ĩ WM
BỘ Y fễ
cuc QUẢN LÝ nược
ĐÃ PHÊ DUYỆT
… atut. …J..đt).J…ửttả _ Ầ/
[.
Rx Prescan đrug
Q ;
Q 1
"' Ễ
TENOCAR 100 …ệ
Atenolol 100 mg ổ Ễ
<>
@ Box 012 blisters x 15 tablets ////ll h
x 7 D t 1
’ v cmmsmommhmbtu… STWGE~huủy,onolpinllùwủ'Qhuhdủuldđ. `
… "” "'° seeciFtcxnou- -M… 1
INDICATIONS. CONTRAINDICATIWS, oosme KEEP om oc nacn or CHILDREN
\ 1 4 mm…stnmou - … th. Iuht …. READ me LEAFLET cmeruu.v serons usmo i
ả Ễ g Rx Thuốc bớntheodơn
` < 8
ẵ ²3 ²3
_ẫ 5 T
ịịỆ E NOCAR 100
ỄỄ Atenolol too mg
ẫ Ê
m oớ mAu THẦNH PHẨM ~ Mõl vt0n nón … sAo OUĂN - Not Ho. …utM ưct Trúnh anh u
n … AWd , on me _
tu-t7o nwysn Hm, Tuy m.… ` TlEu cnuln m
pm y.… v… u.… onl mmt cnóue cnl mun. uEu DUNG. oé XA m. … mg gu
cAcn DÙNG-Xunủhvủtgủnữủlq. nọcxỷuuđuonlueửowomưdcmmùuo
I TỔNG GIÁM ĐỎC
Nhãn vỉ
J lì nolol 100mg Atenolol 100mg Atenolol 100mg Atonoiol 100mg Atenolol 1 OOmg i
v'tsthoen too Tsuocu mo T… mo TE… 100 T… mo ²
I
!
Ễuocu mo T… zoo Tzuocu too
' nolol 100mg Atenolol 100mg Atenolol 100mg
HƯỚNG DẤN sử DỤNG THUỐC
Thuốc bán theo đơn. Nếu cấn thêm thông tin, xin hói ý kiến bác sỹ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Đề xa tầm tay trẻ em.
TENOCAR 100
(Atenolol 100mg)
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén chứa
Atenolol ............................... 1 00 mg
Tá dược: microcrystalline cellulose, lactose, tinh bột ngô, magnesi stearat, talc, natri starch
glycolat, colloidal silicon dioxyd.
DƯỢC L`ỰC HỌC
Thuôo điều trị cao huyết áp, thuộc nhóm chẹn chọn lọc trên thụ thể beta 1, atenolol có tảo dụng
trên thụ thể beta 1 của tỉm ở liều thấp hơn so với liều cẩn đế có tác dụng trên thụ thể beta 2 ở mạch
mảu ngoại biên và hề quản.
Thuốc chẹn thụ thê beta có tác dụng lảm giảm lực co cơ và giảm tần số tim. Atenolol không có tác
dụng ỏn định mảng, không qua được mảng não.
Điều tn_ bằng atenolol sẽ ức chế tảo dụng của catecholamin khi gắng sức và căng thắng tâm lý, dẫn
đến lảm giảm tần số tim, giảm cung lượng tim và giảm huyết áp, không lảm tăng hoặc lảm tăng rất
ít sức cản cùa mạch ngoại biên
DƯỢC Đ NG HỌC
Nồng độ toi đa trong huyết tương của thuốc đạt được trong vòng 2- 4 gi ở sau khi uống. Thể tích
phân phối là 0 ,.7l/kg Atenolol chi được chuyến hoá một lượng nhỏ. Phan lớn liều dùng được bải
tiết qua thận dưới dạng không đối. Thời gian bán thải trong huyết tương của atenolol từ 6- 9 giờ
đối với người lớn có chức năng thận bình thường. Tác dụng trên mạch và huyết áp dải hơn và duy
trì được ít nhất 24 giờ. Thời gian bán thải của thuốc tăng lên đối với người suy thận và không bị
ảnh hưởng bời gan.
CHỈ ĐỊNH
Tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính on định, nhồi máu cơ tim sởm (trong vòng 12 giờ đầu).
Dự hòng sau nhồi mảu cơ tim, loạn nhịp nhanh trên thất.
LI U DUNG VÀ CÁCH SỨDỤNG
T ăng huyết' ap: liều khởi đầu 25- 50 mg/ngảy/lần. Nếu vẫn chưa đạt đảp’ ưng tối ưu trong 1 hoặc 2
tuần, nên tăng liều lên đển 100 mglngảy hoặc kết hợp với thuốc lợi niệu hoặc thuốc giãn mạch
ngoại biên.
Đau thẳt ngực: liều bình thường là 50-100 mglngảy.
Loạn nhịp nhanh trên thất: liều bình thường là 50-100 mg/ngảy.
Nhồi máu cơ tim: cần điều trị sớm. Uống sau khi tiêm tĩnh mạch, dùng theo sự hướng dẫn của
thầy thuốc.
Giảm liều ơ các bệnh nhân suy thận.
THẶN TRỌNG
Dùng rất thận trọng trong các trường hợp sau:
Người bị hen phế quản và người có bệnh phối tắc nghẽn khảo.
Dùng đổng thời với thuốc gây mê theo đường hô hâp
Điều trị kêt hợp với digitalis hoặc với các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I vì có thể gây chậm
nhịp tim nặng (tác dụng hiệp đổng trên cơ tim).
Người bị chứng tập tễnh cảoh hồi.
Suy thận nặng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Sốc tim, suy tim không bù trừ, blốc nhĩ- thất độ II và độ III, chậm nhịp tim có biểu hiện lâm sảng.
Không được kết hợp với verapamil.
TƯON G TÁC THUỐC
Nên thận trọng khi dùng atenoiol đồng thời với cảc thuốc sau:
- Nguy hiểm khi kết hợp với verapamil, vì có thể gây hạ huyết' ap, chậm nhịp tim, blốc tím và tăng
/ẶỮ
+.
Q.
Ịkcònc …
áp lực tâm thất 0 cuối tâm trương.
- Với diltiazem, vì có thể gây chậm nhịp tim nặng, đặc biệt ơ những người đã bị suy tâm thất hoặc
dẫn truyền không bình thường từ trước.
- Với nifedipin, mặc dù có sự dung nạp tốt khi dùng đồng thời với atenolol nhưng đôi khi có thể
lảm tăng suy tim, hạ huyết áp nặng hoặc hội chứng đau thăt ngực xấu đi.
- Với cảc thuốc 1ảm giảm catecholamin, có thể xảy ra hạ huyết áp, vảlhoặc lảm chậm nhịp tim
nặng, do đó có thể gây chóng mặt, ngất hoặc hạ huyêt ảp tư thể.
- Với prazosin, có thẻ xảy ra hạ huyêt ap câp ở tư thế đứng khi bắt đầu điều trị.
- Với clonidin: Nếu thuôo chẹn beta được dùng đồng thời với clonidin, khi ngừng dùng clonidin
có thế lảm tăng huyết' ap trầm trọng thêm trở lại. Tron trường hợp đó, phải ngừng thuốc chẹn beta
vải ngảy trước khi ngừng từ từ cloniđin. Nếu tha the clonidin băng thuốc chẹn beta, thì vải ngảy
sau khi ngừng hắn clonidin mới bắt đầu dùng thuoc chẹn beta.
- Với quinidin vả cảc thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 1, có thể xảy ra tảo dụng hiệp đồng đối với
cơ tim.
— Với ergotamin, có thế lảm tăn co thắt mạch ngoại biên và ức chế cơ tim.
- Với thuốc gây mê đường hô hap như cioroform, có thể gây ức chế cơ tim và cường phế vị.
- Với insulin hoặc các thuốc uông chữa đái tháo đường, atenolol có thể che lấp chứng nhịp tim
nhanh do hạ đường huy ết.
PHỤ NỮCÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai
Thuốc chẹn thụ thể beta có thể gây chậm nhịp tim ở thai nhi và trẻ em mới sinh, bới vậy trong 3
tháng cuối và gần thời kỳ sẳp sinh, thuốc chẹn beta chỉ nên sử dụng khi thật cần.
Thời kỳ cho con bú
Atenolol bải tỉểt vảo sữa mẹ với tỷ lệ gấp 1,5- 6,8 lần so với nổng độ thuốc trong huyết tương
người mẹ. Đã có những thông báo vê tác hại của thuốc đối với trẻ em bú mẹ khi người mẹ dùng
thuốc, như chậm nhịp tim có' y nghĩa lâm sảng. Trẻ đẻ non, hoặc trẻ suy thận có thể dễ mắc các
dụng không mong muốn. Bời vậy, không nên dùng atenolol chon ưnời cho con bú.
TÁC DỤNG CỦATHUÔC KHI LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH YMỎC
Điều trị với thuốc nảy cần phải theo dõi thường xuyên. Những phản’ ưng cá thế do thuốc có tỂểHẢN\ 2
khác nhau giữa các bệnh nhân, ảnh hưởng đến khả năng phản' ưng trong các tình huống như kifflCO *
năng tham gia giao thông, vận hảnh máy, đặc biệt khi bắt đầu trị liệu, khi tãng liều, đổi thuốc hoỰ
1 "Ở
`__\Ể`x
dùng chung với tư
TÁC DỤNG KHỗitiG MONG MUÔN
Cảc tác dụng khộng mong muốn thường gặp là mệt mỏi, yếu cơ, buồn nôn. Hiếm khi bị rối loạn
giấc ngủ, giảm tiểu cau, mt loạn thị giác.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU xÀ XỮTRÍ
Quả liếu có thể xảy ra đối với những người khi ghái điều trị cấp với liều từ 5 g trở lên. ~
Hội chứng thường gặp do dùng atenolol quá lỉeu lả: ngủ lịm, rối loạn hô hấp, thở khờ khè, ngừng
xoang, chậm nhịp tim, hạ huyết' a ,co thắt phế quản… , _ .
Điều tnj quá liều cần loại bỏ thuoc chưa được hấp thu bằng cảch gây nôn, rứa dạ dảy hoặc uống “9
than hoạt. Atenolol có thể được loại bỏ khỏi tuần hoản chung bằng thẩm tảch máu. Điếu trị triệu .'1 ,
chứng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Tuỳ theo mức độ nặng của triệu chứng, có thể cần chăm sóc hỗ trợ tich cực và các phương tiện hỗ ,
trợ tim, hô hấp. _
HANDÙNG 36 tháng kếtừngâysảnxuât.
BẤO QUẢN Bảo quản nơi khô, mảt(dưới30°C). Tránhảnh .
TIÊU CHỤẨN Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) ,
› _ ỦẨY Hộp 2 vi x 15 viên.
0
CÔNG TY cò PHÀN PY
166 170 Nguyễn Huệ, Tuy Ho\, =
TUQ CỤC TRUỞNG
P. TRUỞNG PHÒNG
Jiyuỵễn ĨÍz; ĨẤ« Zốql TỔNG GIÁM ĐỐC ậ/
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng