Ê…Ẻ o:
…Ểẫ xm ›ẫz
Ềz Ế…E xm & om
Ềz ấE xom
. .…
…n-wỗt
ỉễỗỉẵ
ĩz 5.3… x… oẽm
ĩz unE ỗm
lí
Ển :uu sỉ ,,uÌ n!—
ẺỄ :. Ẻ #! .: .1 -nB. .. Ễ
f 5 E GI : …-
ẩầ—,ỉẵưaÊSỮìẳẩoỉ-ă
23 .! Ễỉ 33 ..I ẩ- ỂỄ ›. …ẵ
In !. Ế. ỉ! ã ,ẵ
uu. !lầ ›:ẾỀ :lu. ẵlunn ua ụlz
Iụl.fiỉẵỉlÍll
ẩ zỂỈ!
5. 53 ,ẵn ẵ8 Ỉẹ ẵẵ 2Ễz ,
Ễ.iEẽêãẵliểẵẵẩễ
U..………ấ
&: Ể :! ẵ ..: ẵ Ế s .ỉx
….ẵ 3. .ft .! .Ể .! lề .1. E
3… r …. › ẽe z
ỉs. ầlả ễ Ềa ẵ… Ế
65 8 .8 at …:Ĩ :....
Ểs.xoẵzffl
…26 51
.Ii :.. í... ] ...ui .Ể E
ỉ: ,,Ể ẵoắẵẵffl,
ìuẵ ,, Sẳ
ỄB. :ỉiằ Ể.ẵ !… ẵ
, !ìEaanĩhãỄm
F E…xoơẽzm F. .
Ể ỂxOn.Esz
uEn ỂỄEỄ Ổ
Ui…
… …i,. W… :…ẳẳẫẳ
.) lụi ..
…… …,…
i. ,…t ỉ OJ…
T ..L V….W.
.… Q .) .w
.… .( …A M … i
… d 9 M. _
…— i›
Ề……: or ill i
…ễẽ xm ảuz
…..oz ỄuE xa 9 »…
Ễz .uuẻ zom
Êỏẩz
,ĩễăẺaz
.ẵỉẽăsồ
.ìzễễm
I
ỄuauẵỉÌlncz
luuiễlzìẵ.ịỉto
IlẵỈiù-lnl
EaẵỄPSẵSfễỉẵỉ
J
tãỉ xin :5 1…1.Iltìe
EnẵỉỉỉlỈ
ẵ Eẳẵ oễ % .i 3! e sẽ…
,.ẵ I…. .IG ..:. ...: ỉ ẵI ..... .c
Ế, ÌBdẸ
SẺ Ểẳzsẵẳ
Íl
Ể ExoẫzE.
Ễ8âẩiÌiẵ
Ẻ e…ẳỉeẻffl .,ịi -,
EE om x …… …ơ2 Ẻăeẵ
_
_ :…zẵoxả Ễ …
.…m x …… x % …oĩ E…xoẵcử ổ:
A, _t
ẩl.Klosiì.ỉẩỉổn
e.ll.iaỉ
ỉĨil ỂỈRIl ẵĩl
Í]
l
ẾHẫnẵu-ÌSỄF
lẳlnịfimaẵnltlluẵ
,InÌEIỤ.HỀ
,ỂI Ế. ỉẵ.ẵẵoỂỉc,ẵtẫẵẵ
ỄỄ oz
…ẵẻ xm ›ổz
Ễz Ểuâ xm s um
Ễz ..….Ễ Ẻm
_.ĩi .ẳiẵ
Íẵẵiẵaảẵnẵ ..ỄỂẵsanẵễeẵ
ỈỈIÌ.ỈG nl,'Ểlỉ.ỉIư Ễã—xoẸ—sz-F ..ỈỈỈỈÍ. n.Ỉ. đlỮÌoÍÌ .lỉ8
.8. , ÌỈI—
II.iĨỄIãỄỂ ẫf... .,,.,...i .,.,,Ểẵefi
ẵxỉiỉlc ỂS….… ỉẵaẵõzãúpẵ
, ui.…eỂ.
Ể Ễx0Eozm...
85:28:
Ễ ẵ Ẹffl
W
|
ẳẵ
luỄl 5826 58… Isl- IZIc
ẳlalnlễlữắ
Ể
ỉcẳuẵ,pầẫsãũẵẵỉẵ
…Inll
ỄỀỄBỄỄ
lịiliễ
ẫ— ,ị,. Wơẵ
ễ-.ỂỄẳfi…ẳ
…Ểễẫontũũẵ
ị
Ế ẾxOmEzffl.
mễ :oẵtẵoẫ
., E mm x NO x O© .OOP E.XOQ.ÙCfflP Q.OI
qmzo:õxã Ễ
TENDIPOXIIVI 100
T huổc bột uống Cefpodoxìm 100mg
Mỗi gói thuốc bột uống chứa:
Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 100mg.
Tá dược: Sachelac, Aspartam, Colioidal silicon dioxyd, Tale, Mùi dâu bột.
Phân log'. ° Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.
Mủfflg
Cefpodoxim lả kháng sinh cephalosPorin thê hệ 3. Ở những nước có tỷ lệ kháng kháng sinh thâp,
Cefpodoxim có dộ bền vững cao trước sự tấn công của các beta— lactamase do các khuẩn Gram am
vã Gram dương tạo ra.
Vẽ nguyên tấc, Cefpodoxim có hoạt lực đối với cẩu khuẩn Gram dương như phê cẩu khuẩn
(Streptococcus pneumoniae), các iiên cẩu khuẩn (Streptococcus) nhóm A,B,C, G vả với các tụ cẩu
khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta - lactamasc. Tuy nhiên, thuốc
không có tác dụng chống các tụ cẩu khuẩn kháng isoxazoiyi - penicillin do thay đổi protein gẩn
penicillin (kiểu kháng của tụ cẩu vâng kháng methicilin MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA năy
V đang phát triển ngăy căng tăng ở Việt Nam. 3
Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cẩu khuẩn Gram âm, các tyực khuẩn Gram dương vã Gram '
âm. Thùốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quarff'rọng như E. coli, Klebsiella,
Proteus mirabilis_ vã Citrobacter.
Tuy nhiên ở Việt Nam, các vi khuẩn nảy cũng kháng cả cephalosporin thếhệ 3. Vấn đề nây cẩn iuu ý
vì đó là một nguy cơ thâ't bại trong điều trị
Ngược lại với các cephalosporin loại uống khác, Cefpodoxim bền vững đối với beta - lactamase do
Hae-mophilus injluenzae, Moraxella catarrhalis vả Neisseria sinh ra. Tuy vậy nhận xét nây cũng chưa
được theo dõi có hệ thống ở Việt Nam vã hoạt lực của Cefpodoxim cao hơn đến mức độ nâo so với
hoạt iực của các ccphalosporin uống khác cũng chưa rõ.
Cefpodoxim ít tác dụng trên Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratỉa marcesens vả Clostridium
perfríngens. Các khuẩn năy đôi khi kháng hoăn toản.
Các tụ cẩu và ng kháng methicilin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus, Pseudomonas
aeruginosa, Pseudomonas Spp., Clostridium difflcile, Bacteroidesfragilís, Listeria, Mycoplasma
pneumom'ae, Chlamydia vã Legionella pneumophíli thường kháng hoần toản cãc cephalosporin.
Mmhos
`-" Cefpodoxim iâ dạng thuốc uỏng Cefpodoxim proxetil (ester cũa Cefpọdoxim) Cefpodoxim proxetil ít
tãc đụng kháng khuẩn khi chưa được thũy phân thănh Cefpodoxim trohg cơ thể. Cefpodoxim proxeti]
được hâp thụ qua đường tiêu hóa vã được chuyển hóa bỡi các esterase không đặc hiệu, có thể tại
thânh ruột, thânh chất chuyển hóa Cefpodoxim có tác dụng.
Khả dụng sinh học của Cefpodoxim khoãng 50%. Khả dụng sinh học năy tăng lên khi dùng
Cefpodoxim cùng với thức ăn. Nữa đời huyết thanh của Cefpodoxỉm iâ 2,1 - 2,8 gỉờ đối với ngư i _nh
có chức năng thận bình thường. Nữa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5 — 9,8 giờ ở người bị thiểu ăng
thận. Sau khi uống một liều Cefpodoxim, ở người lớn khoẻ mạnh có chức nãng thận bình thường, nổng
độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2 - 3 giờ vã có giá trị trung bình 1,4 microgam/mi, 2,3
microgam/ml, 3,9 microgam/mi đối với các liều 100 mg, 200 mg, 400 mg.
Khoảng 40% Cefpodoxim liên kểt với protein huyết tương. Thuốc được thãi trừ dưới dạng không thay
đổi qua tọc cũa cẩu thận và bâì tỉết của ống thận. Khoảng 29 — 38% iỉễu dùng được thâi trừ trong vòng
12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xăy ra biến đổi sinh học ở thận và gan.
Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.
Chỉ “nh
Cefpodoxim được dùng dưới dạng uỏng để diều trị các bệnh từ nhẹ đên trung binh ở đường hô hẩp
dưới, kể cả viêm phổi ca p tính mấc phải ở cộng đổng do các chũng Streptococcus pneumoníae hoặc
Haemophilus infiuenzae nhạy câm (kể cả các chũng sinh ra beta— Iactamase), đợt kịch phát câp tính
của viêm phế quãn mạn do các chủng S. pneumom'ae nhạy cảm và do các H. injluenzae hoặc
Moraxella (Branhamella, trước kia gọi lả Neisseria) catarrhalis, không sinh ra beta — lactamase.
Để điều tn“ các nhiễm khuẩn nhẹ vã vừa ở đường hô hâp trên (thí dụ“ 'đau họng, viêm amidan) do
Streptococcus pyogenes nhạy cãm, Cefpodoxim không phải lả thuốc dược chọn ưu tiên, mả đúng hơn
là thuốc thay thê cho thuôc điều trị chủ yêu (thí dụ penicillin). Cefpodoxim cũng có vai trò trong điều
trị bệnh viêm tai giữa câp do các chũng nhạy cãm S pneumoniae H. infiuenzae (kể cả các chủng sinh
ra beta- lactamase) hoặc B catarrhalis.
Cefpodoxim cũng được dùng để điểu trị nhiễm khuẩn đường tiêt niệu thể nhẹ vã vừa chưa có biến
chửng (viêm băng quang) do các chủng nhạy cãm E. colí, Klebsíella pneumom'ae, Proteus mirabilis,
hoặc Staphylococcus saprophyticus.
Một liều duy nhât 200 mg Cefpodoxim được dùng để điếu trị bệnh lậu câp, chưa biến chứng, ở nội
mạc cổ tử cung hoặc hậu môn- trực trăng cũa phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới,
do các chũng có hoặc không tạo penicillinase cũa Neisseria gonorrhoea.
Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đên vừa chưa biến chứng ở da vả các tổ
chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicillinase vả cãc chủ ng nhạy cảm của
Streptococcus pyogenes.
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng. Nêu cấn biêt thêm thông tm, xin hỏi' y kiên bảc sĩ.
Thuốc năy chi dùng theo sự kê đơn của thầy thuôc
Liều lượng và cách dùng
Người lớn vò trẻ em trên 13 tuổi:
Để điều trị đợt kịch phát cấp tính cũa viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đểu vừa
mắc phải của cộng đổng, liều thường dùng của Cefpodoxim 1â 200 mg“llẩn, cứ 12 giờ một lẫn, trong 10
hoặc 14 ngăy tương ứng.
Đối với viêm họng vãlhoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ
hoặc vừa chưa biển chứng liếu Cefpodoxim lã 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngây hoặc 7 ngăy tương
ứng.
Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ vả vừa chưa biến chứng, lỉễu thường dùng là
400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 - 14 ngăy.
Để điểu trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn - trực trăng và nội
mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng ] liểu duy nhẩt 200 mg Cefpodoxim, tiếp theo là điểu trị bằng
doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydỉa.
Trẻ em.
Để điếu trị viêm tai giữa câp ở trẻ em từ 5 tháng đên 12 nãm tuổi, dùhg liễu 5 mglkg (tôi đa 200 mg)
Cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngăy một lẩn, trong 10 ngây. Để đìểu trị '
phê'quãn/viêm amìdan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng lã 5 mg/k
da 100 mg) mỗi 12 gỉờ, trong 5 - 10 ngảy.
Để điểu trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ dưới 15 ngãy tuối: Khồng nên dùng
Tư 15 ngăy đến 6 tháng: 8 mg/kglngăy, chia 2 lẩn;
Từ 6 tháng đến 2 năm: 40 mgllẩn, ngãy 21ẩn;
Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mgllẩn, ngăy 2 lẩn;
Trên 9 tuổi: 100 mg/lẩn, ngây 2 lẩn.
Liều cho người suy thận:
Phãi giãm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml] phút,
và không thẩm tách máu, liều thường dùng. cho cách nhau cứ 24 giờ một lẩn. Người bệnh đang thẩm
tách mãu, uống liều thường dùng 3 lẩnltuẩn.
pjĩ—ầ
/`
CÔNG'I
CÔ PHẦ
-=Jợc PH
rÀ`N G
Chốn chỉ đinh: Không được dùng Cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin
và người bị rối ioạn chuyển hóa porphyrin.
Thân trgng:
Trước khi bất đẩu điểu trị bằng Cefpodoxim, phãi diều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với
cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
Cân sử dụng thận tIỌng đối với những người mẫn căm với penicillin, thiểu năng thận vả người có thai
hoặc đang cho con bú.
Thời kỳ mang thai :Chưa có tăì liệu não nói đến việc sử dụng Cefpodoxim trong thời gian mang thai
Tuy vậy các cephalosporin thường được coi như an toăn khi sử dụng cho người mang thai.
Thời kỵ cho con bú: Cefpodoxim được tiểt qua sữa mẹ với nổng dộ thâp. Mặc dù nổng độ thâp,
nhưng vẫn có 3 vân đề sẽ xăy ra đối với trẻ em bú sữa có Cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường
một, tác dụng trực tiêp đên cơ thể trẻ và kết quả nuôi cây vi khuẩn sẽ sai, nêu phải lăm kháng sinh để
khi có sốt.
Anh hưởng khi lăi xe và vận hănh máỵ mỏ : Chưa có bảo cáo về ãnh hưởng của thuôc khi sử dụng
cho người lái xe vã vận hănh máy móc. Cần thận trọng khi sửa dụng vì thuôc có thể gây ra hoa mắt
chóng mặt.
Tương tác thuốc : Hấp thu Cefpodoxim giãm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng Cefpodoxim
cùng với chất chống acid.
Tác đụng p_hụ
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buỗn nôn, nôn, ỉa chãy, đau bụng.
Chungz—Đau đẩu.
Phân ứng dị ứng: Phát ban, nổi măy đay, ngứa.
Ít gặp, mooo < ADR < 1/100
Phân ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt vã đau khớp vã phân ứng phãn vệ.
Da: Ban đó đa dạng.
Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và văng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp, ADR < mooo
Máu: Tăng bạch cẩu ưa eosin. rối loạn về máu. .
Thận: Viêm thận kẻ có hổi phục.
Thẩn kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kỉch động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa _ẹ'JẶ
mẩt.
Hướng đẫn cách xử trí ADR : Ngừng điểu trị bẵng Cefpodoxim.
Thông bảo cho Bảc sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phăi khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Quá liều đối với Cefpodoxim proxetỉl chưa được báo cáo. Trìệu chớng do dùng thuốc quá liễu có thể .f/
gỗm cố b'uổn nôn, nôn, đau thượng vị vã đi tiêu chãy. Trong trườnguhợp có phân ứng nhiễm độc nặng '
nể do dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ Cefpodoxim r '
cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giãm.
Dang trình bây : hộp 10 gói x 3g, hộp 14 gói x 3g, hộp 20 gói x 3g.
Tỉêu chuẩn: Tiêu chuẩn cơ sỡ.
ủ_dủg . 36 tháng kể từ ngây sản xuât.
Bão quãn: Bảo quân thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30°C tránh ánh sáng.
Để thuôc xa tầm tay trẻ em.
Nhã săn xuât: “~ 0
CÔNG TY TNHH US PHARMA USA ` … z …….~
Lô BI — 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi— TP. Hồ Chí Minh— Việt Nam.
Mọi thãc măc vã thông tin chi tiêt, xin liên hệ về sô điện thoại 08 37908860 ”fÓ CUC TRUỞNG
@ ẩqaỵểz Óỷẹêl %
. &
___,—
`~`
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng