ị _ A «1 Ô Y TẾ
MAU NHAN HỌP TENOFOVIR cuc Q, iĩớéli'f fflvƠc
HỘP 3 vi x 10 VIÊN NÉN BAO PHIM 8 A— A
ĐA PHE DUYỆT
" ẵ’flfl/Jiẫ .....
J_IAOJOUS_L
Tenofovir
đ?
—Ẹ
>
0
H`
O
C
CD
l-
` llt`l Ju_ìi _` 02 lhtiliự (H núm 20/ "
PHONG N.CP.T '
,fotfiả
\
"'Ễ Nj ift_b'_A
` rỊỄĨịFm'W`2 ẮỉO
THIẾT KẾ
MẮU NHÂN vỉ TENOFOVIR
vi x 10 VIÊN NÉN BAO PHIM
. 9 ioơ’n'ỷ
… \1 4 J i . Cỡ) ơ°'
oiễầìiaẩầat inv\ivn __,
"..gđỉgJặặãắaflomfnw '…HỄỉẺÌỦ'TÌ’ẾĨYYÍLDV
PHÒNG N.C.P.T
\
t)
\
It `— `—
ffầ
/_
lễ
Hưởng dẩn sử dụng thuốc
VIÊN NÉN BAO PHIM TENOFOVIR
Còng thức:
Tenofovh disoptoxil fumarat. .. .. ..300mg
Ta dược: szceI 102, Lycatab PGS, Croscảrưiếios Nam“, Laotose 200 mesh, Povidon K30,
El'dt'db Aerosil R200, Acid stearic Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Opadry
85650548 Blue, Ethanol 96%…… vd ] viên
Các đặc tính dược lực học:
Khi xâm nhập tế băo CD4, HIV trút bỏ vỏ và phóng thích hai sợi RNA. Do tác
dụng của men phiến mã ngược, DNA được tạo thânh vả xảm nhập vảo tế băo chủ. DNA
của virus sảt nhập văo guõng mảy chế tạo vặt chất di truyền của tế bão chủ nhờ một men
gọi lả integrase, bắt tế băo chủ sản xuất ra những protein oủa virus thay vì sản xuất protein
cho mình. Các protein vừa được tạo ra sẽ tập hợp lại theo khuôn mău do virus qui định để
cho in một virus mới, tiếp tục xâm nhập văo những tế bảo CD4 khảo và ohu trình cứ thế
tiêp tục dãn đến hệ thống miễn dịch của người bị nhiễm bị suy yếu trâm trọng, không còn
khả năng chõng đỡ bệnh tật.
Tenofovir lá thuốc kháng retrovirus (ARV). Thuốc ức chế sự phiên mã ngược, lâm
cho DNA của virus không được tạo thảnh để tấn công vảo nhân tế bằo chủ.
Các đặc tính dược động học:
Sau khi uống, tenofovir hấp thu nhanh trong vòng 1 đến 2 giờ. Sinh khả dụng của
thuốc lz`i 25 %. nhưng sẽ tăng lên nhanh khi ản nhiếu aoid béo.
Tenofovir phân bố vảo trong oác tế băo của cơ thể, đặc biẹt lá trong gan và thận.
Tỷ lệ gắn protein huyết tương của thuốc thấp, khoảng 7%. Thời gian bản thải thuốc
khoảng 12 đến 18 giờ. {
Tenofovir bìti tiết chủ yếu theo đường nước tiểu bởi quá trình lọc ở câu thận và bâi
tiết ở ống thận. Tenofovir được loại bỏ bởi sự thẩm tách máu.
Chỉ định:
Tenofovir được chỉ định phối hợp với các thuốc khảng retrovirus khảo để điêu trị
nhiễm HIV.
Tenofovir được chỉ định cho người nhiễm HBV oó hoặc không nhiễm kết hợp HIV.
Liều dùng — Cách dùng: Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Uống một viên/ngảy.
Uống thuốc trong bữa ăn h0ặc khi ản nhẹ.
Cơ thể hấp thu thuốc tốt nhất khi uống thuốc lúc no.
Khi uô'ng tenofovir ă.n nhiếu thức ản nhiểu chất béo để tăng khả nảng hấp thụ thuốc.
Chống chỉ định:
Bệnh nhản mãn Cảm với tenofovir.
Bệnh thận nặng.
Bệnh nhân có bạch oâu đa nhân trung tính thấp bất thường (< 0,75 x 109/1ít) hay
nông độ hemoglobin bất thường (< 75 g/lít).
Thận trọng:
Đế thuốc oó công hiệu. người nhiễm HIV cẩn phải luôn duy trì một nông độ thuốc
ca… irong máu. tức là phải uống thuốc thường xuyên, nếu vi lý do nảo đó nổng độ thuốc
giảm xuống thấp (do uống thuốc không đều hoặc chữa trị nửa vời) sẽ tạo điều kiện cho
việc sản sinh những virus khảng thuốc.
Tcnofovir không thể tieu diệt được HIV mả ohi ngăn chặn sự phát triển của ohúng,
do vậy. bệnh nhân cẩn uống thuốc liện tục suốt đời.
Đôi với tất cả bệnh nhân, nên thận trọng khi đùng tenofovir.
Không phải người bệnh năo oũng phải dùng ngay thuốc tenofovir mà chỉ những ai
oó số tế bảo CD4 giảm xuống đến khoảng từ 200 — 350/m1 mới được ohi định dùng thuốc.
T ương tác thuốc:
Cân kiểm soát chức nảng thận khi dùng tenofovir với ganciclovir, valganciclovir
Tương tảo không đáng kể với methadon.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai vả cho con bú:
Ở phụ nữ có thai có nhiễm HIV, cân dùng ngay sau tháng thứ 3 của thai kỳ, thuốc
giúp giảm sự lây truyền virus từ mẹ sang thai nhi.
Trong 3 tháng đầu của thai kỳ, thuốc có thể gây dị tật cho thai nhi.
Tác động của thuốc đối với người lải xe và vận hảnh máy móc :
Không thấy báo cáo trong các tải liệu tham khảo.
Tác dụng phụ:
Các tảo dụng phụ thường gặp gỔm:
- ia chảy.
- Đau bụng
— Nòn.
- Chán ăn.
- Đảư dạ dăy.
Các tác đụng phụ sẽ hết trong vãi ngăy hoặc văi tuân. Không được tự ý giảm số viên thuốc
hoặc dững uõng thuốc.
Các tác dụng phụ nghiêm trọng (hiếm gặp, nhưng nếu gặp sẽ ảnh hưởng rất xấu đến toản
thân, phải đến phòng khám h0ặc bệnh viện ngay):
Tổn thương thận: Tenofovir có thể gây tổn thương thận nhưng ít gây suy thận. Phải
theo dõi chức nảng thận chặt chẽ trên bệnh nhân sử dụng Tenofovir.
— Rối loạn phz'it triển hệ xương của trẻ: Tenofovir không được đề nghị kế đơn cho trẻ
em vì có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sự phảt triển của hệ xương.
— Thiếu mảu. đau cơ dữ dội, rối loạn việc phân bố mỡ, bệnh lý ở thẩn kinh ngoại
biến. viếm tuỵ.
'1`hóng báo cho Búc sỹ những tác dụng khỏng mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Quá Iiểu vả cảoh xử trí:
Chưa iìm thấy tải liệu về quá liều của tenofovir trong các tải liệu tham khảo dược.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 ví x 10 viên nén bao phim.
Bảo quản: Nơi khô, dưới 3OOC.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
T huốc nảy chỉ dùng theo sự kẻ dơn của Bác sỹ
Xi vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
ếu cần thêm thóng tin, xín tham kháo ý kiến Bác sỹ
Khóng dùng khi thuốc dã biến mảu, hết hạn sử dụng .....
CT CP DƯỌC PHẨM TRUNG ƯƠNG I PHARBACO
160 TÔN ĐỨC THẮNG- ĐỐNG ĐA- HÀ
" '4- 4— 38454561 ;84- 4- 3845456 \
PHÓ cuc TRUỞNG
JVgugỗan ninh ` qiv
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng