Í BộvTỆ 101/0738
- …_ __ỳ——ỳf CỤC QUAN LY DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đâuJẮ..J…ỞÍJ…RẸQỐ
u›gxopodpg _ 1 V W \
os wuxoatu_
—IPOXIM so
___ Cefpodoxim
-DIPOXIM 50
— Cefpodoxim
Gói3g '
Hộpfflgói SOmg
Bộtphohỏndịchuõng
MIÙJRMTVNOUIMIII
ull-lllMDtlmlhihũũ muc
flpmúphlnuúbh:
Mneđnủnm:ođnuMn
… men… n. ›.o.o 10.1'g ncu
SĐK (Reg. No.):
s6 » sx (8… No):
] Ngây SX (MM):
DUợc PHÁ’Mi }Ị,
1 T N | : mm 1 ẩ— /
j CẨN mơ ầ
1 __ _ __ \\ /
1 a…….… tmm pan u » " -…—
u& mmgem’m -— ~”
1 coípodoxlmn _ _ ._ 50mg 1
Tá duoc va , . t gút
Ĩ-DIPOXIM 50 chM. chớngehlchh. lllu dùng.
1 ; den
_ Cefpodoxi m \ xam w nuong dln sủ cung b0n
\ ` * WM h°p
_ ` Blo quinz 1
i Gỏl3g somg ` Nơi imo Mng mm ao dưới so“ c.
1 1 trúnn &… sing
1 WWWMUỔM 1 i mu cmdn:
1 Nhi dn xui! `
sum »» 1
smsumm 1
“"sự… 1 ummmcùnưmummm `
›msm ,uunmnzưoomatũơnwm 1
i ` hbơmwnủủ 1
1 , …neómhmmhnuluu 1
1 iWSIMÙ'I'VJ'OOMIYMCM 1
~11141
,__,e_
…“k
»?
E.
ú
Z“z'i ặi
TENDIPOXIM 50
Thuốc bột uống Cefpodoxim 50mg /ờế’/
_ ~ .L__J /- spartam, Colloidal silicon dioxyd, Talc, Mùi dâu bột.
Phân Iog' : Kháng sinh cephalosporin thếhệ 3.
Dư c lưc cơ chẻ'tác d n
Cefpodoxim lã khãng sinh cephalosporin thế hệ 3. Ở những nước có tỷ lệ kháng kháng sinh thấp,
Cefpodoxim có độ bền vững cao trước sự tấn công của các beta - 1actamase, do các khuẩn Gram âm
và Gram dương tạo ra.
Về nguyên tăc, Cefpodoxim có hoạt lực đối với cẩu khuẩn Gram dương như phế cẩu khuẩn
(Streptococcus pneumoniae), các liên cẩu khuẩn (Streptococcus) nhóm A,B,C, G và với các tụ cẩu
khuẩ n Staphylococcus aureus, S. epidermidỉs có hay không tạo ra beta — lactamase. Tuy nhiên, thuốc
không có tác dụng chống các tụ cẩu khuẩn kháng isoxazolyl - penicillin do thay đổi protein gẩn
penicillin (kiểu kháng cũa tụ cẩu văng kháng methicilin MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA năy
đang phát tn'ển ngây cãng tãng ở Việt Nam.
Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cẩu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram
âm. Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E. coli. Klebsiella,
Proteus mirabilis vả Citrobacter.
Tuy nhiên ở Việt Nam, cãc vi khuẩn nây cũng kháng cã cephalosporin thể hệ 3. Vấn đề nây cẩn lưu ý
vì đó là một nguy cơ thất bại trong đỉễu tn“.
Ngược lại với các cephalosporin loại uống khác, Cefpodoxim bền vững đối với beta - lactamase do
Hae-mophilus injluenzae, Moraxella catarrhalis vã Neisseria sinh ra. Tuy vậy nhận xét năy cũng chưa
được theo dõi có hệ thống ở Việt Nam và hoạt lực của Cefpodoxim cao hơn đến mức độ năo so với
hoạt lực cũa các cephalosporin uống khác cũng chưa rõ.
Cefpodoxim ít tác dụng trên Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcesens vã Clostridium
perfringens. Các khuẩn năy đôi khi kháng hoân toăn.
Các tụ cẩu và ng kháng methicilin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus, Pseudomonas
aeruginosa. Pseudomonas spp., Clostridium difflcile, Bacteroidesfragilis, Listeria, Mycoplasma
pneumoniae, Chlamydia vã Legionella pneumophíli thường kháng hoãn toân các cephalosporin.
Dược đông học
Cefpodoxim là dạng thuốc uống Cefpodoxim proxetil (ester của Cefpodoxim). Cefpodoxim proxetil ít
tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thủy phân thânh Cefpodoxim trong cơ thể. Cefpodoxim proxetil
được hấp thụ qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi căc esterase không đặc hiệu, có thể tại
thảnh ruột, thânh chất chuyển hóa Cefpodoxim có tác dụng.
Khả dụng sinh học của Cefpodoxim khoảng 50%. Khả dụng sinh học năy tăng lên khi dũng
Cefpodoxim cùng với thức ăn. N ửa đời huyết thanh của Cefpodoxim lă 2,1 - 2,8 giờ đối với người bệnh
có chức năng thận bình thường. Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5 — 9,8 giờ ở người bị thiểu năng
thận. Sau khi uống một liễu Cefpodoxim, ở người lớn khoẻ mạnh có chức năng thận bình thường, nổng
độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2 - 3 giờ và có giá trị tmng bình 1,4 microgam/ml, 2,3
microgam/ml, 3,9 microgam/ml đối với các liểu 100 mg, 200 mg, 400 mg.
Khoảng 40% Cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thăi trừ dưới dạng không thay
đổi qua lọc cũa cẩn thận vã bâi tiết của ống thận. Khoảng 29 ~ 38% liễu dùng được thãì trừ trong vòng
12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xãy ra biến đổi sinh học ở thận và gan.
Thuốc bị thãi loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.
Chỉ đinh
Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điểu tnf các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp
dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phãi ở cộng đổng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc
Haemophilus infiuenzae nhạy cãm (kể cả các chũng sinh ra beta — lactamase), đợt kịch phát cấp tính
của viêm phếquãn mạn do các chủng S. pneumom'ae nhạy câm vả đo các H. infiuenzae hoặc
Moraxella (Branhamella, trước kia gọi là Neisseria) calarrhalis, không sinh ra beta - lactamase.
Để điểu trị các nhiễm khuẩn nhẹ vã vừa ở đường hô hâ'p trên (thí dụ đau họng, viêm amidan) do
Streptococcus pyogenes nhạy câm, Cefpodoxim không phãi lã thuốc được chọn ưu tiên, mà đúng hơn
lá thuốc thay thế cho thuốc điểu trị chủ yếu (thí dụ penicillin). Cefpodoxim cũng có vai trò trong điếu
trị bệnh viêm tai giũa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumonỉae, H. injluenzae (kể cả các chũng sinh
ra beta - lactamase) hoặc B. catarrhalis.
Cefpodoxim cũng được dùng để điểu trị nhiễm khuẩn đường tiểt niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến
chứng (viêm băng quang) do các chũng nhạy cãm E. coli, Klebsíella pneumoniae, Proteus mirabilis,
hoặc Staphylococcus saprophyticus.
Một 1iểu duy nhất 200 mg Cefpodoxim được dùng để điểu trị bệnh lậu câ'p, chưa biến chứng, ở nội
mạc cổ tử cung hoặc hậu môn — trực trâng cũa phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ vã nam giới,
do các chủng có hoặc không tạo penicillinase của Neisseria gonorrhoea.
Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đển vừa chưa biển chứng ở da và các tổ
chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicillinase và các chủng nhạy cãm của
Streptococcus pyogenes.
Đọc kỹ hưởng dẫn sữ dụng trước khi dùng. Nếu cần biểt thêm thông tin, xin hỏi ý kỉê'n bảc sĩ.
Thuốc nã y chỉ dùng theo sự kê đơn của thả` y thuốc.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 13 ruổi:
Để điều ưị đợt kịch phát cấp tính cũa viêm phế quăn mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa
mẩc phãi của cộng đổng, liễu thường dùng của Cefpodoxim là 200 mgllẩn, cứ 12 giờ một lẩn, trong 10
hoặc 14 ngăy tương ứng.
Đối với viêm họng vălhoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ
hoặc vừa chưa biến chứng 1iều Cefpodoxim lả 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngây hoặc 7 ngăy tương
ứng.
Đối với các nhiễm khuẩn da vả các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biển chứng, liều thường dùng là
400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 — 14 ngãy.
Để điểu trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ vả các bệnh lậu hậu môn — trực trâng vả nội
mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng ] 1iểu duy nhất 200 mg Cefpodoxim, tiếp theo là điều trị băng
doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
Trẻ em:
Để điểu trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 năm tuổi, dùng liếu 5 mglkg (tối đa 200 mg)
Cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngây một lẩn, trong 10 ngây. Để điểu trị viêm
phểquãn/viêm amidan thể nhẹ vã vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liễu thường dùng lãi 5 mg/kg (tối
đa 100 mg) mỗi 12 giờ. trong 5 - 10 ngăy.
Để điểu trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ dưới 15 ngăy tuổi: Không nên dùng
Từ 15 ngăy đến 6 tháng: 8 mg/kg/ngăy, chia 2 lẩn;
Từ 6 tháng đến 2 năm: 40 mg/lẩn, ngảy 2 lẩn;
Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mg/lẩn, ngăy 21ẩn;
Trên 9 tuổi: 100 mg/lẩn, ngăy 2 lẩn.
Liều cho người suy thận: _
Phải giãm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thâi creatinin ít hơn 30 ml] phút,ừ
vã không thẩm tách máu, liễu thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lẩn. Người bệnh đang thẩm.
tách máu, uống liễu thường dùng 3 lẩnltuẩn. _ ,__
Chống chỉ đinh: Không được dùng Cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalospofinị“
và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin. `-
›
.L
L)
".
1
íỗễẫỔdg
/à\
QNG Tx
ạò PHÀị
ươc PHAJ
JAN Gl(
c\ đ/Ê
'JP_ HO_
\\;7
Thân trgng:
Trước khi bắt đẩu điểu trị bằng Cefpodoxim, phãi đỉểu tra kỹ về tiểu sử dị ứng cũa người bệnh với
cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
Cẩn sữ dụng thận trọng đối với những người mẫn cãm với penicillin, thiểu năng thận vã người có thai /ỉ
hoặc đang cho con bú.
Thời kỳ mang thai :Chưa có tãỉ liệu nâo nói đến việc sử dụng Cefpodoxim trong thời gìan mang thai.
Tuy vậy các cephalosporin thường được coi như an toân khi sử dỤng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú : Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nổng độ thấp. Mặc dù nổng độ thấp,
nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có Cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường
ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải iâm khăng sinh để
khi có Sốt.
Ánh hưởng khí lảí xe và vận hảnh máỵ móc: Chưa có báo cáo về ânh hưởng cũa thuốc khi sử dụng
cho người lái xe và vận hảnh măy móc
Tương tác thuốc : Hấp thu Cefpodoxim giâm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng Cefpodoxim
cùng với chất chống acid.
Tác đụng phụ
Thường gặp. ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buổn nôn, nôn, ỉa chãy, đau bụng.
Chung: Đau đẩu.
Phân ứng dị ứng: Phát ban, nổi măy đay, ngứa.
Ít gặp, mooo < ADR < moo
Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phăn ứng phân vệ.
Da: Ban đó đa dạng.
Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vảng da ứ mật tạm thời.
Hiểm gặp, ADR < 1/1000
Máu: Tăng bạch cẩu ưa eosin, rối loạn về máu.
Thận: Viêm thận kê có hỗỉ phục.
Thẩn kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lũ lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa
mất.
Hướng dẫn cách xử trí ADR : Ngừng điều trị bầng Cefpodoxim.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phăi khi sử dạng thuôẽ. g
Qủáchxù'rtrí Jig\
Quá liều đối với Cefpodoxim proxetil chưa được báo cáo. Triệu chứng do dùng thuốc quá liễu có thể \Ềă
gổm có buổn nôn, nôn, đau thượng vị vã đi tiêu chảy. Trong tm’ờng hợp có phản ứng nhiễm độc nặng
nổ do dùng quá liễu, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp Ioại bỏ Cefpodoxim ra khỏi '. ífỉý
cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giãm. IỊ\x
Dang trình bãy : hộp 10 gói x 3g
Tiêu chuẩn : Tiêu chuẩn cơ sở.
Hạn dùng : 36 tháng kể từ ngăy săn xuất.
Bâo quắn : Bảo quân thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ d h ánh sáng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Elffl_xuấtz
CÔNG TY TNHH us PHARMA USA
Nhã phân phối: : ứ
CÔNG TY cổ PHAN DƯỢC PHAM QUAN 10
334-336 Ngô Gia Tự, Phường 4, Quận 10, TP. Hồ Chí
f"f @
. ' . .-ị ”… b!" 1“ . ,— .
Iị_ffflẹiỉvẢlặĩfì í'fg'ĩĨ, AJỈbÚẮẺĨÌ/
“J
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng