảc
định bệnh nhân có từng gặp_ phải cảc phản ứng quả mẫn vởi penicilin, ccphalosporin hoặc các di
nguyên khác hay không. Nếu bệnh nhân gặp phải các phản ứng dị ứng,c cần ngừng điều trị bằng
piperacỉlin/tazobactam vả ảp dụng biện_ pháp xử trí thích hợp
C_ảc phản ứng phản vệ nghiêm trọng cân được điều trị ngay b_ằng epinephrin và các biện pháp
cấp cứu khác như sử dụng oxy, tìêm tĩnh mạch corticoid và kiểm soát hô hấp, kể cả đặt nội khí
quản, tùy theo yêu cầu lâm sảng.
Các trường họp vìêm đại trảng giả mạc đã được ghi nhận khi sử _dụng gần như tất cả kháng sinh,
kể cả piperạcilirưtazobactam, với mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến nguy hỉềm tính mạng Do đó,
cần lưu ý đến chẩn đoán nảy ở bệnh nhân biếu hiện triệu chứng tiêu chảy sau khi sử dụng khảng
sinh. Điều trị bằng kháng sinh lảm thay đồi hệ vi khuẩn chí bình thường ở đại trảng và có thẻ
gây tăng sinh Clostridium. Cảo thử nghiệm cho thấy độc tố sinh ra bới Clostridium diffl`cile là
một trong những nguyên nhân chính gây viêm đại t1_~ảng do kháng sinh.
Sau khi đã chẩn đoản tình trạng viêm đạng trảng giả mạc, cân tiển hảnh cảc biện phảp điếu trị
tương ứng. Các trường hợp viêm đại trảng giả mạc nhẹ thường đảp ứng với việc ngừng điều nị.
Trong các trường hợp viêm đại trặng giả mạc mức độ trung binh đến nặng, cần cân nhắc việc sử
dụng cảc dịch và chât điện gỉải, bổ sung protein và điều trị bằng một thuốc kháng khuấn có hiệu
quả lâm sảng đối với Clostridium dijj'ìcile
Thận trọng:
Thân !rong chung: Ở một số bệnh nhân điều trị bằng kháng sỉnh beta-lactam, kể cả piperacilin, ,
cảc tinh trạng chảy mảu đã được ghi nhận. Trong một số trường hợp, cảc phản ứng nảy có liên
quan đến cảc bất thường được phảt hiện trong cảc xét nghiệm đông mảu như thời gian đông mảu,
thời gian kết tập tiểu câu và thời gian prothrombin; các bất thường nảy hầu như luôn xuât hiện
ở bệnh nhân suy thận. Trong trường hợp c_hảy mảu, nên ngừng s_ứ dụng piperacilin/tazobactam
vả ảp dụng biện phảp điều trị thích hợp Cần cân nhắc đến sự xuất hiện của các chủng vi khuấn
kháng thuốc do các chủng nảy có thể gây bội nhiễm. Nếu gặp phải tình trạng nảy, cần ảp dụng
các biện phảp điều trị thích hợp.
Tương tự như khi sử dụng cảc penicilin khảo, bệnh_ nhân có thế biếu hiện tình trạng kich thích
thần kinh cơ hoặc động kinh khi sử dụng cảc mức liếu cao hơn liều đề nghị (đặc biệt là khi bệnh
nhân bị suy thận).
Khi_ cân nhắc điều trị ở bệnh nhân phải hạn chế muối, cần lưu ý rằng piperacilin/tazobactam là
muối natri của piperacilin và muối natri cùa tazobactam, chứa tông cộng 2, 35 mEq (54 mg) Na
cho mỗi gam piperacilin tr_ong sản phẩm phối hợp. Cần tỉến hảnh kiểm tra đỉện giải định kì ở
bệnh nhân có _dự trữ kali thấp và nên cân nhắc nguy cơ giảm kali mảu ở bệnh nhân có dự trữ kali
thấp được điếu trị bằng các thuốc gây độc tế bảo hoặc thuốc lợi tiểu. Tương tự _như khi sử dụng
cảc penicilin bán tổng hợp khác, điều trị bằng piperacilin lảm tăng tần suất sốt và phát ban ở
bệnh nhân xơ hóa nz_ang.
Giảm bạch cầu và giảm bạch cầu trung tính có thể xuất hiện, đặc biệt trong quá trình điều trị dải
ngảy; do đó, cần tiến hảnh đánh giả định kì chức năng tạo mảu.
Xét nzhiêm cãn lâm sảng.
Khuyển cảo định kì đánh giá chức năng tạo mảu (chắng hạn: >. 21 ngảy), đăc bỉêt lá trong gu uả
trình điều tri dải ngảv.
Sử dung cho bẽnh nhân nhí: Độ an toản và hiệu quả của piperacilin/tazobactam chưa được xảo
định trên bệnh nhân dưới 2 tuổi.
Sử dung cho bênh nhân cao tuốz'z Bệnh nhân trên 65 tuội không bị tăng nguy cơ gặp phải các
phản' ưng bất lợi chỉ do tuối. Tuy nhiên, nên hiệu chỉnh liêu trong trường hợp suy thận (xem mục
"Lỉều lượng và cảoh đùng").
Khả năng sinh ung thư đôt biển và Eiăm sinh sản: Chưa tiến hảnh các nghiên cứu về khả năng
sinh ung thư đải hạn cùa piperacilin/tazobactam, piperacilỉn hoặc tazobactam trên động vật.
Khả năng sinh đôt biến: Phối hợp piperacìlìnltazobactam cho kết quả âm tính trong cảc thử
nghiệm khả nãng sinh đột biến trên vi khuẩn, trong thử nghiệm tống hợp ADN không theo
chương trình, thử nghiệm đột biến điểm trên động vặt có vú (vị trí HPRT của tế bảo buồng trứng
chuột đồng) và thử nghiệm biến đổi tế bảo động vật có vú (BALB/c- 3T3). In vỉvo, phối hợp
pipcracilin/tazobactam không gãy sai lệch nhiễm sắc thể khi dùng theo đường tĩnh mạch ở chuột
công.
Piperacilỉn cho kết quả âm tinh trong thử nghiệm khả năng sinh đột biến trên vi khuẩn Không
phảt hiện tổn thương ADN ở vi khuấn phơi nhiễm vởi piperacilin (thứ nghìệm đột biến Rcc)
Piperacilin cho kểt quậ âm tính trong cảc thứ nghỉệm tống hợp ADN không theo chương trình
và thử nghiệm biến đối tế bảo (BALB/c— 3T3). Piperacilin cho kết quả dương tính trong thử
nghiệm gây đột biến điếm trên động vẩt có vú (tế bảo lympho chuột cống) In vivo, piperacilin
không gây sai lệch nhiễm sắc thể khi dùng theo đường tĩnh mạch trên chuột cống.
Tazobactam cho kết quả âm tính trong cảc thứ nghìệm khả năng sinh đột biến trên vi khuẩn, thử
nghiệm tổng hợp ADN không theo chương trình và thử nghiệm đột biến điếm trên động vật có
vú (vị trí HPRT của tế bảo buồng trứng chuột đồng). Trong thử nghiệm đột biến điếm khác trên
động vật có vú (tế bảo lympho chuột nhắt), tazobactam cho kết quả dương tính Tazobactam cho
kết quả âm tính trong thứ nghỉệm biến đổi tế bảo (BALB/c — 3T3). Trong một thử nghiệm in
vitro vê di truyền tế bảo (tế bảo phổi chuột đồng), tazobactam cho kết quả âm tính. In vivo,
tazobactam không gây sai lệch nhiễm sắc thể khi dùng theo đường tĩnh mạch ở chuột cống
Giám khả năng sinh sản: Cảc nghiên cứu về khả năng sỉnh sản trên chuột cống không cho thấy
bằng chửn g tổn hại đến khả năng sinh sản do piperacilìn, tazobactam hoặc
pipcracilín/tazobactam.
Tương tác thuốc:
Aminozlvcosid: Trộn lẫn piperacilin/tazobactam vởi một khảng sinh aminoglycosid in vitro có
thể lảm mắt rõ rệt hoạt tính của aminoglycosid. (Xem mục "Liêu lượng vả cảch dùng, Cảc dịch
truyền tĩnh mạch tương hợp để pha loãng").
Khỉ pỉperacỉiinltazobactam được sử dụng cùng với tobramycin, diện tích dưới đường cong cùa
tobramycin giảm 11%, độ thanh thải qua thận giảm 32% và lượng tobramycin tìm thấy trong
nước tiến giảm 38%. Thay đối dược động học cùa tobramycin khi sử dụng đống thời với
piperacilin/tazobactam có thể là do hiện tượng bất hoạt tobramycin' m vivo và in vitro khi có mặt
piperacilin/tazobactam. Hiện tượng bất hoạt aminoglycosid khi có mặt các thuốc thuộc nhóm
penicilin đă được chứng minh. Phức hợp penicilin-aminoglycosid không có hoạt tính trên vi sinh
và gây độc tính chưa rõ. Ở bệnh nhân rôi loạn chức năng thận nặng (chẳng hạn, bệnh nhân phải
thấm phân mảu mạn tính), sử dụng phối hợp tobramycìn cùng với piperacilin lảm thay đối rõ rệt
dược động học cùa tobramycin. Chưa rõ mức độ thay đổi dược động học của tobramycin và độc
tính tiếm tảng cũa phức hợp penicilin- -aminoglycosid khi sử đụng đồng thời aminoglycosid vả
piperacilỉn/tazobactam ơ bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ đến trung bình.
Probenecid: Sử dụng đồng thời probenecid cùng với piperacilin/tazobactam gây kéo dải thời
gỉan tồn tại cùa pipcracilin thêm 21% và của tazobactam thêm 71%.
Vancomỵcz'n: Chưa ghi nhận tương tác dược động học giữa pipcracilỉn/tazobactam vả
vancomycin.
Các thuốc kháng đông đường uống Khi dùng đồng thời vởi cảc thuốc khảng đông đường uống
vả các thuốc khác có ánh hưởng đến quá trình đông máu kể cả chức năng tiểu câu, cân xét nghiệm
chức năng đông máu thường xuyên và đến đặn hơn.
Methotrexat. Natri piperacilín có thế lảm giảm sự bải tiết của methotrexat. Do đó, cằn theo dõi
nồng độ mcthotrexate trong huyết thanh ở bệnh nhân dế trảnh ngộ độc thuốc
Vercuronium: Sử dụng đồng thời pỉpcracilin vả vercuronium gây kéo dải tảc dụng ức chế thân
kinh cơ của vercuronium.
Piperacỉlin/tazobactam có thể gây ra tình trạng tươn tự như khi sử dụng cùng yởi vercuronium.
Do cơ chế tảo dụng tương tự nhau, tảc dụng ức che thần kinh cơ của cảc thuốc giãn cơ không
khứ cục hầu như bị kéo dải khi có mặt piperacilin.
Tương tác vởi các xét nghiêm cân lâm sảng.
Tương tự như cảc penicilin khác, sử dụng pỉperacỉlin/tazobactam có thể gây ra phản ứng dương
tính giả với glucose trong nước tiếu khi dùng phương pháp khử với đồng. Khuyến cảo sử dụng
phản ứng oxy hóa glucose bằng enzym đế xảo định glucose niệu.
Đã có bảo cáo về kết quả xét nghiệm dương tính khi sử dụng xét nghiệm EIA (xét nghiệm miễn
địch men) với Platelia Aspergillus của công ty Bỉo-Rađ Laboratories ở những bệnh nhân được
tiêm piperacilin-tazobactam, mặc dù cảc bệnh nhân nảy sau đó được xảc định là không bị nhỉễm
Aspergillus. Đã có những báo cảo về phản ứng chéo giữa polysaccharỉd của cảc chủng không
thuộc Aspergillus với polyfuranose trong xét nghiệm EIA (xét nghiệm miễn dịch men) với
Platelia Aspergillus của Bio-Rad Laboratorỉes.
Do đó, kết quả xét nghỉệm dương tính ở những bệnh nhận được diều trị bằng
piperacilin/tazobactam cần được điễn giải thận trọng và phải được khẳng định bằng các phương
pháp chẩn đoản khảc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bủ:
Phụ nữ có thai:
Thai kì, mức độ B: Tảo dụng gây quái thai.
Các nghiên cứu trên chuột nhắt và chuột cống không cho thấy tảo dụng gây độc trên phôi thai
hay gây quải thai do phối hợp piperacilin/tazobactam. Chưa tiến hảnh cảc nghiên cứu thỉch hợp
có đối chứng trên phụ nữ mang thai sử dụng phối hợp piperacilinltazobactam hoặc dùng
piperacilin hay tazobactam rỉêng rẽ. Cả piperacilin vả tazobactam đều đi qua được nhau thai.
Chỉ nên sử dụng thuốc nảy trong thai kì nêu lợi ích kì vọng lớn hơn những nguy cơ có thể xảy
đến với người mẹ và thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
Piperacilin được tiết vảo sữa mẹ với nồng độ thấp. Chưa đảnh giá ảnh hướng cùa các mức nồng
độ tazobactam trong sữa mẹ. Cần thận trọng khi sử dụng piperacilin/tazobactam ở phụ nữ trong
thời kì cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hânh máy mỏc:
Chưa tiến hảnh nghiên cứu về ảnh hưởng cùa thuốc đển khả năng lải xe vả vận hảnh mảy móc.
Tuy nhiên, cảc tảc dụng không mong muốn như đau dầu, mất ngủ, tụt huyết ảp, nôn, buồn
nôn… .đã được ghi nhận, cân thận trọng khi lái xe hay vận hảnh mảy móc.
Tác dụng không mong muốn:
Các phản ứng bât lợi được liệt kê theo nhóm tần suất theo hướng đẫn từ Hội đồng cùa Tổ chức
Quốc tế vê Y khoa:
- Rất hay gặp Z 10%.
- Hay gặp: 2 1%. '
-1tgặp:zo,loxoto <1%. /
- Hiếm gặp: 2 0,01% to < o,1%.
- Rât hiêm gặp: < 0,01%.
Hệ máu- bạch huyêt
rI_tgặp: Giảm bạch ca__giảm bạch cầu trung tinh, giảm tiếu cầu.
Hiếm gặp: Thiếu máu, các dẫu hiệu chảy máu (kể cả ban xuất huyết), chảy máu
cam, kéo dải thời gỉan chảy mảu, tăng bạch cầu ải toan, thiếu máu tán
huyết.
Rất hiếm gặp:
Mắt bạch cầu hạt, nghiệm pháp Coombs trực tỉếp dương tính, giảm 3
dòng tế bảo máu, thời gian thrornboplastin từng phần kéo dải, thời gían
prothrombin kéo dải, tăng tiêu câu
Hệ miễn dich
Ìt gặp: Phản ứng quá mẫn, bội nhiễm Candida.
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ/kiếu phản vệ (thậm chí sốc).
Hệ dinh dưỡng vả chuyển hóa
Rất hiếm gặp: Giảm albumin mảu. Hạ đường huyết. Giảm protein toản phần trong
máu. Giảm kali máu.
Hệ thấn kinh
lt gặp: ] Đau đẫn, mất ngù.
Hệ tim mạch
Ìt gặp: Tụt huyết áp, viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch có huyết khối.
Hỉếm gặp: Nóng bừng.
Hệ tiêu hóa
Hay gặp: Tiêu chảy, bưổn nôn, nôn.
Ỉt gặp: Táo bón, khó tiêu, vảng da, viêm miệng.
Hiếm gặp: Đau bụng, viêm đại trảng giả mạc.
Hệ gan mặt
Ít gặp:
Tăng aminotransferase alanin vả aminotransferase aspartat.
Híếm gặp:
Tăng bilirubin máu, phosphatase kiềm vả gamaglutamyitransferase.
Viêm gan.
Rối Ioạn da vả mô dưới da
Hay gặp: Phảt ban.
Ìt gặp: Ngứa, mảy đay.
Hiếm gặp: Viêm da bóng nước, hồng ban đa dạng.
Rất hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thuợng bị nhiễm độc.
Hệ cơ xương và mô liên kết
Hiếm gặp: | Đau khớp.
Hệ niệu dục
Ít gặp: Tăng creatinin mảu.
Hiếm gặp: Viêm thận mô kẽ, suy thận.
Rất hiếm gặp:
Tăng nitơ urê mảu.
Rối Ioạn toân thăn vả phân ứng tại vị trí sử dụng:
Ít gặp:
Sổt, phản ứng tại vị trí tìêm.
Hiểm gặp:
Ớn lạnh.
Điếu trị bằng pỉperacìlin có liên quan đến tình trạng tăng tỉ lệ sốt và phát ban ở bệnh nhân xơ
hóa nang.
Thông báo cho bác sỹ bất kì tảc dụng không mong muôn nảo gặp phải trong quá trình dùng
thuôo.
|
J /
Quá liều:
Đã có những bảo cảo sau khi thuốc được lưu hảnh về tinh trạng quá liếu piperacilỉn/tazo ctam.
Hầu hết phản ứng bất lợi được ghi nhận bao gồm buổn nôn, nôn, tiêu chảy. Cảo phản ứng nảy
cũng xuất hiện khi dùng các mức liếu thông thường. Bệnh nhân có thế biếu hiện tình trạng kích
thích thần kinh cơ hoặc động kinh khi sử dụng cảc mức lỉều theo đường tĩnh mạch cao hơn liếu
đề nghị (đặc biệt trong trường hợp suy thận).
Đề điếu trị quả liếu, nên tiến hảnh điếu trị triệu chứng và hỗ trợ theo tình trạng lâm sảng cùa
bệnh nhân Thẩm phân mảu có thế lảm giảm nồng độ cao cùa piperacilin hoặc tazobactam tmng
huyết thanh
\ 4.`x
.\Yl
\V… .`
Trong trường hợp quá liếu hoặc ngộ độc, thông bảo ngay cho bảc sỹ hoặc đến bệnh viện hay
trung tâm chống độc gần nhất.
Tương kỵ:
Piperacilin/tazobactam không tương hợp với dung địch Ringer- Lactat.
Khi sử dụng đồng thời với cảc khảng sinh aminoglycosid, nên pha chế và sử dụng riêng rẽ
piperacilin/tazobactam vả aminoglycosid do penicilin lảm mất hoạt tính in vitro của
aminoglycosid (xem mục Thận trọng - Tương tảo thuốc - thuốc). Khôn nên trộn lẫn
piperacilinltazobactam với các thuốc khảo trong cùng một bơm tiêm hoặc bộ truyen dịch do chưa
xác định được tính tương hợp.
Do không ôn định về mặt hóa học, không nên sử dụng piperacilin/tazobactanhcùng với dung
dịch natri bicarbonat. o
Không nên thêm piperacilin/tazobactam vảo cảc sản phấm từ máu hoặc thùy ph;
Hạn dùng:
36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
Bảo quân. \
Bảo quản dưới 30°C, ở nơi khô rảo vả thoảng mảt, trảnh ảnh sáng và ẩm.
Sau khipha:
Giữ thuôc ở nhiệt độ phòng (20°C - 25°C) trong 24 giờ hoặc trong tủ lạnh (nhiệt độ từ 2°C - 8°C)
trong 48 giờ, trảnh ảnh sáng.
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 lọ, 20 lọ, 42 lọ.
Sãn xuất tại Argentina bởi:
Klonal S.R.L.
Lamadrid 802, Quilmes, Province of Buenos Aires - Argentina
TUQ CỤC TRUỜ\G
} TRUỞNG PHUNG
f’1/(fỳớlỉ /Jễlỹ … [ỂHỢKJ
10
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng