ta…
ả ' Mẫư hộp Tenoboston (1 vỉ)
Ngảy-íO thánng nám 20w.
mu… wmwndmwvmol,
umsoqoua 1
BOSTON PHARMA
BOSTON
su…hwrmw:
cũnTYcôhtlefflW'l'ũlffl'l’ffll
aaamúc.ttcuvmm-mnmucmmwm
mm…nmnmnc
M…thhmmnifflĩhmhnũùmm-n
Rx mm…mrmouưm
TenoBoston
Film—euhd…
TenotơvưdisopmdlfumaratSOO mg
U
Hộọ1le10viinninblophlm
BoxdlfflxÌOM-eoùdhbleh
Mũviđnưúthoontủndtứnũ)Omgtondovidsopmxilhtmơut
Ttđuợcvt’nủìdto1viđnnủtbloptim
Enchln-ccùđfflotcuhianhmbvtùmudiunu-nt
wụtha—Mw
mm
m.
RX MWMMIMMYW
TenoBoston
vm … … p…
Tenofovir disoproxil fumamt 300 mg
MỌItdủụdimủum...mđocmbtuớmđnoữm
imwm..nohpdnpim
Bbobmtlú.ftủiũfủlủùhđutu
hinnùymltủmmtum
BỂXATAIWGIÌATRẾH
cọcxỷmớnannuìmmuớcmntm
nsaunormorm
m…nzmnemnsonưmo
muanommmun
Budtffl:mũuuđdhb
cótosxteunm.:
msx1mnm:
HDJExp.…:
“\
A Qui ủch: 132 x 75 x25 mm
P. KD (kiều dáng)
P. QA (nội dung)
8 Mẫu hộp Tenoboston (3 vỉ) Ngayiũmángciẽnam zow.
_ st…ủum…m ị
củnwoonunwvcnunuonoumw ›
ASMỔO.KOIWM—WMMMMWM
MUIhLWIIỤMPIKTIIUIMMMW _-—~e~-'
Rl…nAnmmr…ơum
TenoBoston
… - … um
Tenofơvir đisopmxit fumarat 300 mg
“H
W… m……mwmog
uoưogoual
H
Hộp3vỉxttlvlđnMnbaophlm
Boxd3…xưflun-MW
Tlủnctn'nđủdbtvlủnnđnbooptửn
EndtIn-MđHMWSNIIqWWM
Euáiuùubtlmmohđdllt
mm…
w:
Mũvlntủtbnnntùnchứaủơmtcnotovtrdooprnulffl * * ~……
RX ……ummrmoơum
TenoBoston
vmmmm
Tenofơvirđaoproxilfumarat3fflmg
Qiffldủqdiũđcduúìq...nitMùcmủhùuđlnủđvng
WWm…ouhmm
Ù)ỦMMWƯCJỦIIÙIIỦU
Slnhnúyhz…lfùpffltulffl
DỆXATẢI'I'AYCỦATRỂEI
cọcx?…nAusừmmrớcmcủue
motnoợmoưcunnat
mcammnemmomuuoe
86IOSXIBthm
NWSXIHfu.DID:
HDIExp.M:
W:dntbvủmùnhnplửn
Budam:toIn-…atc
!
JJ A\ \
A Qui cách: 132 x 75 x25 mm
Ỉ…°/ `
Thiét kế P. KD (kiểu dáng) P. QA (nội dung)
BOSTON
Mẫu vi: Tenoboston
Ngảy tháng năm 201...
A Qui cách: 127 x 71 mm
Thiết kế
P. KD (kiều dáng)
P. QA (nội dung)
"Ỉ`: [
I“`i iil.
lẻ7 tưn `ấ\ễL\
Rx: n…ớc bán theo đơn TỜ HƯỚNG DĂN sư DỤNG
TENOBOSTON
THÀNH PHẨN
Mỗi vỉên nén bao phim TENOBOSTON chứa:
Hoạt chất: Tenofovir disoproxil fumarat ........................................... 300,00 mg
Tả dược: Lactose monohydrat, Avicel M101, Pregeiatinizcd Starch. Natri croscarmeliose. Magnesi stearat,
Aerosil.
nu'ợc LỰC
- Tenofovir disoproxil fumarat có cấu trúc một nucleotid dicster vòng xoắn tương tự adenosin monophosphat.
Tcnofovir disoproxil fưmarat trải qua sự thủy phân diestcr ban đầu chuyến thânh Tcnofovir và tiếp theo là quá
trình phosphoryl hóa nhờ các enzyme trong tế bảo tạo thảnh Tenofovir dỉphosphat. Tenofovir diphosphat ức chế
hoạt tính của enzyme sao chép ngược HIV — 1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin-S’
triphosphat và sau khi gắn kết vâo DNA, kết thúc chuỗi DNA.
- Tenofovir diphosphat là chất ửc chế yếu enzyme a và b-DNA polymerase của động vật có vù vù enzyme g-DNA
polymerase ở động vật có xương sống.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
- Sau khi uống, Tenofovir disoproxil fumarat được hấp thu nhanh và chuyển thânh Tenofovir, với nồng độ đinh
trong huyết tương đạt sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng thuốc khoảng 25% nhưng tăng khi dùng Tcnofovir disoproxil
fumarat với bữa ăn giản chất béo.
- Tenofovir phân bố rộng răi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan. Sự gắn kết của protein huyết tương thấp hơn
1% và với protein huyết thanh khoảng 7%.
- Thời gian bán thải của Tenofovir từ 12 đến 18 giờ. Tenofovir bâi tiết chủ yếu qua nước tiều bằng cả hai cảoh: bải
tiết qua ống thận và lọc qua cầu thận. Tenofovir được ioại bằng thấm phân máu.
cưi ĐỊNH
- Tenofovir disoproxil fumarat được dùng kết hợp với các thuốc khảng retrovirus khảo (nhưng không sử dụng
riêng ie) trong điều trị nhiễm HIV-týp ] (HIV-l), AIDS.
- Tenofovir disoproxil fumarat được dùng kết hợp với cảc thuốc kháng retrovirus khảo trong phòng ngùa nhiễm
HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở những cá thể có nguy cơ lây
nhiễm virus.
- Tenofovir đisoproxil fumarat cũng được dùng trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người iớn cũng như
Adefovir. Tenofovir cũng có hoạt tính chống iại virus HBV đột biến đề kháng với Lamivudin.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Cảch dùng: Tenoboston được dùng bằng đường uống, nên uống cùng với bữa ăn vảo một thời điếm nhất định.
Liều iượng:
- Điếu trị nhiễm HIV: [ viên x 1 lần/ngảy, kết hợp với các thuốc khảng retrovirus khảo.
- Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xủc do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên x ] lần/ngảy kết hợp với cảc thuốc kháng
retrovirus khác (thường kết hợp với Lamivudin hay Emtricitabin). Dự phòng nên bắt đầu câng sớm cảng tốt sau
khi tiếp xúc do nguyên nhấn nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng vải giờ hơn 1ả vải ngảy) và tiếp tục trong 4 tuấn
tiếp theo nếu dung nạp.
- Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên x ] lần/ngảy kểt hợp với it nhất 2 thuốc khảng
retrovirus khác. Dự phòng nên bắt đầu cảng sớm cảng tốt sau khi tiểp xủc không do nguyên nhân nghề nghiệp
(tốt nhất là trong vòng 72 giờ) và tiếp tục trong 28 ngảy.
- Điều trị viêm gan siêu vi B mãn tinh: liều khuyến cáo 1ả ] viên x ] iần/ngảy trong hơn 48 tuần.
- Bệnh nhân suy thặn:
Nên giảm liều với Tenofovir disoproxil fumarat bằng cách điều chinh khoảng cách thời gian dùng thuốc ở bệnh
nhân suy thặn dựa trên độ thanh thải creatinin (CC) cùa bệnh nhân:
CC 50 mllphủt hoặc lớn hơn: dùng liểu thông thường 1 lầnlngảy.
cc 30 đến 49 m1/phủt: dùng cách nhau mỗi 48 giờ.
cc 10 đến 29 milphút: dùng cách nhau mỗi 72 đến 96 giờ.
— Bệnh nhân thấm phân mảu: dùng mỗi liều cảoh nhau 7 ngây hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.
Do tinh an toân và hiệu quả cùa những liếu dùng trên chưa được đánh giá trên iâm sảng` dáp ứng lâm sảng của
trị liệu và chức nảng thận nên theo dõi chặt chẽ.
- Bệnh nhân suy gan: đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan không cần thiết phải điều chinh liều.
CHỐNG cni ĐỊNH
- Bệnh nhân mẫn cảm với Tenofovir disoproxil fumarat hoặc bất kỳ thânh phần nảo cùa thuốc.
THẶN TRỌNG
- Ngừng thuốc ngay khi nồng độ amino transferase tăng hay trong tinh trạng gan to tiến ưiển, thoải hỏa mỡ` bệnh
t/i/
! ' … v
` ~ii, . ~. . , ỵ
x_ ừ-quểỏI-i
J'Ì i
4
g“…
VỊ iẢ'~Z.
chưyến hóa, nhiễm acid lactic không rõ nguyên nhân.
— Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân gan to hay có yếu tố nguy cơ bệnh gan, bệnh nhân viêm gan C được điếu trị
bằng a-interferon vả rỉbavirin.
- Đối với những bệnh nhân tổn thương thận, cần theo dõi chức năng thận và phosphate huyết tương trước khi tiến
hảnh điều trị bằng thuốc tenofovir disoproxil fumarat (trong năm đầu tiên 4 tuẫnliần sau đó giảm xuống 3
thảngllần ở những năm tiếp theo). Đối với bệnh nhân tiền sử bệnh thận, nguy cơ bệnh thận cần được theo dõi
chức năng thận thường xuyên. Đánh giá chức năng thận mỗi tuần và chinh liều hay ngừng dùng thuốc khi nồng
độ phosphat huyết thanh giảm có ý nghĩa hay khi độ thanh thải creatinin dưới 50m1/phút.
Tenofovir disoproxil fumarat có thế Iảm giảm mật độ xương nên phải theo dõi mật độ xương ở bệnh nhân có tiền
sử gãy xương hay có ngưy cơ mất xương cao, mặc dù hiệu quả cùa việc bổ sung calci vả vitamin D chưa được
chứng minh nhưng việc bổ sung có thể có ích cho những bệnh nhân nảy. Khi có những bất thường về xương cần
hòi ý kiến cùa thầy thuốc.
Đợt bùng phát nhiễm HBV nặng đã được bảo cảo ở những bệnh nhân nhiễm HIV sau khi ngưng điếu trị với
tenofovir. Nên theo dõi chặt chẽ chức nãng gan trên lâm sảng và thực nghiệm trong it nhất vải thảng sau khi
ngưng dùng tenofovir ớ bệnh nhân nhiễm đồng thời HBV vè H1V.Nếuthích hợp, nên bắt đầu điếu trị nhiễm
HBV.
Hội chứng hoạt hóa miễn dịch: ò bệnh nhân nhiễm HIV bị suy giảm miễn dịch nặng ở thời điềm bắt đầu điều trị
phổi hợp cảc thuốc kháng retrovirus (CART), có thế phát sinh phản ứng viêm không có biểu hiện triệu chứng
bệnh hoặc bệnh lý nhiễm trùng cơ hội và gây cảc bệnh cảnh lâm sảng nghiêm trọng hoặc lảm trầm trọng cảc
triệu chứng. Cảo phản ứng dược thấy trong vòng vải tuần đầu khi bắt đầu điều trị phối hợp các thưốc kháng
retrovirus.
- Thận trọng với bệnh nhân suy thận, nên theo dõi chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị với Tenofovir.
TƯỢNG TÁC THUỐC
- Không sử dụng đồng thời với những chất độc thận hay những chẩt được bải tiết ở thận. Nếu bắt buộc phải sử
dụng thì theo dõi chức nãng thận hảng tuần.
- Tenofovir lầm tăng nồng độ Didanosine trong huyết tương.
- Không nên sử dụng đồng thời ba thuốc: Tenofovir, Lamivudine với Abacavir hay Didanosine vì mất tác dụng
điều trị và gây ra đề khảng.
- Khi dùng đồng thời Tenofovir vả Atazanavir thi nồng độ trong huyết tương cùa Atazanavir sẽ giảm và của
Tenofovir tăng, sự ảnh hướng giảm khi sử dụng thêm ritonavir.
- Dùng cùng ritonavir, lopinavir với tenofovir sẽ Iảm tãng nồng độ tenofovir ưong huyết tương.
- Dùng chung thuốc chống tiếu đường metformin với didanosine, stavudine, tenofovir dẫn đến nhiễm acid lactic
nặng.
Thuốc ức chế protase HIV: tương tác oộng hợp hay đồng vận giữa Tenofovir và các chất ức chế protase HIV như
Amprenavìr, Atazanavir, lndinavir, Ritonavir, Saquinavir.
Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa Tenofovir vả cảc
chất ức chế men sao chép ngược không nucleosid như Delavirdin, Efavirenz, Nevirapin.
Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleoside: tương tác cộng hợp hay đổng vận giữa tenofovir vả cảc thuốc ức
chế men sao chép ngược nucleosid như Abacavir, Didanosin, Emtricitabin, Lamivudin, Stavudin, Zalcitabin,
Zidovudin.
— Cảc thuốc trảnh thai đường uống: tương tác dược động không rõ với cảc thuốc trảnh thai đường uống chứa
ethinyi estradiol vả norgestimat.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
- Tảc dụng phụ thường gặp khi sử dụng Tenofovir disoproxil fumarat lá các tảc dụng nhẹ trên đường tiêu hóa như
chản ăn, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, buổn nôn, nôn.
- Cảc tảo dụng phụ khảo như: buồn ngủ, đau đầu, ban da, giảm lipit huyết, tăng amylase huyết tương, viêm tụy.
tãng men gan, viêm gan, viêm cầu thận.
- Có thể gặp các triệu chứng: tiếu đường đái thảo nhạt đo thận, thận hư, suy thận cấp, ảnh hưởng của thuốc lên ống
lượn xa, hội chứng Fanconì.
- Cũng giống như các thuốc ức chế enzyme phìên mã ngược khác, tenofovir cũng có khả năng iảm gan to và thoải
hóa mỡ, dẫn đến nhiễm acid lactic mảu.
— Đối với bệnh nhân HIV có suy giảm nặng hệ miễn địch, việc sử dụng Tenofovir disoproxil fumarat cũng như
các thuốc kháng enzyme phiên mã ngược khảo gây ra hội chứng hoạt hóa miễn dịch (sự sưy giảm đáp ứng miễn
dịch trên lâm sâng).
- Có thể dẫn đến rối loạn chuyển hóa mỡ: mập bụng, tăng mỡ vùng sau cố, phả hùy hệ thống ngoại vi, mặt, tăng
tuyến sữa. cushing, tăng triglyceride huyết, choiesterol huyết, glucose huyết, lactat huyết, đề kháng insulin…
- Những hânh vì bất thường, thiếu máu, co giật, tăng mỡ mảu, căng cơ, tảng bạch cầu, tăng creatine
phosphokinase, đau cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân có thể xáy ra khi sử đụng chất ức chế enzyme sao mã ngược.
— Có thể dẫn đến hoại từ xương ớ bệnh nhân HIV tiến triển hay sử dụng liệu pháp khảng virus dải ngảy.
- Ẩnh hướng lên thặn: khi sử đụng thuốc ở bệnh nhân H1V sẽ dẫn đến tổn thương thận bao gồm: triệu chứng
I
Ề ủn WÍ’
\
Fanconi, viêm thận kẽ, hư thận cấp (do hoại tử ống thận không hồi phục). Độ lọc cầu thận hay độ thanh thải
creatinine giảm khi sử dụng thuốc, và giảm mạnh hơn khi kết hợp liệu pháp ức chế HIV-protase khảo.
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
- Chưa có thông tin về việc sử dụng Tenofovir disomoxil fumarat trong thời kỳ mang thai. Chỉ nên dùng
Tenofovir disoproxil fumarat khi iợi ich được chứng mỉnh nhiều hơn nguy cơ dối với bảo thai.
- Tuy nhiên, do nguy cơ tâng khả năng thụ thai chưa biết, việc sử dụng Tenofovir disoproxil fumarat ở những phụ
nữ ở độ tuổi sinh sản cần kèm theo cảc biện pháp tránh thai hiệu quả.
Phụ nữ cho con bú
- Chưa có thông tin về sự bải tiết Tenofovir disoproxil fumarat qua sữa mẹ. Vì thế, phụ nữ cho con bú không nên
dùng thuốc. Theo khuyến cáo chung, phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh lây truyền HIV cho trẻ.
TẨC ĐỌNG CỦA THUỐC KHI LÁ! XE vÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
- Chưa có nghiên cửu cho thấy tác dụng của thuốc ảnh hướng đến khả năng lải xe và vận hảnh mảy móc. Tuy
nhiên, bệnh nhân cần được thông bảo về khả năng gây buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu khi điếu trị bằng Tenofovir
disoproin fumarat.
QUÁ LIẾU VÀ xử LÝ
— Triệu chứng: chưa có bảo cảo.
- Điều trị: nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, cần thiết nên sử dụng các biện phảp
điều trị nâng đỡ cơ bản. Tenofovir được loại trừ hiệu quả bằng thẩm phân máu với hệ số tảch khoảng 54%. Với
A
liều đơn 300 mg có khoảng 10% lieu dùng Tenofovir loại trừ trong một kỳ thấm phân máu kéo dâi 4 giờ.
BÀO QUẢN: Nơi khô, đưới 30° c, trảnh ảnh sảng.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
ĐÓNG GÓI: Hộp 3 ví x 10 viên nén bao phim. Ép vi AilAl.
Hộp 1 ví x … viên nén bao phim. Ép vi A1/Al.
A
TIÊU CHUẨN: Tiêu chuẩn nhà sản xu .
ĐỂ XA TÀM TAY CỦA TRẺ EM
muóc NÀY cui DÙNG THEO ĐơN CỦA BÁC si
ĐỌC KỸ HƯỞNG DĂN sử DỤNG TRƯỞC KHI DÙNG
NẾU CÀN THÊM THÔNG TIN xm HỎI v' KIÊN BÁC sĩ
Sản xuất tại:
… có PHÀN DƯỢC PHẢM BOS TON VIỆT NAM
Số 43, Đu - . ĩ _ ~ ' ` ghiệp Việt Nam - Singapore, Thuận An, Binh Dương, Việt Nam
ớ '_
\fo4l
”.uw
.e/NG KHOA
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng