. %
JM… … w……n BỘ Y TẾ
CỤC QUAN LÝ DƯỢC
s………………… ĐÃ PHÊ DUYỆT
_- —rf~.r—.n'
Tempteure 100 Lânđâu:..QẵJ....h…J…aỉQáì
WIMZSZN
00 | -o.umuluml
6woo; mcuapps oi 'ba aưw
GRACURE
sỏưssum»: wma»—
. WMvn;
rmumuu: .
m MWMW-
Sildenatil citrate oq. to Sildenatll 100mg
'lbmptcure-l00
ui…e-ammmn
lotuuhmudannợhau
hlhh du.ủumfnlls
Ải…m ùmnk
ua
únu—mhnt—ú
nụnlmẵlnmnuuuụum
mhwu'un
ẫnủủđ—ỦÚ—L
can KHnanhủu
mnm
Stldenatil citrate eq. to Slidưnattl 100…g
Siidenafll citrate eq. to Sildenaftl 100mg
Tompleure- I 00
vn… mm W
mmu-unutuo qM—u …:
~. … …IúI …
O°“ ““”“ &
uuưu mmuưnuu tmỊ …… ư:
lu MI. EnhB.IWMNuM
…. n-mni
nh hư ptờn Sldnnfil 100 m| Sldnnil M 1nhloư IM ng Vbn nin hn;
lblpưlre-IOO lban elre-IOI 'hlp
Ú Idffln Mn lll- ULÚ:MM IIII IngNI'lqh
m núp b fi m …n … q
in… 0… - cam
wma Lm Hunmcsưncnu Lm. m…
munmn-un- m.… mmucnnmmm ẽ-"IMIm
TỔlng im… … ;… Sitdnuhl `Imm Si iu…i MẫỉỄsiĩ
lOI I'enplure-lOO hupưure-III
UỊ HcUb mun: III! IỊLKÙ.t M uu
w udubmi M…th u
0% đrm
uncunm mcnmcaut
...... tmnmn…uuhnl. bHHWPl—NUIM
…mei _ &—
vùihnphn \Aki nitln
I… No.: Eụ Dm:
, PÍLỔ CJDL
ồ'\
Rx Thuốc bản theo đơn
TEMPTCURE—IOO
Thảnh phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất.
Sỉldenaiìl citrate tương đương với Sildenaftl… .100 mg
Tá dược: Dibasic caici phosphat, iactose, cellulose vi tinh thể (PHIOZ), magnesi stearat,
croscarmeliose natri, hypromellose,talc,titan dioxid, macrogol 6000, mảu erythrosin lake.
Dược lực học
Sỉldenafìl dùng dường uống để điếu tri rối loạn cương dương. Thuốc có tác dụng khôi phục chức
năng cương dương bằng cảoh tăng lưu lượng máu đển dương vật.
Cơ chế cùa sự cương dương liên quan đến việc giải phóng nitric oxide (NO) ở thể hang dương
vật. NO hoạt hóa enzyme guanylate cyclase iâm tăng monophosphate guanosìne vòng (cGMP),
Iảm giãn cơ trơn và tăng lưu lượng mảu tới thể hang dương vật.
Siidenafil là một chất ức chế mạnh vả chợhlilọc cGMP phosphodiesterase type 5 (PDES), lả
enzyme iâm thoái hóa cGMP trong thể hat'ggỂ7 Sil/denaftl không có tảc dụng giãn cơ trực tiểp
nhưng lảm tăng tảc dụng giãn cơ cùa NO. i(~hfĨcich thích tinh dục, thuốc Iảm kích hoạt NO l
cGMP gây ức chế PDES dẫn tới tăng cGMP ở thể hang dương vật. Khi dùng sildenatìi, cẩn thiểt
phải có kỉch thích tình dục để phát huy tảc dụng.
Cảc nghiên cứu in vítro cho thấy sildenafil có tác dụng chọn lọc trên PDES, mạnh hơn cảc PDE
khảc (gấp 10 lần so với PDE6, gâp 80 lần so PDE], và hơn 700 lần so PDE 2, 3, 4, 7, 8, 9, 10 và
i 1). Đặc biệt, sildenafil có tính chọn iọc đối với PDES cao hơn 4. 000 lần so với PDE3.
Dược động học
Hấp thu:
Sildenafìl được hấp thu sau khi uống, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 40%. Dược động học của
Sildenaftl tỷ lệ với liều trong phạm vi khuyến cáo. Nồng độ tối đa trong huyết tương dao động từ
3 120 phút (trung bình iả 60 phút) sau khi uỏng it’ic đói Khi thuốc được uỏng cùng với thức ăn
giản chất bẻo, tỷ lệ hấp thu thuốc bị giảm, thời gỉan đạt nồng độ đinh Tmax chậm 60 phút và
nồng độ đinh giảm 29%.
Phân bố:
Thể tích phân bố thuốc (Vd) của sildenaftl ở trạng thải ổn định trung bình là 105L, phân bố tập
trung vảo các mô. Sildenafil và chất chuyến hoá chính ở vòng tuần hoản lả N- desmethyl gắn kết
với protein huyết tương không phụ thuộc vảo nồng độ toản phần của thuốc. Nồng dộ Sildenafil
trong tinh dịch người tình nguyện khoẻ mạnh sau uống 90 phủt nhỏ hơn 0 ,OOI% liều dùng theo
đường uống.
Chuyển hóa
Sỉldenatìl được thanh thải chủ yếu bời CYP3A4 và một phần nhỏ bời CYP2C9. Các chất chuyến
hóa chính là N—demethyiation. Chất chuyến hóa nảy tác dụng chọn lọc trên PDE tương tự như
sildenafil vả hìệu lực ỉn vitro trên PDES bắng khoảng 50% so với chất ban dầu. Nồng độ trong
huyết tương cùa chất chuyển hóa nảy là khoảng 40% nồng dộ sildenat'tl. Cảc chất chuyền hóa N-
desmethyl lại tiếp tục dược chuyến hóa tiếp, nửa đời khoảng 4 giờ.
Thảỉ trừ
Tổng độ thanh thải toản thân cùa sỉldenafil lả 4] L / h, nửa đời đảo thải là 3-5 giờ. Sau khi uống,
siidenaftl được bải tiết dưới dạng cảc chất chuyển hóa chủ yếu qua phân (khoảng 80% liều uống)
_ gVà một lượng nhỏ hơn trong nước tíếu (khoảng 13% liểu uống).
Di REE mL
-\
Dược động ở nhóm bệnh nhân đặc bỉệt
Người cao tuồi
Độ thanh thải của thuốc giâm ở người lớn tuổi (65 tuổi trở lên), dẫn đến nồng độ trong huyết
tương của sildenafii vả cảc chất chuyến hóa N- desmethyl cao hơn so với những người trẻ tuổi
(18-45 tuổi). Sự liên kết với protein huyết tương thay đổi theo tuổi, nồng độ sildenafil trong huyết
tương tăng khoảng 40%.
Bệnh nhân suy thận
Ở bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinin = 30- 80 ml / phủt),
dược động học của sildenafil không bị thay đổi sau khi uống liều duy nhất 50 mg. Diện tích dưới
đường cong trung bình vả nổng độ đinh cùa chắt chuyến hỏa N-desmcthyi tăng iên tương ứng là
126% và 73% so với bệnh nhân cùng độ tuổi không có suy thận. Tuy nhỉên, những khảc biệt nảy
không có ý nghĩa thống kê. Ở người bị suy thận nặng (độ nh thải creatinin < 30 ml l phủt), độ
thanh thải giảm xuống, dẫn đến diện tích dưới đường cogg,tmỉg bình và nồng độ đỉnh của
sildenafii tăng lên tương ứng lả 100% và 88% so với bệnh nhân cùng độ tuối không có suy thận,
diện tích dưới đường cong trung binh và nồng độ đinh của chất chuyến hỏa N-desmethyl tăng lên
đảng kể, tương ứng là 200% và 79%.
Bệnh nhân suy gan
Ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến trun bình, độ thanh thải s1ldenaf i gỉảm, dẫn đến sự gia
tăng dìện tích dưới đường cong (84%) và nong độ đinh (47%) so với người cùng tuổi không có
suy gan. Dược động học cùa sildenafti ở những bệnh nhân suy gan nặng chưa được nghỉên cứu.
Chỉ định:
Sildenafii được dùng trong điếu trị rối loạn cương dương ở nam giới.
Sildenafii chi có tảc dụng khi có kích thích tình dục đi kèm.
Cảch dùng vả liều lượng dùng:
Trong hầu hết các bệnh nhân, liều lượng khuyên dùng được uống 50 mg, khi cần, khoảng 1 giờ
trước khi hoạt động tình dục. Tuy nhiên, Sildenaftl có thế được uông bất kỳ iủc nảo từ 4 giờ đến
0, 5 giờ trước khi hoạt động tinh dục. Dựa vảo hiệu iực vả sự đáp ứng, liều lượng có thể tăng đến
liều khuyên dùng tối đa 100mg hoặc gỉảm đến 25 mg. Liều khuyên dùng tối đa thường lả ]
viênlngảy. Số lần đùng thuốc tối đa lả \ lần/ngảy.
Người cao tuối
Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi (2 65 tuổi).
Bệnh nhăn suy thận
Không cần thìết điểu chinh iiếu ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinin
= 30-80 mi | phút)
Do độ thanh thải của sildenaftl giảm ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml |
phủt), nên xem xét dùng lỉều 25 mg. Dựa trên hiệu quả và khả nãng dung nạp thuốc, iiều dùng có
thể tăng dần lên đến 50 mg và 100 mg khi cần thiết.
Bệnh nhân suy gan
Do độ thanh thải cùa sildenafil giảm ở bệnh nhân suy gan, nên xem xét dùng liều 25 mg. Dựa
trên hiệu quả và khả năng dung nạp thuốc, liều dùng có thế tãng dần lên đến 50 mg và 100 mg
khi cần thiết.
Trẻ em
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Sử dụng ở bệnh nhân đang dùng các thuốc khác
Không dùng đồng thời ritonavir với sìidcnaftl. Nên xem xét dùng lìều khởi đầu sildenafìl 25 mg ở
những bệnh nhân được điếu trị đồng thời với thuốc' ưc chế CYP3A4.
PfiiẽAá EHA tớfM>
DiiZEtĩb/L
Để giảm thiều nguy cơ hạ huyết ảp tư thế ở những bệnh nhân bệnh nhân đang dùng alpha-
biocker, bệnh nhân cần được đỉều trị ổn định bằng alpha- -blocker trước khi băt đâu dùng
siidenafii Nên xem xét dùng liếu khởi đầu sildenafi125 mg ở những bệnh nhân nảy.
Chống chỉ định:
Quả mân với bất cứ thảnh phẩn nảo cùa thuốc.
Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc cung cấp oxit nitric (như amilic nitrỉte) hay cảc
thuốc chứa nitrate do lảm tãng tác dụng hạ huyết' ap cùa cảc nitrate.
Chống chỉ định dùng đồng thời các thuốc ức chế PDES, bao gồm s1idenafl với cảc chất kích
thích guanyiatc cyclase, như rìociguat, vi có nguy cơ gây hạ huyết ap.
Cảo thuốc điếu trị rôi ioạn chửc năng cương dương, bao gồm sỉldenafil, không nến sử dụng ở
nhưng bệnh nhân được khuyến cảơ không nên quan hệ tình dục (ví dụ bệnh nhân bị rối loạn tim
mạch nặng như đau thẳt ngực không on định hoặc suy tim nặng).
Chống chỉ định ở những bệnh nhãn mắt thị lực ở mộ mắt do thiếu mảu cục bộ thẩn kinh thị giác
Sự an toân của s11denaf 1 chưa được nghiên cứu ở gác bjnh/hhân sau, do đó chống chỉ định sử
dụng thuốc ở các bệnh nhân nảy: suy gan nặng, hạ hưyá t áp (huyêt' ap < 90150 mmHg), có tiền sử
mới bị đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim và thoải hỏa võng mạc di truyền như viêm võng mạc sẳc tố.
Lưu ỷ- thận trọng
Bệnh nhâri cân được khám thực thế để chẳn đoản rối ioạn chức năng cương dương và xảo định
nguyên nhân gây bệnh trưởc khỉ điểu trị.
Yếu tố nguv cơ tỉm mach
Trước khi bắt đầu đỉều trị rối loạn chức năng cương dương, bác sĩ nên xem xét tinh trạng tỉm
mạch của bệnh nhân do nguy cơ bệnh tỉm có liên quan đến hoạt động tình dục. Sildcnafil gây
giãn mạch, iâm lgiảm huyết ap nhẹ và thoảng qua. Trước khi kê đơn síldcnafil, cảc bảc sĩ nên cân
thận xem xét đến sự ảnh hưởng của tác dụng gây gỉãn mạch của thuốc, đặc biệt là khi có hoạt
động tình dục. Bệnh nhân tăng nhạy cảm với các thuốc giãn mạch bao gồm những người có tắc
nghẽn thất trải (ví dụ, hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn), hoặc những người bị
hạ hưyết' ap nghỉêm trọng
Thuốc có thế lảm tăng tác dụng hạ huyết' ap cùa nitratc.
Bỉến cố tìm mạch nghiêm trọng, bao gôm nhồi mảu cơ tim, đau thắt ngực không tin định, đột tử
do tim, loạn nhịp thất, xuất huyết mạch mảu não, cơn thìếu máu thoáng qua, tăng huyết áp và hạ
huyết' ap, đã được báo cảơ trong quá trình lưu hảnh thuốc. Hầu hết, nhưng không phải tất cả, cảc
bệnh nhân nảy có các yếu tố nguy cơ tim mạch từ trước. Nhiều biến có tim mạch đã được báo cáo
xảy ra trong hoặc ngay sau khi quan hệ tình đục và một số đã được báo cáo xảy ra ngay sau khi
sử dụng thuốc mà không có hoạt động tỉnh dục.
Chứng cương đau dương vât
Các thuốc điếu trị rối loạn chức năng cương dương, bao gồm sỉldcnafil, nên được sử dụng thận
trọng ở những bệnh nhân có biến dạng giải phẫu cùa dương vật (như gặp góc, bệnh xơ thể hang
hay bệnh Peyronie), hoặc ở những bệnh nhân có nguy cơ gây ra chứng cương đau dương vật (như
thiếu mảu hồng cầu liếm, đa u tùy hoặc bệnh bạch cầu)
Cương cứng kéo dải và cương đau dương vật đã được bảo cảơ sau khi lưu hảnh thuốc. Trong
trường hợp sự cương cứng vân tồn tại lâu hơn 4 giờ, bệnh nhân nên tim kiếm sự trợ giúp y tế
ngay lập tức. Nếu chứng cương đau dương vật không được điều trị ngay iập tức có thể dẫn đến
tốn thương mô dương vật vã liệt dương vĩnh viễn.
Sứ dung đồng thời vởỉ các thuốc ức chế PDES khác hoãc phương nhác đỉều tri rối loan chức nãne
cương dương khác
fi nnznn nmtnmfi
i
N RECĨM
Sự an toản và hiệu quả khi dùng kết hợp sildcnafil với thuốc ức chế PDES khảo, hoặc các phuong
pháp điếu trị rối loạn chức năng cương dương khác chưa được nghiên cứu. Vì vậy không khuyến
cảơ việc kểt hợp nảy.
Ành hướng đến thi gìác
Cảo trường hợp ảnh hướng đến thị Igiảc đã được bảo cảơ khi sử dụng sildcnafil vả cảc thuốc ức
chế PDES khác. Các trường hơp thíếu máu cục bộ thẩn kinh thị giác, một bệnh hiểm gặp, đã được
báo cảơ khi sử dụng s11dcnaf' ] và các thuốc ức chế PDES khác. Bệnh nhân nên ngừng thuốc vả
tham khảo ý kiến bảc sĩ ngay iập tức khi có bất cứ ảnh hưởng nảo đến thị giảc
Sứ dung đồng thời với ritonavỉr
Sử dụng dồng thời sildcnafil với ritonavir không được khuyến cảo.
Sứ dung đổng thời vởi aipha-blockcrs
Cần thận trọng khi dùng sildcnafil cho những bệnh nhân đang uổng alpha- -blocker, do vìệc sử
dụng đồng thời có thể dẫn đến hạ huyết áp có triệu chứng ở một vải bệnh nhân nhạy cảm. Điếu
nảy có thể xảy ra trong vòng 4 gìờ sau khi dùng thưốcế ìiẫdcnafil Đế gỉảm thiều nguy cơ hạ huyết
ảp tư thế, bệnh nhân nên đỉếu trị ôn định bằng alpha-biockeấ1ớc khi bắt đầu điếu trị siidenafil.
Liều khởi đẩu siidenafil 25 mg nên được xem xét
Tảo dung trên mảu ' _ `
Cảc nghiên cứu in vitro chi ra rằng sildenafil có thế iâm tăng tảo dụng chống kêt tập tiêu câu cùa
sodium nỉtroprussỉde. Không có thông tin về Sự an toản khi sử dụng sildcnafil cho những bệnh
nhân có rối loạn chảy mảu hoặc loét dạ dây tá trảng hoạt động. Vì vậy chỉ nên dùng sỉldenafii cho
những bệnh nhân nảy sau khi đảnh giá cân thận lợi ích- -nguy cơ.
Sử dung thuốc ở như nữ
Sildenaiil không được chỉ định cho phụ nữ.
Thuốc chứa lactose, do đó không nên dùng cho những bệnh nhân không dung nạp galactosc,
thiếu hụt iactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose- galactose.
Thuốc chứa mảu erythrosỉn iake nên có thể gây ra phản ứng dị ứng, do đó cần phải thận trọng
Tương tảc thuốc
Ánh hưởng cùa các thuốc khác trên siidcnafil
Trong các nghíên cứu ín virra
Sìldcnafii chuyến hóa chủ yếu qua cytochrome P450 CYP3A4 và một phần nhỏ qua CYP2C9. Vì
vậy, thuốc ức chế các ỉsoenzymc nảy có thế lảm gỉảm độ thanh thải siidcnafi], thuốc gây cảm ứng
các isoenzyme nảy có thế lảm tăng độ thanh thải sildenafil.
Trong các nghíên cứu in vivo
Nghíên cứu dược dộng học của thuốc cho thấy dộ thanh thải của sildenafii giảm khi dùng đổng
thời với cảc thuốc ức chế CYP3A4 (như ketoconazol, crythromycin, cimetìdin). Mặc đủ không
quan sảt thắy sự gia tăng cảc tác dụng không mong muốn ở những bệnh nhân nảy, khi dùng đồng
thời với các thuốc ức chế CYP3A4, liều khời đầu sildenafil là 25 mg nên được xem xét
Dùng đồng thời ritonavir, một chẳt ức chế P450 rất mạnh, ở trạng thải ốn định (500 mg x hai lẳn
mỗi ngảy) với sỉldenafil (100 mg lỉểu duy nhất) dẫn đến tăng nồng độ đinh của sildenafil lên
300% và tăng diện tích dưới đường cong cũa sildenafil iên 1.000%. Sau khi dùng thuốc 24 gỉờ
nồng độ trong huyết tương cùa siidenafil vẫn còn khoảng 200 ng / m|, so với khoảng 5 ng/ ml
khi sildcnafil được dùng một mỉnh. Sildenafil không có tảo dụng trên duợc động học của
ritonavir. Dựa trên những kết quả dược động học nảy, việc dùng đồng thời s11denaf 1 với ritonavìr
không được khuyến cảo vả liếu tối đa của sildenafil không được vượt quá 25 mg trong vòng 48
giờ.
Sử dụng đồng thời saquinavir, một chất ức chế CYP3A4, ở trạng thải ốn định (1200 mg x ba lần
một ngảy) với sildcnatil (100 mg liếc duy nhất) dẫn đến tăng nồng độ đỉnh cùa sildenaiil lên
140% và tãng diện tích dưới đường cong của s:ldenaf I lên 210%. Sildcnafii không có tác dụng
P/M’fiử Enfiầô—fflfi
W Ef ;m
trên dược động học của saquinavir. Cảo chất ức chế CYP3A4 mạnh hơn như ketoconazoic vả
itraconazole dự kiến sẽ có ảnh hưởng lớn hơn.
Khi dùng siidenafii một liều 100 mg duy nhất đồng thời với erythromycin, một chất ức chế
CYP3A4 vừa phải, ở trạng thải ổn định (500 mg x hai iần mỗi ngảy, trong 5 ngảy), dẫn đến tăng
diện tích dưới đường cong của sỉidcnafil iên 182%. Ở tình nguyện viên nam khỏe mạnh, không
có bằng chứng về ảnh hướng của azithromycin (500 mg mỗi ngảy, trong 3 ngảy) trên diện tích
dưới đường cong, nồng độ đinh, thời gian đạt nồng độ đinh, mức độ đảo thải, hoặc thời gian bản
thải của sildenaftl và các chất chuyến hóa của nó. Cimetidin (800 mg), một chắt ức chế
cytochrome P450, lảm tăng 56% nồng độ sỉldenaftl trong huyết tương khi dùng đồng thời với
sildenafìl (50 mg).
Nước bưởi là một chất ức chế yếu CYP3A4 và có thể lâm tăng nhẹ nồng dộ sddenat' |
Dùng liếu đơn các thuốc khảng acid (magiê hydroxide | nhôm hydroxide) không ảnh hưởng đến
sinh khả dụng của sildenafil.
Mặc dù nghiên cứu tương tác cụ thể không được thực hiện cho tẩt cả các thuốc, tuy nhiên các
nghiên cứu dược động học cho thấy không có sự ảnh hưởng khi dùng đổng thời siidenafil với cảc
thuốc ức chế CYP2C9 (như tolbutamide, warfarin, phenytoin), thuốc ức chế CYP2D6 (như cậc
thuốc ức chế tải hấp thu serotonin có chọn iọc, thuốcc cjô g trầm cảm ba vòng), thuốc lợi tiểu
thìazide, thuốc ức chế men chuyển angiotensin, thuố hen kênh canxi, thuốc khảng beta-
adrenoreceptor hoặc thuốc câm ứng CYP4SO (như rifampỸgửtẹbứỗiturate). Trong một nghiên cứu
ở cảc tình nguyện viên nam khỏe mạnh, sử dỤng đồng thời các chất đối khảng endothelin,
bosentan (một chất cảm ứng CYP3A4 vừa phải) ở trạng thái ỏn định (125 mg x hai iần một ngảy)
với siidcnafĩi ở trạng thải on định (80 mg x ba lần một ngảy) dẫn đến giảm diệc tích dưới đường
cong và nồng độ đinh cùa sildenafii tương ứng iả 62,6% và 55,4%. Dùng đổng thời cảc thuốc
cảm ứng CYP3A4 mạnh, chắng hạn như rifampin, dự kiến sẽ gây ra giảm nồng độ trong huyết
tương cùa siidenafil nhiến hơn.
Nicorandil có chứa nitrat, do đó có nguy cơ xảy ra tương tảc nghiêm trọng với sildenaiil.
Ành hưởng cùa sildenatìi trên cảc thuốc khảc
T rong các nghiên cứu in vitro
Sildenafil lả một chất ức chế cytochrome P450 1A2, 2C9, 2C19, 2D6, 2El vả 3A4 (iCSO> 150
mM) yếu. Với nồng độ đinh trong huyết tương khoảng ! ụM sau khi dùng liếu khuyến cảo,
sildenafil không ảnh hướng đến độ thanh thải cùa các thuốc chuyến hóa bời các isoenzyme nảy.
Không có dữ liệu về sự tương tác của sildenafil vả theophylline hoặc dipyridamole.
Trong các nghiên cứu in vivo
Do ảnh hưởng cùa thuốc trên các oxit nitric | cGMP, sildenafil có thế lảm tãng tác dụng hạ huyết
ảp cùa cảc thuốc nitrate, do đó chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc cung câp oxit nitric
hoặc nitrate.
Riọciguatỵnghiên cứu tiền lâm sảng cho thấy tảc dụng hạ huyết ảp tãng iên khi dùng đồng thời
chât ưc chê PDES với riociguat. Trong các nghiên cứu lâm sảng, riociguat đã được chứng minh là
lảm tăng thêm tảc dụng hạ huyết' ap của thuốc ức chế PDES. Không có bằng chứng vế iợi ích lâm
sảng của sự phối hợp nảy. Chống chỉ định dùng đồng thời cảc thuốc ức chế PDES, bao gồm
sildenafil, với riociguat.
Dùng đồng thời sildenafil với cảc thuốc alpha-blocker có thể dẫn đến hạ huyết ảp có triệu chứng
ở một vải cả nhân nhạy câm. Điều nảy rất có thể xảy ra trong vòng 4 giờ sau khi dùng sildenafil.
Trong ba nghiên cứu tương tảc thuốc, doxazosin (4 mg, 8 mg) vả sildenafii (25 mg, 50 mg, hoặc
100 mg) đã được dùng đồng thời ở cảc bệnh nhân tăng sản tuyến tiền iiệt lảnh tính (BPH) đang
điểu trị ổn định bằng doxazosin, đã quan sảt thấy huyet ảp ở tư thế nằm ngứa giảm thêm tương
ứng là 7/7 mmHg, 9/5 mmHg, và 8/4 mmHg, vả huyet áp ở tư thế đứng giảm thêm tương ứng iả
_ 06/06 mmHg, il/4 mmHg, và 4 | 5 mmHg. Khi dùng đồng thời siidenafil vả doxazosin ở cảc
P/ilễliở BH/ikớli l/i
Dnen m
bệnh nhân đang điều trị ổn định bằng doxazosỉn, hạ huyết ảp tư thế có triệu chứng đã được bảo
cảơ thường xuyên. Các bảo cảo nảy bao gồm chóng mặt và choáng vảng, nhưng không ngẩt.
Không có tương tảc đảng kế nảo khi dùng đồng thời sildenafil (50 mg) với tolbutamide (250 mg)
hoặc warfarin (40 mg).
Sildenafii (50 mg) không gây tãng thời gian chảy mảu khi dùng đổng thời với acid acetyl
salicylic (150 mg).
Sildcnafil (50 mg) không iảm tăng tác dụng hạ huyết ảp của cồn ở người tình nguyện khỏe mạnh
với nồng độ cồn trong mảu tối đa trung bình iâ 80 mg/di.
Sử dụng đồng thời cảc thuốc hạ huyết áp, thuốc iợi tiếu, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men
chuyến, thuốc đối kháng angiotensin li, thuốc chống cao huyết ảp (thuốc giãn mạch), thuốc chẹn
adrencrgic, thuốc chẹn kênh canxi và thuốc chẹn alpha-adrenoceptor với sildenaftl cho thẫy
không có sự khác biệt trong các tảo dụng không mon muốn ở những bệnh nhân dùng sildenafil
so với bệnh nhân đùng giả dược. Trong một nghiẻnĨ u tương tảc cụ thể, siidenafii (100 mg)
dùng đồng thời với amlodipine ở bệnh nhân tãng huỵếỂgJaưýết ảp tâm thu ở tư thế năm ngứa
giảm thêm 8 mmHg, huyết' ap tâm trương ở tư thế năm ngưa giảm thêm 7 mmHg. Các mức giảm
huyết' ap tương tự như khi dùng một minh sildcnatìi ở cảc tình nguyện viên khỏe mạnh.
Siidenafĩl (100 mg) không ảnh hướng đến dược động học ở trạng thải òn định cùa cảc thuốc ức
chế HIV protease, saquinavỉr vả ritonavir.
Ở cảc tình nguyện viên nam khỏe mạnh, sỉldenafĩl ở trạng thải òn định (80 mg x 3 iần/ngảy) lảm
tăng diện tích dưới đường cong vả nồng độ đinh của bosentan (125 mg x 2 lần/ngảy) tương ứng
là 49,8% và 42%.
Sử dụng ở phụ nữ có thai vũ cho con bú
Sildenafil không được chỉ định cho phụ nữ.
Chưa có nghiên cứu đầy dù và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai hoặc cho con bủ.
Không có tảc dụng không mong muốn có liên quan nảo được tìm thấy trong cảc nghiên cứu sinh
sản ở chuột và thỏ sau khi uống sildenafii.
Không có tác dụng trên khả năng vận động hoặc hình thải của tinh trùng sau khi dùng sỉidenaftl
liều duy nhắt 100 mg ở người tình nguyện khỏe mạnh.
Tác dụng lên lái xe và khả năng vận hảnh máy móc:
Thận trọng khi iái xe và vận hảnh máy móc do thuốc có gây ra cảc tác dụng không mong muốn
như rối ioạn thị giác, nhin mờ, buồn ngủ, chóng mặt.
Tảc dụng không mong muốn
Tính an toản của thuôo dựa trên nghiên cứu ở 9570 bệnh nhân trong 74 nghiên cứu lâm sảng đối
chứng giả dược mù đôi. Cảo tác dụng không mong muốn thường gặp nhất trong cảc nghiên cứu
iâm sảng ở những bệnh nhân được điều trị sildenafii lả nhức đẩu, đỏ bừng, khó tiêu, xung huyết
mũi, chóng mặt, buồn nôn, rối loạn thị giảc vả nhin mờ.
Cảc tác dụng không mong muốn được bảo cáo sau khi lưu hảnh thuốc trên 10 nãm. Do không
phải tất cả cảc tảc dụng không mong muốn được bảo cảo sau khi lưu hảnh thuốc được đưa vảo cơ
sở dữ liệu an toản, nên tẩn sô cùa các tảc dụng không mong muốn nảy không thể xảc định được
chắc chắn. :
Trong bảng dưới đây tât cả cảc tác dụng không mong muốn xảy ra trong cảc thử nghiệm iâm sảng
với tỷ iệ iớn hơn so với giả dược được liệt kê theo hệ thống cơ quan vả tần số (rất phổ biến (>l /
10), phố biến(>i /100 đến <1/10), ítgặp(>i | 1000 đển 1 / 10. 000 dến ll
1.000).
"'ẻi _rong mỗi nhóm tần số, tảc dụng không mong muốn được thế hiện theo thứ tự giảm dần mức độ.
Ớt uh
ỂẨ ~- ~`ếi
WM .Bfti)Rớfilỉfi
Pi`/UEC na
Bảng 1: Các tảc dụng không mong muốn dược báo cảo xảy ra trong các thử nghiệm lâm sảng với
tỷ iệ iớn hơn so với giả dược vả tác dụng không mong muôn bỏ các sau khi iưu hảnh thuốc
săc **,
rối loạn thị giác,
mắt ***, đau mắt,
sợ ảnh sáng, xung
Hệ thống cơ Rất phố biển Phổ bỉến Ỉt gặp Hiếm gặp
quan (2 1/10) (2 I/100 - (Z 1/1,000 - <1/100) (2 1/10,000 - <1/1,000)
<1/10)
Nhiễm khuẩn Viêm mũi
Hệ miễn dịch Quả mẫn
Hệ thần kinh Đau đầu Chóng mặt Buồn ngủ, giảm câm Tai biến mạch máu não,
giảc cơn thiếu mảu thoảng
qua, động kinh *, động
kinh tải phát *, bất tinh
Mắt Rội ioạn mảu Rối Ioạn tiết nước Tắc mạch mảu võng mạc
*, xuất huyết võng mạc,
Bệnh võng mạc xơ cứng
nhìn mờ huyết mắt, viêm kết động ủch, rối Ioạn võng
mạc mạc, Ềđh t' hãn áp,
giảm ting/ìiáỂỄiilin đôi,
cận thị, mòi mắt, viêm
mống mắt, giãn đồng tứ,
mắt phù nế, sưng mắt,
rối ioạn mắt, xung huyết
kết mạc, ngứa mắt,
cảm giác bất thường ở
mắt, phù mí măt, đôi
mảu củng mạc
Tai vả tiền đinh Chóng mặt, ù tai Điếc
Tim Nhịp tim nhanh, Tử vong dột ngột do
đảnh trống ngực bệnh tim*, nhồi mảu cơ
tim, loạn nhịp thất *,
rung tâm nhĩ, đau thắt
ngực không ổn định
Mạch mau Đỏ bừng, nóng Tăng huyết áp, hạ
bừng huyết áp
Hô hấp Nghẹt mũi Chảy mảu cam, tắc Sưng mũi, khô mũi
nghẽn xoang
Tiêu hóa Buồn nôn, khó Trảo ngược dạ dây Giảm vị giảc
tiêu thực quản, nôn, đau
thượng vị, khô
miệng
Da và mô mềm Phát ban Hội chứng Stevens-
Johnson*, hội chứng hoại
tử biêu bì nhiêm độc*
Cơ xươn g và
mô iiên kết
Đau cơ, đau chi dưới
Thận và tiết
Mịniệu
- A :
Tieu ra mau
'PARA6— … ›?lrfiM)
piREcĩDft
\"u;
Hệ sinh dục Xuất huyết dương vật,
cương đau dương vật *,
tinh dịch có lẫn mảu,
tăng xuất tinh
Toản thân Đau ngực, mệt mòi, Khó chịu
cảm giảc nón g
* Tác dụng không mong muốn báo cáo sau khi lưu hânh thuỗc
** Rối loạn mảu sắc: mù mảu xanh iục, ioạn sắc thị, mù mâu xanh lam, mù mảu đỏ và mù mảu
vâng
*** Rối ioạn tiết nước mắt: mắt khô, rối Ioạn iệ đạo và tăng chảy nước mắt.
T hong bảo với bảc sỹ những tác dụng phụ gãp phãi khi sử dạng thuốc.
Quả liều
Nghỉên cứu ở người tinh nguyện với liều dùng iên đến 800 mg cho thấy tảc dụng không mong
muôn giống như khi dùng Iìều thẩp hơn nhưng mức trầm trọng tảng lên.
Trong trường hợp quá iỉều, nên tiến hảnh điều trị nỉẫợfẻbíỦ hợp. Thẩm tảch thận không_iảm
tăng độ thanh thải vì sildenatii iiên kết cao với protet y t tương và không thải qua nước tiêu.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sảng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
Trình bây: Hộp ] vỉ x 4 viến nén bao phim.
Đọc kĩ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cân thêm thỏng tin. xin hói y kiến bác sĩ.
Thuốc chỉ dùng theo sự kê đơn của thẫy thuốc.
Đế xa tầm tay trẻ em.
Sản xuất bởi:
GRACURE PHAMARCEUTiCAL LTD.
E-1105, Rico [ndustrial Area, Phase Hi, Bhiwađi, Alwar (Rajasthan), Ân Độ
. 1`UQ.CUC TRUỜNG
i .TRUỜNG PHONG
I J“ “ ` "'fỵ.
”ij/“ỷffl ưfmy ›í. M. 7 ,
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng