SĐKNisa No:
sò … sx/Batch No:
Ngòy slefg dme:
Bộ Y iỂ '
cục QUẢN LÝ DƯỢC , ếJj9ỵ
nà PHÊ DUYỆT i
lầm ớâuz.… J.ẵ.l’ié
` _ ~: ~n==i
v ~ 1.1 ặe" :ffl ảẳo
., zm … ìo jF_gmm ;.r—~g3
m q't-wặ …—r—gg= _—. ngiẽ zo ng
it ;0 ẵặ… EQ gã2. -o ẹaU£. r; u:
9, ạg_ẫ=a a—D a=; ảã_afỉã ;o_ẵặ,°
_ * ĩ' Q— ” ’ề= ` “
ẫ ổm a%-* éề8'aảa ẫm a&-* _~3'2 ầ'ãĩẳ
gg E:.UI ;. Z=Uì ':gg gẫu z" cỉè'o
; g,g sẻ° ạ5 Mo g; a o TD *
ẵ
m ~— ` …, ` . jqẹ—Ị
ẻ =Ễ Ểảể iffl ggtẫf EE? gậa ,…Ẹẵ ,-gg
' : ~nr—-…… -'r— 7
° ỄQ âằm m :-g… zo gẫễ -:sẵ Ễẵấ
ẫ sẳ_ẫẳ²f ả: z—fĩ= ~zD ẳẹ=f eo_ị=a
: › ả—Ù ;Q...lW yO—ã—N ẫm =Ể.n
= ggg ẫgõẫ ggQ ;:cạ :ậ/J Ễẵ'Ĩẫ ga ~`vẫui
W ` ;… >:` `:v E`“
ễ:› =.tễc ;; ỉeễ a—ra í…o °D ’-`°°
Thảnh phân Mỗi viên bạo chứa lrbesartan 150mg
Chỉ đinh. lỉều dùng. chỏng chỉ đinh và các thỏng tin khác: xin đợc tờ hướng dẫn sử dụng
Bảo quản: Nơi khô ráo tránh ánh sáng nhiệt độ dưới 30 C
Tlẻu chuẩn: NSX
Hộp 3 ví x10 vìên nén bao phim
r esartan mg Ổ .......
ffli.OfìdSảầ
91
m
'0
ẵ PT PERTIWI AGUNG
I
. _ DNNK Công ty CPDP tharoo
Nhà sa X ' Số 67 Ngõ 68 Đường NgocT hụy
PT. PERTIWI AGUNG P Ngoc Thuy 0 Long Bien TP Ha Nói
Jl. DDN, Desa Sukadanau, Cibitung Đê xa tàm với cùa trẻ em
BEKASI- INDONESIA Đoc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng
esnoụ -u| uonezn pads
tuôn LUOJJ paioeto.id eoe;d Mp e ul o og moueq am;st e BJOỊS
Jaded uasug aas aseeid :Đõesoq suonneamd 'uouensgugu1pe 'uoueogpug- enuoo ' neoịpui
B…ogt ueuesequ suietuoo ịeịqet paieoo mm ưoea : ìẵỉcẫụioo
. VISENOGNI -IS VNĐG NBUƯ`IINO so navau dO mo d
ỐUNJỊỢIO neuepeỵns 8890 'NOO Il`
ĐNOSV lMllềlỉld ld
mm
ONỮSV Willồắd ld
²²SPU°1EE
SIĐIqBI ơi Oi >< sdiJis 2 i0 X°S
asn aioịaq suomtuzsm 6u1iueơmmoe am pea. im;m
6…ogi ueụesaqn
GB . ogi. ensuel
Tensipa 150
ômp uơnduoseJd xa
/ị._á_ặ
HƯỚNG DÃN sử DỤNG THUỐC
R, Thuốc bán theo đơn
Tensira 150
Irbesartan
THÀNH PHẨN
Tensira 150 : Mỗi viên nén bao phim chứa Irbesartan ............................................... 150 mg
Tensira 300 : Mỗi viên nén bao phim chứa Irbesartan ............................................... 300 mg
TÁC DỤNG DƯỢC LỰC HỌC
Irbesartan là một dẫn chất tetrazol, một chất đối kháng cảc thụ thể typ I của angiotensin II typ
ATI. Irbesartan ức chế tảo dụng sinh lý của angiotensin II, kể cả tảc dụng tiết aldosteron và co
mạch, do ức chế chọn lọc thụ thể AT; của angiotensin II ở nhiều mô, bao gồm cả tuyến
thượng thận và cơ trơn thảnh mạch. Irbesartan không ức chế men chuyến angiotensin I thảnh
angiotensin II và như vậy khong ức chế sự giảng hóa bradykinin vả cảc kinin khảc, nên không
gây ho khan dai dẳng, một tảo dụng không mong muôn phổ biến khi dùng cảc thuốc ức chế
enzym chuyến.
Khi dùng Irbesartan với liếu được khuyến cảo, kali huyết không thay đổi nhiều trừ khi có suy
thận vả/hoặc suy tim.
Thuốc lảm hạ huyết áp nhưng tần số tim thay đổi rất ít. Tảc dụng hạ huyết ảp phụ thuộc vâo
liều và có khuynh hướng không hạ thêm khi uống một liều cao hơn 300 mg/l iần mỗi ngảy.
Huyết’ ap hạ tối đa trong khoảng 3- 6 giờ sau khi uống. Tác dụng chống tăng huyết ảp duy tri
ít nhất 24 giờ. Hiệu quả chống tăng huyết áp biếu hiện trong vòng 1 - 2 tuần, hiệu quả tối đa
đạt được trong vòng 4- 6 tuần kế từ khi bắt đầu điếu trị và duy tri điều trị lâu dải. Nếu ngừng
điếu trị, huyết áp lại dần dần trở lại trị số ban đầu, nhưng không có hiệu tượng bệnh nặng đột
ngột khi ngừng thuốc.
' Hấp thu: Irbesartan hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa với sinh khả dụng từ 60 '
ăn không iâm thay đối nhiều tính sinh khả dụng của thuốc
* Phân bố. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1 - 2 h sau khi uống một liều.
Nổng độ thuốc trong mảu đạt đến trạng thải cân bằng ôn định sau 3 ngảy uông thuốc.
Irbesartan liêu kết 96% với protein huyết tương. Thể tích phân bố của thuốc vảo khoảng 53 -
93 lít.
~ Chuyền hóa vả thải trừ. Irbesartan chuyến hóa một phần ở gan để tạo thảnh cảc sản phẳm
không có hoạt tính. Thuốc thải trừ qua mật và nước tiêu. Sau khi uống, khoảng 20% iượng
thuốc thải trừ qua nước tiếu ở dạng chuyền hóa vả dưới 2% ở dạng không chuyến hóa. Nửa
đờibánthảiiảll — 15 h.
TÁC DỤNG DƯỢC ĐỘNG HỌC ,
XẦ)% Thưc
\
\“
CHỈ ĐỊNH
- Điếu trị tăng huyết ảp động mạch vô căn.
- Điếu trị bệnh thận ở bệnh nhân đải tháo đường typ 2 có tảng huyết áp.
CHỐNG CHÍ ĐỊNH
- Quá mẫn với bất cứ thảnh phần nảo cùa thuốc.
- Phụ nữ mang thai.
— Phụ nữ cho con bú.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều lượng của Irbesartan phải được điếu chinh cho từng người bệnh căn cứ vảo đảp ứng lâm
sảng.
Liều khời đầu và duy trì thông thường hảng ngảy là 150 mg, uống một lẩn duy nhất trong
ngảy, có thể uống trong, trước hoặc sau bữa ăn.
Liều 150 mg một lần duy nhất trong ngảy cho phép kiếm soát huyết áp trong 24 giờ tốt hơn
liếu vs mg. Nhưng liều 75 mg/iần/ngây được chỉ định cho cảc người bệnh phải lọc mảu hoặc
người trên 75 tuổi.
Nếu liếu 150 mg/lầnlngảy không đủ để kiểm soát huyết ảp thì có thể tăng liếu lên 300
mg/ngảy hoặc dùng thêm một thuốc chống tăng huyết áp khác. Ví dụ nếu kết hợp irbesartan
với một thuốc lợi tiếu như hydroclorothiazid sẽ thu được một tảo dụng hạ huyết' ap cộng hợp.
~ Suy thận: Không cần điếu chỉnh lìều ở những người bệnh Suy thận Với những người
bệnh phải lọc máu, liếu khời đầu là 75 mglngảy
' Giảm thể tích máu: Khi bị giảm thể tích mảu hoặc mẩt nước và muối thì cần khắc phục
những hiện tượng nảy trước khi dùng Irbesartan.
~ Suy gan: Không cằn điếu chinh liều với các người bệnh có suy gan nhẹ hoặc vừa. Chưa
có kinh nghiệm lâm sảng với suy gan nặng.
' Trẻ em: Chưa xảo định được về tính an toản và hiệu quả của Irbesartan trên trẻ em
' Bệnh nhán cao Iuốỉ: Mặc dù liếu 75 mgllầnlngảy được khuyến cảơ chỉ định cho các
người bệnh trên 75 tuổi, nhưng việc điếu chinh iiếu cho người bệnh cao tuổi thông thường lá
không cần thiết.
TẤC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
' Thường gặp, ADR > 1/100. Chóng mặt, nhức đấu và hạ huyết áp thế đứng liên quan dến
iiều dùng. Tụt huyết ảp có thể xảy ra, đặc biệt ơ người bệnh bị giảm thể tích mảu (ví dụ những
người đang dùng thuốc lợi tìếu liếu cao). Suy thận và giảm huyết áp nặng khi có hẹp động
mạch thận 2 bên.
° Ìt gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Ban da, mảy đay, ngứa, phù mạch, tăng enzym gan. Tăng
kali huyết, đau cơ, đau khớp.
' Hiếm gặp, ADR < 1/1000. Ho, rối loạn hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, ủễtim,ỏi, giảm
bạch cầu trung tinh.
Thông báo ngay cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng xhuốc.
THẶN TRỌNG
« Giảm thế tich mảu: Ở những người bệnh bị giảm thế i_ich mảu như mất muối và nước do
dùng nhóm iợi tiêu mạnh, tiêu chảy hoặc nôn kéo dải. Cân thỉêt phải điêu trị giảm thê tích
máu trưởc khi cho dùng irbesartan.
* Hẹp động mạch thận: Với những người bệnh bị hẹp động mạch thận khi dùng irbesartan
có nguy cơ tụt huyết ảp nặng và suy giảm chức năng thận
' Ghép thận hoặc suy thận: Cần phậi thận trọng với những người bệnh nảy. Kiếm tra định
kỳ nồng độ kali vả creatinin huyết là cân thiết.
' Kali huyết cao: Có thể gặp phải hiện tượng tăng kali huyết khi dùng irbesartan đặc biệt là
ở những người bệnh có chức năng tim, thận kém. Với nhfmg người bệnh nảy nên thường
xuyên kiếm tra kali huyết. Tránh dùng đồng thời irbesartan với thuôo lợi tiếu giữ kali.
' Cường aldosteron tiên phảt: Những người bị bệnh cường aldosteron tiên phảt thường
không đáp úng vởi các thuốc chống cao huyết áp tác đụng thông qua ức chế hệ renin -
angiotensin nến irbesartan cũng không có tác dụng trên những người bệnh nảy.
° Cũng như với cảc thuốc giãn mạch khảo, irbesartan phải dùng thận trọng trong cảc bệnh
như: Hẹp van động mạch chủ và hẹp van hai lả, bệnh cơ tim phì đại tăc nghẽn.
* Nói chung irbesartan phải dùng thận trọng cho người bệnh có trương lực thảnh mạch và
chức năng thận phụ thuộc chủ yêu vảo hoạt động của hệ renin- angiotensin- aldosteron (thí
dụ người bệnh bị suy tim sung huyết nặng hoặc bị một bệnh thận nặng như hẹp động mạch
thận hai bên): Nguy cơ hạ huyêt' ap mạnh, đột ngột dễ gây nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch
mảu não.
TƯONG TÁC THUỐC
' Với các thuốc chống tãng huyết ảp khác. Các thuốc chống tăng huyết ap khảo có thể lảm
tăng tảo đụng hạ huyết áp của irbesartan Mặc dù vậy, irbesartan vẫn có thế kết hợp được với
cảc thuốc chống tăng huyết áp khảc như các thuốc chẹn beta, chẹn calci hoặc oảo thuốc lọi
tiếu nhóm thiazid. Một điều trị trước bằng thuốc iợi tiểu ở liễu cao có thế tạo ra hiện tượng
giảm thế tich mảu và nguy cơ tụt huyết ảp khi dùng irbesartan.
* Vởi các thuốc ửc chế men chuyển (A CEJ): Cả ACEI vả ửc chế receptors của angitensin 2
(ARBs) đều có tác dụng phụ trên thận và có thể gây tăng kali máu, cần theo dõi chức năng
thận và kali huyết một cảoh cẳn thận khi dùng kết hợp 2 ioại thuốc
' Với Aliskiren: Nồng độ aliskiren tăng 50% khi dùng chung với irbesartan lảm tãng tăng
hiệu quả giảm huyết ảp cùa thuốc
* Bổ sung kali hoặc các thuốc lợi tiểu giữ kali: Dùng đồng thời irbesartan vởi các thuốc iợi
tiếu giữ kali hoặc bổ sung kali có thế lảm tăng nồng độ kali huyết
* Lilhi. Tăng nồng độ lithi huyết thanh và độc tính oó thể hồi phục được đã được bảo cảơ
khi phối hợp với cảc thuốc ửc chế emzym chuyến. Bởi vì tương tảo chưa được xảc định vởi
irbesartan vả chưa có thế loại trừ được nên vẫn phải theo dõi chặt chẽ nồng độ lithi huyết
thanh.
. Dược động học của irbesartan không bị thay đối đảng kể khi dùng đồng thời với
hyđroclothỉazid, digoxin, nifedipin.
' In vitro, cảc tuơng tác giữa irbesartan với warfarin, tolbutamid hoặc nifedipin đã được
quan sát thấy. Mặc dù vậy chưa có tương tảc về mặt dược động học vả dược lý được ghi nhận
khi dùng kết hợp ỉrbesartan với warfarin cho người khỏe mạnh.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ
' T hơ! kỳ mang thai: Chống chỉ định dùng Tensira cho phụ nữ đang mang thai. Trong 3
thảng đầu thai kỳ chống chỉ định do thậm trọng. Trong 3 thảng giữa vả 3 thảng c ẫ~cùa ahai
kỳ: Có thể gây ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thống renin- angiotensin, gây suy th anỏề thai
hoặc trẻ sơ sinh, bỉến dạng sọ mặt, thậm chí lảm chết thai Khi phát hiện có thai, ngừng thuốc
cảng sớm oảng tốt, nêu đã dùng thuốc trong một thời gian dải, cân kiếm tra chụp sợ và chức
năng thận bằng siêu âm cho thai nhi.
~ T hời kỳ cho con bú: Chống chỉ định dùng Tensira cho phụ nữ đang cho con bủ.
TÁC DỤNG CỦA THUỐC KHI LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Tảo động cùa irbesartan đối với khả nãng lái xe và vận hảnh máy móc đã không được khảo
sảt, nhưng dựa trên cảc tính chất dược lực học, irbesartan được xem như không ảnh hưởng
đến khả năng nảy. Khi lải xe hoặc vận hảnh mảy móc, cần thận trọng do có thế có tác dụng
phụ như gây chóng mặt hoặc nhức đẳu khi sử dụng.
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ
Liều tới 900 mg/ngây dùng cho người Iởn trong 8 tuần không gây bất cứ một dấu hiệu độc
tính cấp nảo. Trong trường hợp quá liếu, triệu chứng lâm sảng nhiều khả năng xảy ra là hạ
huyết ảp và nhịp tim nhanh. Nhịp chậm cũng oó thể xảy ra.
Chưa có liệu phảp đặc hiệu trong điều trị quá liếu Irbesartan. Người bệnh cần được theo dõi
nghiếm ngặt, điếu trị triệu chứng và trợ lực. Một số biện pháp có thể áp d ư gây nôn
vảfhoặc rửa dạ dảy, dùng than hoạt tính. Không thể loại bỏ irbeseưtan bằng cảch ếmảu
QUA CÁCH ĐÓNG GÓI
Tensira 150 : Hộp 3 vi x 10 viên nén bao phim.
Tensira 300 : Hộp 3 Vi x 10 viên nén bao phim.
BẢO QUẢN
Bảo quản thuốc ở nơi khô rảo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Đế xa tầm tay trẻ em.
HẠN DÙNG
24 thảng kể từ ngảy sản xuất.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Tiêu chuẩn nhà sản xuất.
Sản xuất bởi:
PT PERTIWIAGUNG
Bekasi - Indonesia.
TUQ. cục TRUỞNG
P.TRUỜNG PHÒNG
Jiấũâtễn %? f'fẳf`ny
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng