BỘ Y T Ê Mẫu hộp TERPIN - CODEIN
'CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lấn dauX/JJ/MẮỄ
w;
/
liilỉllfíliìiĩi
… wmanaư
Munwn om
MODW 'wmm mơn
'NPNMd'
'V'AduWMWAW
ụ … … U… n M … cu -
_. 'mnub eommmzn '
V unwunn' Moewunm- ; r- .
uwm- m~mmwm- : __ [ ủ
mtpnmdmem- .
NIIGOO Nlđỉil ……m...
ở
.1 miaẺi zlhnmud
Ịêzầ ……a.rzr a…=……
WUUIQM
TERPIN - CODEIN
wỀu.ĨJ. ` " uiỂq
1lmmI-Jủú
m nen… …
..Ẹufflẳ'um w."
uummum
: ah
0
Mẫu Vĩ TERPIN - CODEIN
OỒQÍỆỄĨZỆỂÌ
' "Ở’w
qủ Ở,
l~Hoii pược°° '
1 cô PHẦ,~
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG TERPIN — CODEIN
] . Tẻn thuốc: TERPIN - CODEIN
2. Công thức: cho 1 viên nén:
Codeìn base Mười miligam
Terpin hydrat 100mg
Tá dược (Tinh bột sắn, Bột talc, Magnesi stearat) vừa đủ 1 viên.
3. Dạng bâo chẻ'của Ihuô'c: viên nén.
4. Quy cách đóng gói: vi 10 viên, lọ 400 viên có nhãn, kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng
thuốc.
5. Các đặc anh dược Iỷ: jịw
5.1. Các đặc tính dược lực học: /
Codeìn lả mcthylmorphin, nhóm mcthyl thay thế vị trí của hydro ở nhóm hydroxyl
liên kết với nhân thơm trong phân tử morphin, do vặy codein có tác dụng dược lý tương tự
morphin, tức là có tác dụng giảm đau và giảm ho. Tuy nhiên codein ít gây táo bón, ít gây
ức chế hô hấp vả ít gây nghiện hơn morphin.
Codeìn có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hảnh não;
codein lảm khô dịch tiết đường hô hấp và lăm tảng độ quánh của dịch tíết phế quản. …
Codeìn không đủ hiệu lực để giảm ho nặng. Codeìn lá thuốc trấn ho trong trường hợp ho j
khan lảm mất ngù.
Terpin hydrat có tác dụng tăng tiết dịch nhẩy ở phế quản, có tác dụng long đờm, giúp
lộng mao biểu mô phế quản hoạt động dễ dăng để tống đờm ra ngoăi.
5.2. Các đặc tính dược động học: “…“—4
Codeìn được hẩp thu tốt ở dạng uống, sau khi uống, nứa đời thải trù là 2 - 4 giờ, tác
dụng giảm ho xuất hiện trong vòng 1 — 2 giờ vả có thể kéo dăi 4 - 6 giờ. Codeìn được
chuyển hóa ở gan và thải trữ ở thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic.
Codeìn hoặc sản phẩm chuyển hóa băi tiết qua phân rất ít. Codeìn qua được nhau thai và
một lượng nhỏ qua được hăng rảo máu - não.
6. Chỉ định, đỉều trị:
Thuốc dùng trong trường hợp ho gió, ho khan, ho do viêm khí quản, ho do viêm phế
quản.
7. Liều lượng, cách dùng:
Người lớn: mỗi lẩn ] viên, ngảy 2 — 3 lẩn.
Trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lẩn 1 viên, ngăy l- 2 lân tùy theo độ tuổi.
8. Chống chỉ định:
— Mẫn cảm với các thănh phẩn của thuốc.
- Suy hô hấp nậng, hcn suyễn. bệnh gan.
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ cm có tiểu sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
- Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amiđan vă/hoặc thủ thuật nạo V.A.
- Phụ nữ có thai.
9. T hận trọng và cánh báo đặc bỉệt khi sử dụng thuốc:
- Do nguy cơ suy hô hẩp, chỉ sử dụng các thuốc chứa codein để giảm đau cấp tính
ở mức độ trung bình cho trẻ em trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol
vả ibuprofen không có hiệu quả.
— Codeìn chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian
ngắn nhất.
- Khỏng khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô
hấp (Ví dụ: khó thở h0ậc thở khò khẽ khi ngủ. . .).
— Thận trọng khi sử dụng codein cho trẻ em dưới 12 tuổi (do thông tin nghiên cứu
về ảnh hưởng của thuốc cho đối tượng nãy còn hạn chê).
— Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú (do thuốc có thể được bải
tiết văo sữa mẹ).
— Suy giảm chức năng gan, thận. Có tiền sử nghiện thuốc. /jd/`/
— Thận trọng trong các trường hợp tăng áp lực nội sọ.
— Không dùng để giảm ho trong các bệnh nung mủ phổi, phế quản khi cẩn khạc
đờm mủ.
- Không dùng các thức uống có rượu khi dùng thuốc.
- Nghiện thuốc: Dùng codein trong thời gian dải với liều từ 240 — 540 mg/ngảy có
thể gây nghiện thuốc. Các biểu hiện thường gặp khi thiếu thuốc lá bồn chồn, run, co giật
cơ, toát mồ hôi, chảy nước mũi. Có thể gây lệ thuộc thuốc về tâm lý, về thân thể và gây
quen thuốc.
10. T ương tác với cảc thuốc khác, các dạng tương tác khác:
— Tránh kết hợp với các thuốc có tác dụng lảm khô dịch tiết (loại atropin), khòng kết
hợp với các thuốc ho khác.
- Thận trọng khi phối hợp với một số thuốc chống trầm cảm tác dụng trên thẩn kinh
trung ương (các dẫn xuất khác của morphin, một số thuốc chống trẩm cảm, thuốc kháng
H,, an thẩn, barbiturat, benzodiazepin, clonidin và các chất tương tự, thuốc ngủ) vi gây
tăng tác dụng ức chế thẩn kinh trung ương.
] I . Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Không dùng cho phụ nữ có thai.
— Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú (do thuốc có thể được băi
tiết vảo sữa mẹ).
12. Tác động của thuốc khi lái xe và vận hảnh máy móc:
Tránh dùng thuốc khi vận hảnh lái xe máy móc.
13. T ảc dụng khỏng mong muốn:
Thần kinh: Đau đẩu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ.
Tiêu hóa: Buõn nôn, nôn, táo bón.
Tiết niệu: Bí đái, dái ít.
`Ứ
Hô hấp: Co thắt phế quản, ức chế hô hấp (hiếm vả nhẹ).
Da: dị ứng da.
'”Thông báo cho bác sĩ những tác dụng khóng mong muốn khi sử dụng thuốc
14. Quá liếu:
Khi dùng thuốc quá liều có thể gây suy hô hấp, lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn
hoặc hôn mê, mếm cơ, da lạnh và ẩm, đỏi khi mạch chậm vả hạ huyết áp.
Xử trí : Phải hôi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí vả hô hấp hỗ trợ có kiểm
soát. Chỉ định naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.
15. Hạn dùng: 24 thảng kể từ ngăy sản xuất.
16. Bắo quăn: Để nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30"C, tránh ánh sáng. W/I
17. Tỉẻu chuẩn áp dụng: TCCS.
\
o
`\Ề\s
ĐỂ XA TẢM TAY TRẺ EM. j
KHÔNG DÙNG THUỐC QUÁ THỜI HAN SỬ DỤNG. .ờ'
&
ĐỌC KỸ HUỚNG DẤN SỬ DỤNG TRUỚC KHI DÙNG. /
THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ NHÙ NG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN GẶP PHẢI KHI DÙNG THU
Ô
CÔNG TY có PHẨN HOÁ DƯỢC VIỆT NAM
Địa chỉ vân phòng: Số 213 phố Tây Sơn phường Ngã Tư Sở quận Đống Đa thảnh phố Hè Nội.
Điện thoại: 04.3655.7842/ 2243.1603
Địa chỉ nhà máy sản xuất: Số 192 Đức Giang phường Đức Giang quận Long Bỉên thảnh phố Hả Nội.
Điện thoại: 04.3655.7842l zzỹgfổ’.
PHÓ CUC TRUỞNG
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng