_Ị________________ - ...-.- -.-... -.-..….1 ả;;,,ỳ.,ỉ.. ....... .-.-.-. ..... .-. ..... . ............... \\
- ""“ăẹ. 6: tn.mxs Q
uogpa[ug Jq uoụnlos Jo; JìpM0d
61 auoxeuụag “ ›—.— .g
W… JĐJJĐJ_ '
l n M
mftud `
ỉ
…… eud ỷp zộe
6L auoxeụụag .
A Il W I J.ĐJJỒJ_
aupmm: tmdmsau ề ,
AAAC`ÌIG7
…Ế
…i_`
__, ' SỊAEJDE
.»r-"m: ồ
r
--~-~-~…~~=~W- ...... ' ..-JỊ ............. À.....…-..-..-..-..-..-..-..-..-..-….-.-r......
Bi wst Q
uouaiỊu1 Jth uounlos log mpmod
6L auoxeụụag
^… ;aual
sơ id sx thưh Nnk n
… (MFGI: dtlrrlmyy
mtExP)~ ddmmv
……………-.ưỵ………
g….-.…-…_. .. - .- --
.-....—.—.—.—......c-....—.….—.—.—._.-.—.—.—.—.-.—.—._.-.-.—. ›_.—.—.
ì ] \——
' . 5 x lọ ĩg '
ẵ Ể" Ổg` t Ceftnaxone1g Ổ t
= ›m. Ỉ Bột để pha tiõm ị
ì _… - Ả - __ _ - _ __ _ . , _
m Q \ l Mồ! lọ cùđn: Cteftriaxone sndlum tmng đương 1g Ceftrlixonl. B 50 kg
Liên thông thường lãi ]-2 g mỗi ngảy một lẳn (mỗi 24 giờ). Trong trường hợp nhiễm
trùng nặng hoặc nhiễm trùng gây ra bởi vi khuẩn nhạy cám vừa phái 06 thể tăng lìều lên
dến 4 g chia lảm hai lần I ngảy, tỉêm tĩnh mạch.
Trẻ sơ sinh (0 - 14 ngảy tuổij _ _
20 — 50 mg/kg tiêm tĩnh mạch môi ngảy một lân [mỗi 24 giờ).
Trong nhiêm khuân nặng, líêư háng ngảy không được vượt quá SOmglkg.
Trẻ em (15 ngây- 12 !uổij với trọng lượng cơ thể <50 kg
20- 80 mg/kg tíêm tĩnh mạch mỗi ngảy một lẫn (mỗi 24 giờ).
Trong nhỉễm khuẩn nặng, liều hảng ngảy không được vượt quá 80mg/kg, trừ viêm mảng
não
Trẻ em với trọng lượng cơ thể từ 50 kg trở lên, dùng liều thông thường cho người iớn
mỗi ngảy một lần.
. |
Nguời lớn Iuôil '
Cảo liều khuyên cáo ở những bệnh nhân lớn tuổi giông như ở người lớn - Không cãn
chỉnh Liều,
Liều khuyến cáo đặc biệt
Viêm mảng não
Điều trị khờidầu với 100 mgfkg một lẩn mỗi ngảy, không quá 4 g mỗi ngây Sau khi xảc
định độ nhạy cùa tảc nhân gậy bệnh, lỉều lượng oó thế giám xuống cho phù hợp.
Ở trẻ sơ sinh (0—14 ngảy), liều lượng không được vượt quá 50 mg/kg/24h.
Điểu m“ dụ- phỏng Irước phẫu Ihuậl
Liều thông thường cùa ceftriaxone nên dùng 30- 90 phủt ưước khi tiến hảnh phẫu thuật.
Thông thường, một lỉều duy nhắt lả đú.
Suy thận
Ở những bệnh nhân suy thận không cằn chinh liêu, nêu chức nảng gan bình thường.
Trong 1rường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <10 mllphủt) liều hâng ngây
không đuợc vượt quá 2 g ở người lởn.
Suy gan ` '
0 những bệnh nhân có suy chức năng gan không cẩn chỉnh liêu, nêu chức năng thận bình
thường.
Trong trường hợp suy thận vả sưy gan nặng đồng thời, nên theo dõi dịnh kỳ nồng độ
ceftriaxone trong huyết tương và chỉnh liều phù hợp cho trẻ em và người lớn.
Chạy thận nhán tạo hoặc !hầm phán phúc mạc
Ceftriaxone dược thẩm phân thảnh các thảnh phần rất nhò, không cẩn liều bổ sung sau
khi lọc máu. Nên theo dỏi nồng độ kháng sinh trong huyết tương và diều chinh liều, nếu
Gy/
vlut
t…
u mi
_nỏ ct
cần, do tỷ lệ thải trừ ở những bệnh nhân nảy có thể giảm Ở những bệnh nhãn điều trị
ngoại trú kéo dải, ccftriaxone có thể được tiêm tĩnh mạch hoặc trong truờng hợp nhỉễm
trùng có lien quan đến lọc máu, nó có thể thêm trực tiếp vản các dung dịc h lọc máu (1-2
g cehriaxone được bổ sung vảo cảc dung dịch iọc máu đầu tiên vảo ngảy điều trị thich
hợp).
Đường dùng và cách dùng
Bột pha tiêm Tercef có thể sử dụng bằng cảoh tiêm tĩnh mạch trực tiếp hoặc truyền tĩnh
mạch hoặc tiêm bắp sâu sau khi pha theo những hướng dẫn dưới đây.
Liều dùng và cách dùng nên được xác dịnh bời cảc bảc sĩ điếu trị tùy thuộc vảo mức độ
nghiêm trọng vả vị … tiêm, tính nhạy cảm của cảc vi khuẩn gây bệnh, tuôi và tinh trạng
của bệnh nhân.
Tiêm tĩnh mạch trực tiểp nên sử dụng trong trong it nhất từ 2- 5 phth. Liều > 50 mglkg
nên truyền tĩnh mạch chậm, ít nhất 30 phút.
Chỉ dùng đường tiêm bắp trong những trường hợp đặc biệt sau khi đảnh gỉá cẩn thận về
tỷ lệ lợi íchjnguy cơ. [hòng thưt`mg tiêm bắp lả chống chỉ định ở tiẻ cm. _
Trong trường hợp không có tiền sử dị ứng, nên thực hiện test rạch da vởi thUỔci Ơ²’
Trong trường hợp có tiên sử dị ứng, nên thực hiện epicutaneous test trước, nền âm tính,
tiên hanh tiêp test rạch da Kết quả thử nghìệm được ghi nhận trong 30 phủt.
Tiêm bắp Tcrcef không có Iidocaine lả rất dau Khi sử dụng lidocain như dung môi, luôn
luôn thực hiện thử nghiệm quả mẫn với lidocaíne.
Không nên tiêm tĩnh mạch dung dịch 'l'ercef trong lidocaine! `
Khi tiêm bắp, nên rủt pit-tông syrỉng ngay sau khi tiêm kim (không có máu trớ iại) đê
tránh sự xâm nhậ vảo mạch máu.
Nên sử dụng thư ngay sau khi pha.
Các dung dịch có chứa canxi, (ví dụ như dung dịch Rinch dung dịch Hartmann) không
nên sử dụng để pha Tcrcef, vi có thể tạo kết tủa. Kểt tủa ceftriaxone—calcỉum cũng có thẻ
xây ra khi pha cettriaxonc với cảc dung dịch có chứa canxi trong cùng một đưòng truyền.
Vì vậy, ccftriaxone vả các dung dịch chứa canxi không nên dược pha lẫn hoặc dùng cùng
một lúc.
Cách pha thuốc
Tiêm bắp: Hòa lan 1 g Teer trong 3 6 ml dung dịch lidocain 1% (nồng độ octìriaxone
250 mg/ml) Có thể sử dụng thêm dung dịch pha loãng, nểu cần Tiêm bắp sâu. Không
dùng quá 1 g Tercef cho 1 vị tri tiêm.
Tiêm tĩnh mạch lrực liếp: Hòa tan lg "lerccf trong 9. 6 ml nước cất vô trùng (nồng độ
ceftriaxone 100 mgỉ.ml) Tiêm trong 2- 5 phút.
Truyền rĩnh mạch nhanh: Pha lg Terccf theo hướng dẫn tỉêm tĩnh mạch trực tiếp vả pha
ioãng trong 90 ml dung dich pha tiêm dề có được nổng độ ceftriaxone 10 mg/ml. Dung
dịch pha tiêm phù hợp là nước cất pha tíêm, dung dịch natri clorua 0. 9%, dung dịch
glucose 5%, dung dịch glucose 10% hoặc dung dịch levulose 5%. Truyển trong 15- 30
phủt
f—gỀ/y
Thời gian điều trị
Thời gian điều trị với Tercef phụ thuộc vảo đợt bệnh vả nên tiếp tuc trong it nhẩt 2- 3
ngảy sau khi cảc triệu chứng lâm sảng đã biển mẩt hnặc đến khi kết quả kiếm tra vi sinh
âm tính. Các khuyến cáo liều lượng đặc biệt nên được tuân thù.
DÙNG TJERCẸF VỚI mức ĂN VÀ NƯỚC UỐNG _
Không cân chê độ kiêng cữ đặc biệt khi diều trị vởi sản phâm nây
CHỐNG cni_mưư .
~ Quá mãn {với hoạt chất, các ccphaiosporin khác hoặc với bât kỳ thảnh phần tá
dược nảo cùa thuôo.
' Phân ửng quá mẫn tức thời vảlhoặc nghiêm trọng với penicillin hoặc cảc kháng
sinh beta-lactam khác. `
- T rẻ sơ sinh tăng bilirubin máu và trẻ sinh non không nên điêu trị với Ccftriaxnne.
Trong các nghiên cửu in vitro đã cho thẩy Ceftriaxone có thế cạnh tranh với bilirubin
trong việc gắn kểt với albumin huyểt thanh và có thể lz`tm tăng bệnh não do Billirubin.
~ Ceftriaxonc bị chống chỉ định trong:
~ Trẻ sinh non được hiệu chỉnh đến 4! tuẳn tuối (tuấn thai + tuần tuổi). Ợ7/ '
- Trẻ sơ sính đủ tháng (đến 28 ngảy tuổi):
+ Bị vảng da, hoặc hạ Aibumin huy e-t hoặc tonn huyềt bởi vì có khả năng anh hướng
đến iiên kểt biiiirubìn. _
+ Nếu cần điểu Irị đường tĩnh mạch với các sán phẩm canxi hoặc các dung dich ’
chứa canxi bời vì nguy cơ kết tủa calcium-ccfhiaxone.
' Ceftriaxone đùng đường tiêm bắp bị chống chỉ định:
- Ở trẻ em dưới 2 tuổi
- Trong gìai đoạn mang thai và cho con bú
THẶN TRỌNG vA CẤNH BÁO
Trong cảc nhiễm trùng nghi ngờ hoặc đã xác định do Pseudomonas (khó đíều trị. thuờng
gây nhiễm trùng bệnh viện), tỷ lệ không nhạy cảm cao (> 60%) với cetiriaxone ở nhiều
quốc gia nên được cân nhấc
Trong các nhiễm trùng do Pseudomonas đã chứng minh nhạy cảm với ccftriaxone kết
hợp với aminoglycosidcs lả phù hợp để tránh sự đề kháng thứ cẩp.
Trước khi điều trị với Tercef nên xác định cẩn thận lỉệu bệnh nhân có tiền sử quá mẫn
với các penicillin hoặc các thuốc beta lactam khác hay không bời vì bệnh nhân quả mẫn
với các loại thuốc nảy có thể quá mẫn với Ceftriaxone (dị ửng chéo).
Phản ứng quá mẫn với cet`triaxone thường xảy ra ở những bệnh nhân hen phế quản hoãc
có bất kỳ dạng phản ửng di' ưng nảo khác.
Nên đặc biệt thận ttọng vả thẹo dõi chặt chẽ sau khi tiêm liều đầu tiên ở nhửng bệnh nhân
có tạng dị ứng hởi vì phản ứng quá mâu xuất hiện nhanh hơn vù diễn tỉển nặng nề hơn
sau khi tiêm tĩnh mạch.
Phản ưng dị' tmg có Lhề xảy ra ở tất cả cảc mức độ nghiêm trỌng đến soc phản vệ
Nên giảm liền ở bệnh nhân suy thận nặng kèm suy gan
Trong trường hợp suy thận và suy chức năng gan đông thời, cẩn theo dõi đinh kỳ nồng độ
huyết thanh cùa thuốc
Cần theo dõi dịnh kỳ chức năng gan — thận và cảc thông số huyễt học khi điểu mị kéo dái.
Mỗi các dùng khảng sinh có thể dẫn đến sự phải triển quá mức của các vi khuẩn gây bệnh
không nhạy cảm. Lưu ý những dẩu hiệu nhìễm trùng thứ cấp với cảc sính vật nảy (bao
gôm các chủng nấm vả czmdida).
Cũng như các thuốc kháng khuẩn khác Tercef có thể thay đối thảnh phẩn vi khuẩn
đướng iuột binh thường vả dẫn đến viêm đụi trâng giả mạc (viêm ruột nghiêm trợng, đe
dọa tinh mạng) Chẩn đoán nny nên đuợc cân nhắc ởnhững bệnh nhân bị tiêu chảy ưong
hoặc sau khi điều trị với Tercef. Vì vậy Nên sứ đụng Tercef thận trọng ở nhũng bệnh
nhân có tỉền sứ bệnh dạ dảy-đường một đặc biệt iả viêm dại trảng
Cetiriaxonc có thế kết tủa trong tủi mật vả thận và sau đó đuợc phảt hiện như bóng mò
tlên siêu âm Diều nảy có thể xảy ta ở mọi lứa tuổi nhưng thường gặp ở trẻ sơ sinh vả trẻ
nhỏ những đổi tượng thường dùng líểu cao hơn. Ở trẻ em, nên trảnh dùng liều cao hơn
80 mg/kg- Ngoại trừ tmng điều trị viêm niảng não do tãng nguy cơ kết tủa mật.
Các trường hợp phản ửng nghiêm trọng (đôi khi gây tử vong) với kết tủa ceftriaxone—
calcium tmng phối và thặn ở trẻ sinh non và sơ sinh đù thảng đã được báo cáo. Trong
một số trường hợp, cctìriaxone vả dung dịch có chứa canxi đã dược dùng vảo cảc thòi
điếm khảc nhau và qua các đuờng tmyên khác uhau Không có báo cản kct tủa ở những
bệnh nhân nảy, khác so với trẻ sơ sinh, được diều trị bằng đường tĩnh mạch với
ccftriuxone vả cảc dung dịch có chứa canxi hoặc các sản phẩm có chửa canxi khác
Ccftriaxonc không dược pha chung hoặc sử dụng đồng thời với các dung địch có chứa
canxi, ngay cả ở các vị trí truyền truyền khảc nhau bất kể độ tuối của bệnh nhân.
Sán phầm nảy chứa khoang 70 mg,g natri. Điều nảy nên được cân nhắc ở những bệnh
nhân kiêng muối
có THAI VÀ cnọ CON BỬ qV
Không có dữ liệu về việc sử dụng của ceftriaxonc 0 phụ nữ mang thai. Ceửriaxonc đi qua
nhau thai. Dế để phòng, chi nên sử dụng Tercef trong thời kỳ mang thai sau khi đã đánh
giá cấn thận lợi ỉch/nguy cơ, dặc biệt lá trong ba thảng dẩn tiên.
Cetiriaxone duợc bải tìết một lượng nhỏ trong sữa mẹ. Vì vậy, nẻn cẩn thận khi sử dụng
cho phụ nữ cho con bú.
Bệnh tiêu chảy vả nhiễm nắm niêm mạc có thể xảy ra ở trẻ bú mẹ nên ngưng cho con bú
Khả năng xảy ra phản ứng dị ửng cũng có thể được cân nhắc ,
Sử dụng đường tiêm bắp: Sử dụng đường tiêm bắp Tercef vả lidocaine iâ chông chỉ định
trong khi mang thai và cho con bú.
ẨiềH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG ĐIỀU KHIÊN TÀU XE VÀ VẶN HÀNH MÁY
M C
"lercef không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể trên khả năng điều khiển tản xe
vả vận hảnh mảy móc Tuy nhíẽn, nên cân nhắc vẽ một số tảc dụng phụ như hạ huyết' ap
vả chỏng mặt
TƯỢNG TẬC THUỐC
Thuốc lợi tiểu: Sử dụng đồng thời ceftriaxonc với cảc thuốc lợi tiếu không lám suy chức
năng thận
Aminoglycosides: Trong truờng hợp sử đụng đồng thời cephalosporin vả
aminoglycosides không lảm tăng nguy cơ suy giám thính giác và chức năng thận. Những
thuốc nảy nên sử dụng riêng biệt đê trảnh tương kỵ hớa-lỷ.
CảC kháng sinh kim khưẩn, như chloramphenĩcoi vả. tetracyclíne, có thể lảm giám hoạt
động của ceftriavone. Do đó, sử dụng đông thời Tercef vả các kháng sinh kim khuẩn
khỏng được khuyến cáo.
Probenecid: Sử đụng đồng thời với probenecid (I—2 g/ngây) có thề lảm tăng nồng độ
cefiriaxonc trong mảu.
Thuốc ngừa lhcu' đường uống: Cetiriaxonc có thể ảnh hưởng có hồi phục dến hiệu quả
cùa thuốc tránh thai nội tiểt tố. Vì iỷ do nảy, người ta khuyên khích sử dụng cảc thuốc
ngùa thai không phải nội tiết tố trong khi điều trị với cetiriaxone.
Các xét nghiệm chần đoán. Thử nghiệm Coombs có thể dương tính giả trong tmờng hợp
hiếm khi điều trị với cctìriaxone.
Các phương pháp Non- cnzymc để xác định đường niệu có thể cho kểt quả dương tinh
giả tmng quá trinh điều trị. Vì lý do nảy, nên xác định đường niệu bằng phương phảp
enzym. Ccftriaxonc có thể dẫn đến kết quả duơng tính giả khi xác định galactose trong
mau
TÁC DỤNG PHỤ Ỉề
("zic tác dụng phụ được phán loại theo tấn suất như sau: Rất phổ biến (21/10); Phố
biển(>I/IOO < l/10) Khôngphố bìến (21/1000 <1/100) Hiếm (>1/10 000 < b ',,1000)
Rốt hiếm (<1/10, 000).
Rốt phổ biến: Triệu chưng kểt tùa của muối canxi ceftrỉaxone trong túi mặt ở trẻ em
ldạng sỏi mật hồi phục ơ trẻ em Rối ioạn nảy hiếm gặp ở người lớn
Phổ biến. Viêm tĩnh mạch sau khi tiêm tĩnh mạch Điều nảy có thể được giảm thiếu bằng
cách tiêm chậm hơn ít nhất in trong 2- 5 phủt, đau ở chỗ tiêm. đau và dây iên các mỏ tại
chỗ tiêm có thể xảy ra sau khi tiêm bắp, phản ứng dị ứng da (viêm da, nôi mề đay, phát
ban), ngứa, sưng da vè. khớp, tăng mcn gan trong huyễt thanh
Khỏng phố bìến: Nhúc đầu, hoa mắt, chóng mặt, viêm mảng nhầy ở miệng và iưỡi, chản
ăn, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu phân lỏng hoặc tiêu chảy. Những tác dụng phụ nùy
thường nhẹ vâgiám dần trong hoặc sau khi ngưng điều trị. Giám sản xuắt nước tiểu, tang
creatinine huyêt thanh.
Hiếm Tăng bạch cầu ái toan gíùm bạch cầuỉ gưtm bạch cầu hạt kết tùa ceftriaxone trong
thặn. nhiễm nấm cơ quan sinh dục, nhiễm đồng thời các vi khuẩn không nhạy cám, phản
ứng quá mẫn nặng câp tính tới sôc phản vệ, hội chứng Lyeli lnhiễm độc biền bi, hội
chứng Stevens-Johnson, ban đó đa dạng, viêm tụy (viêm tụy có thế do tắc nghẽn ống
mật), tăng men gan.
…
um
| …
nóc»
Rất hiếm: Giảm số lượng bạch cầu hạt nặng, rổi ioạn đông mảu, giảm số lượng tiễu cầu
thiếu máu vỉêm đại crảng giả mạc.
QUÁ LIÊU
Không có trường hợp quá liều nảo dã được bảo cáo.
Các triệu chứng nhiễm độc: Dấu hiệu điền hinh của nhiễm độc có thể dược dự kiến sẽ
tương ứng với phản i'mg bẩt iợi. _
Colics xảy ra rất hiếm ở bệnh nhân có bệnh thận hoặc sòi mật sử dụng liêu cao thưởng
xuyên hơn vả nhanh hơn khuyến cảo.
Điều trị nhiễm độc: Nồng dộ huyết thanh cnc cùa ceftrỉaxone không thể giảm bằng cách
chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phủc mạc. Không có thuốc giải độc dặc hiệu Cảc
biện pháp diển trị triệu chứng được khuyến cáo.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ
ATC Code ..JOIDDO4 Cephalosporin lhế hệ thứ ba )
Đặc tính dược động học '
Sau khi tiêm bắp, Ccftriaxone được hấp thu hoản toả.n nồng dộ dinh ưong huyết tương
đạt được tmng vòng 2— 3 giờ.
Ceftriaxonc thảm nhập tổt vảo các khoang khác nhau và cũng có thể vuợt qua háng rảo
nhnu thai Sau một iiều ! -2 g, nồng độ cetiriaxone đã được chưng minh là vẫn duy trì trên
các trị số MIC của hầu hết các tảc nhân gãy bệnh trên 24 gỉờ trong hơn 60 mõ khảc nhau
(bao gồm cá phổi, tim ống dẫn mật gan, hạch amidan, tai giữa, niêm mac mũi, xương)
vả nhiến mô iỏng (bao gồm cả dịch nâo tủy, dịch mảng phổi cũng như dịch tuyến tiền iiệt
vả chẳt hoạt dịch).
Cefttiaxone thâm nhập vảo cảc mảng não bị viêm của trẻ sơ sinh trẻ nhỏ và trẻ iớn.
Trong dịch não tùy, nông độ dinh đạt được sau khi tiêm tĩnh mạch một iiểư 50-100 mglkg
trong khoáng 4 giờ Ở nhũng bệnh nhân trướng thảnh bị viêm mảng não, nồng độ điều trị
đạt được trong vòng 2— 24 giờ với liều 50 mg/kg
Ceftriaxone đi qua nhau thai và được bải tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thẳp
Cetiriaxone không trải qua quá trình chuyền hóa cơ thể nhưng nó được chia nhỏ trong
ruột non do vi khuẩn.
50- 60% cefirìaxone bị loại bỏ 0 dạng hoạt chẩt không đồi trong nước Liễu trong khí phẩn
còn lại được đảo thâi qua đường mật vảo phân ở dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính
vi sinh vật…
Nổng độ ceftriaxone trong nước tỉểu cao hơn gấp 5-10 lần so với nồng độ tmng huyết
tuơng.
Ở những bệnh nhân lớn tuốỉ (trên 75 tưổi) thời gian bản thải trong huyết tương cùa.
ceftriaxone cao hơn 2- 3 lần so với người tmớng thảnh trẻ tuồi.
Trong tuần tuổi đầu tiên 80% liều dùng được bảỉ tiết trong nước tiều, sau tháng đầu tiên,
nông độ nảy giảm xuống mức tương tự như’ 0 người lớn. Ở trẻ sơ sinh dưới 8 ngảy tuổi,
thời gian bản thải tmng binh thường iả dải hơn hai đến ba iần so với người lớn.
Bệnh nhân suy chức năng thặn tãng bải tiết ceftriaxonc vảo trong mật Bệnh nhân sưy
chức năng gan tăng bâi tiết ceftriaxonequa thận. Thời gian bản thải của ccftriaxon hầu
như không tăng trong cảc nhóm bệnh nhân nảy.
Trong suy thận giai doạn cuối, thời gian bán thải cao hơn rõ rảng, khoáng 14 giờ.
.\
PHON.
mặn
.… P
ií mm
._/
*ăf
Đặc tính dược lực học
Cefiriaxone có hoạt lính kháng khuẩn do ức chế sính tổng hợp mảng tế bảo vi khuẩn.
Ceftrỉaxone có độ ỏn dịnh cao vởỉ các [3- lactamase được sản xuất bởi các vi khuẩn Gram
âm và Gram dương Ceftriaxone hoạt dộng chống lại các vi khuấn sản xuất một số loại B-
lactamase Tỷ lệ đề kháng có thể thay đổi về mặt dịu lý và thời gian lẩy mẫu và thông tỉn
dịa phương về đề khảng, đặc biệt lả khỉ đỉểu trị nhíễm khuấn nậng.
Phổ kháng khuẩn cùa ceftriaxonc bao gồm: Vi khuẩn Gram dương hiếu khí (St aureus,
St agalactiae, SLhovỉs, St pyogcnes. St pneumoniae). Vì khuấn Gram dương yêm khí
(P niger, Peptozqtreptococcus spp ), Gram âm hiếu khí (E. coli, H. influenzae vả
paraỉnfluenzae. KL pncumoniaz, M. catarrhalis, N. meningitidis,
P. mỉrabỉlis vả P. vulgarỉs, Salmonella spp, Shìgella spp. ).
Cảc ví khuấn đã đề khảng là Em. aureus faecalỉs vả faecìum, L. monoeytz›genes, St
MRSA, St epídcrmidis MRSE Cl difficíle, Acinetobacter spp. Bacteroides spp ,
Chlamydía spp, Mycobacterìum spp, Mycoplasma spp. vả vv).
HẠN DÙNG _
3 Năm kê từ ngây sản xuân.
Không sử dụng Tercef khi hết hạn sử dụng được in trên bao bì fỊ/
ĐIỀU KIỆN BẨO QUẢN
Không bâo quản trên 300C!
Bảo quản thuốc ưong vbao bì gốc
Dung dịch Tercef trong suốt mảu vảng nhạt hay mâm hồ phảch tùy thuộc vảo nồng dộ
của chủng, mã không liện quan đến hoạt dộng, hỉệu quả, khả nảng dung nạp và duy trì
hiệu lực của thuốc lên đến 24 giờ nểu được bão quản ưong tủ lạnh (2-8 ° C).
Fốt hơn hết là nên sử dụng dung dịch ngay sau khi pha
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HLỚNG DĂN sử DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
Thông báo với bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc.
TIÊU CHUẨN SẢN PHẦM:
BP2011
NHÀ SÁN XUẤT
Balkanphanna-Razgrad AD
68, Aprìlsko Vastanie Blvd.
7200 Razgrad. BULGARIA
Tel (+359 84) 660 999
Fax (+… 84) 634 272 PHÓ cục TRUỎNG
E-mailszhrazQaìantibỉoticbg Jr f VM ẵÍùZMỂ
\ '… f, '
ẦẬị/
\)
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng