44444—1
6J<>Mít
BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ nược
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân ơiutteyỡặJamặ
mama
=ũm | xe M…
wmmmu MWN
wmxủmưcM
ỉ __
1
1
Rx Prescrtption drug
TENOCAR so
Atenolol 50 mg
SDK/VISA2XX-XXXX-XX
TENOCAR so
FlOSOOÌIIISĐ.Zì
counosmou - e:h tnhh … sromee - in « dơ, …l pi… M… :iơq.
SPEClFÌCẦTlW ' M.
mmcmous. CONTRAtNDiCATIONS. oosaeE. KEEP oưr ot= REACH OF CHILDREN
, 5 ADMINtSTRATION ~ Mb build … READ THE LEAFLET CAREFULLY BEFORE ustNo
Ệ Rx Thuóc bántheođơn
ễ TENOCAR so
ẳ Atenolol 50 mg
@ Hộp z vix15 vien nén ///ll
! _ _
i THÀNH PHÁN—Mẽmhahdaia
t cóaoweỏmânwvmnco Aimu
sẮo ouAn - Not u», … (Ann so-c1. miih énh …n—
16M70N wl ,… T mu 5°'“° néu cnuẮu -tccs \ i
n , .
Phú un 3… N… w CHỈ ĐỊNH, cnóue cn! m…. uéu DUNG. oé XA TẤM nv TRẺ EM 1 1
' cAcn DÙNG - x.… tớhimg dan am ooc KỸ HUONG oẨu sử DUNG TRUOC KHI DÙNG `
nề
\ '
HU`YNH TẨN NAM
TỔNG GIÁM ĐỎC
Nhãn vi
ị uocut so TeuocAn so Teuocm so Tenocan so TENOCAR so
'- -nolol 50 mg Atenolol 50 mg Atenolol 50 mg Atenolol 50 mg Atenolol 50 mg
"im
h
'-Ẹs\ ,
l ớiịi
HƯỚNG DÃN sử DỤNG THUỐC
Thuổc bán theo đơn. Nếu cần thêm !hỏng tin, xin hói ý kiến bác sỹ.
Đọc kỹ hưởng dân sử dụng trước khi dùng. Đê xa tầm tay trẻ em.
TENOCAR 50
(Atenolol SOmg)
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén chứa
Atenolol ................................. SOmg
Tá dược. Microcrystalline cellulose, Lactose, Tinh bột ngô, Magnesi stearat, Talc, Natri starch
giycolat, Colloidal silicon dioxyd.
DƯỢC LỰC HỌC
Thuốc điều ttị cao huyết' ap, thuộc nhóm chẹn chọn lọc trên thụ thể beta 1, atenolol có tác dụng
trên thụ thể beta 1 cùa tim ở liểu thấp hơn so với liều cần để có tác dụng trên thụ thể beta 2 ở mạch
mảu ngoại biên và phế quản.
Thuốc chẹn thụ thể beta có tảo dụng lảm giảm lực co cơ và giảm tẩu số tim. Atenolol không có tác
dụng ỏn định mảng, không qua được mâng não.
Điều trị bằng atenolol sẽ’ ưc chế tác dụng của catechoiamin khi gắng sức và căng thắng tâm lý, dẫn
đến lảm giảm tần số tim, giảm cung lượng tim và giảm huyết áp, không lảm tăng hoặc lảm tăng rất
ít sức cản của mạch ngoại biên.
DƯỢC ĐỌN G HỌC
Nồng độ tối đa trong huyết tương của thuốc đạt được trong vòng 2-4 giờ sau khi uống. Thể tích
phân phối là 0 7,1/kg. Atenolol chi được chuyển hoá một lượng nhỏ. Phần lớn liều dùng được bải
tiết qua thận dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trong huyết tương cùa atenolol từ 6- 9 giờ
đối với người lớn có chức năng thận bình thường. Tảo dụng trên mạch vả huyết' ap dải hơn và duy
trì được ít nhất 24 giờ. Thời gian bán thải của thuốc tảng lên đối với người suy thận và không bị
ảnh hưởng bời gan.
CHỈ ĐỊNH
Tăng huyết ảp, đau thắt ngực mạn tinh on định, nhồi máu cơ tim sớm (trong vòng 12 giờ đầu).
Dự phòng sau nhồi máu cơ tim, loạn nhịp nhanh trên thất.
LIÊU DÙNG VÀ cÁcn SỬDỤNG
T ăng huyet áp: liều khởi đầu 25- 50 mg/ngảyllần. Nếu vẫn chưa đạt đảp’ ưng tối ưu trong 1 hoặc 2
tuần, nên tăng liếu lên đến 100 mg/ngây hoặc kết hợp với thuốc lợi niệu hoặc thuốc giãn mạch
ngoại biên.
Đau thẳt ngực: liều bình thường là 50-100 mg/ngảy.
Loạn nhip nhanh trên thất: liều binh thường iả 50-100 mglngảy.
Nhổi mảu cơ tím: cần điều trị sớm. Uống sau khi tiêm tĩnh mạch, dùng theo sự hướng dẫn cùa
thầy thuốc.
Giảm liều ơ cảc bệnh nhân suy thận.
THẶNITRỌNG
Dùng rất thận trọng trong cảc truờng hợp sau:
Người bị hen phế quản và người có bệnh phổi tắc nghẽn khác
Dùng đồn thời với thuốc gây me theo đường hô hâp.
Điều trị ket hợp với digitalis hoặc với cảc thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 1, vì có thể gây chậm
nhịp tim nặng (tảo dụng hiệp đồng trên cơ tim).
Người bị chứng tập tễnh cách hồi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Sốc tim, suy tim không bù trừ, blốc nhĩ- thất độ II và độ 111, chậm nhịp tim có biếu hiện lâm sảng.
Không được kết hợp với verapamil.
TƯONG TÁC THUỐC
Nên thận trọng khi dùng atenolol đổng thời với các thuốc sau:
- Nguy hiếm khi kết hợp với verapamil, vi có thể gây hạ huyết' ap, chậm nhịp tim, blốc tim và tăng
áp lực tâm thất ở cuối tâm trương.
— Với diltiazem, vì có thể gây chậm nhịp tim nặng, đặc biệt ở những người đã bị suy tâm thất hoặc
dẫn truyền không bình thường từ trước.
- Với nifedipin, mặc dù có sự dung nạp tốt khi dùng đồng thời với atenolol nhưng đôi khi oó thể
lảm tăng suy tim, hạ huyết’ ap nặng hoặc hội chứng đau thăt ngực xấu đi.
- Với các thuốc lảm giảm catecholamin, có thể xả ra hạ huyết ảp, vâ/hoặc lảm chậm nhịp tim
nặng, do đó có thể gây chỏng mặt, ngất hoặc hạ huyet áp tư thế.
- Với prazosin, có thế xả ra hạ huyêt áp cấp ở tưthế đứng khi bắt đầu điều trị.
- Với clonidin: Nếu thuoc chẹn beta được dùng đồng thời với clonidin, khi ngừng dùng clonidin
oó thế lảm tăng huyết' ap trầm trọng thêm trở lại. Trong trường hợp đó, phải ngừng thuốc chẹn beta
vải ngảy trước khi ngừng từ từ clonidin. Nếu tha the clonidin băng thuốc chẹn beta, thì vải ngảy
sau khi ngừng hắn clonidin mởi bắt đầu dùng thuoc chẹn beta.
- Với quinidin vả cảc thuốc chống loạn nhịp tim nhỏm l, oó thể xảy ra tảo dụng hiệp đồng đối với
cơ tim.
- Với ergotamin, có thế lảm tări co thắt mạoh ngoạn biến và ức chế cơ tim.
- Với thuốc gây mê đường hô ha như cloroform, oó thể gây ức chế cơ tim và cường phế vị.
- Với insulin hoặc cảc thuốc uong ohữa đải tháo đường, atenolol có thể che lấp chứng nhịp tim
nhanh do hạ đường huyết.
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ
T hơi kỳ mang lhai
Thuốc chẹn thụ thể beta có thể gây chậm nhịp tim ở thai nhi và trẻ em mởi sinh, bởi vậy trong 3
tháng ouối và gần thời kỳ sắp sinh, thuốc chẹn beta chỉ nên sử dụng khi thật cần.
T hờ: kỳ cho con bú
Atenolol bải tiết vảo sữa mẹ với tỷ lệ gấp 1,5- 6,8 lần so với nổng độ thuốc trong huyết tương
người mẹ. Đã có những thông bảo về tảo hại của thuốc đối với trẻ em bú mẹ khi người mẹ dùn\
thuốc, như chậm nhịp tim có' y nghĩa lâm sảng. Trẻ đẻ non, hoặc trẻ suy thận có thể dễ mắc cảc tảc\ip x
dụng không mong muốn. Bởi vậy, không nên dùng atenolol cho người cho oon bủ. ' `
TÁC DỤNG CỦATHUỐCKHILÁIXEVÀVẬN HÀNHMAYMÓC PHẨN vl°~`
Điều trị với thuốc nảy cần phải theo dõi thường xuyên. Những phản ứng cá thế do thuốc có tham *
khảo nhau giữa các bệnh nhân, ảnh hưởng đến khả năng phản' ưng trong các tình huống như kha/
năng tham gia giao thông, vận hảnh máy, đặc biệt khi bắt đầu trị liệu, khi tăng liếu, đổi thuốc ho
dùng chung với rượu.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Cảo tác dụng không mong muốn thường gặp là mệt mòi, yếu cơ, buồn nôn. Hiếm khi bị rối loạn
giấc ngù, giảm tiếu câu, rối loạn thị giảc.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dựng thuốc.
QUÁ LIÊU _ `
Quả liều có thể xảy ra đối với những người khi phải điều trị câp với liêu từ 5 g trở lên.
Hội chứng thường gặp do dùng atenolol quá liều lả: ngủ lịm, rối loạn hô hấp, thớ khờ khè, ngừng
xoang, chậm nhịp tim, hạ huyết ảp, co thắt phế quản… »
Điều trị quá liều cần loại bỏ thuốc chưa được hấp thu bằng cách gây nôn, rứa dạ dảy hoặc uốn
than hoạt. Atenolol oó thế được loại bỏ khỏi tuần hoản chung bằng thẩm tảch mảu. Điếu trị _
chứng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Tuỳ theo mức độ nặng oủa triệu chứng, có thể cần chăm sóc hỗ trợ tích cực và cảc phương tiến hỗ
trợ tim, hô hấp.
HẠN DÙNG 36 tháng kế từngảy sản xuất.
BẢO QUẢN Bảo quản nơi khô, mát (dưới sooci. Tránh .
TIÊU CHUẨN TCCS
ÀY Hộp 2 vi x 15 viên.
PTRUỞNG PHÒNG
iỄmụễn ểỗtii %« Éỗ «
TUQ cth TRUỞNG TỔNG GIÁM ĐỐC è/
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng