Jl
ỉỉ
o…..ềảẵăẫ
(i)
INIMMIJ
(h.~l.
_
Vemưdsabs
_ Itt.
, ._Ễ_
.l_l l. _ OOfflẩZ
Ỉemồzolomid Rlbosepharm
100 mg Hartkạpseln
@ 000 '50! 0 !
iỂỄỀ …
00 th
tpuẵtn ›awư
ueq athựuut;
l__ụ laumuzv
tnmqauug ILHZ:
um…
liẹlth Mai
3'
31…
81…
-°-…
D
ă.
&
D
5²
3
-8
5'
N
ã
Temozolomid Ribosepharm
100 mg Hartkapseln
ẳií
ẵ~aẵ
ma: o
°ỈfflM!lẵn
t£Zt fìJgusotị
uamafflẽcaseu
A
nunụdgz o
ỐUUPJEJSỄSLỄỂỄ
;… nmuoỵ 'uỊĐSZ
WWE)?
m
:uaửiồaz
mom
-107
ẫ-
ẫ-
)
___,
_
,, _
_4 _.
“ả _
_“u _
ẵ
:ìẳiẩ s
ta ậ! g
_____'l
Ỉ—;… \'_Ì
>
Ị\ 'Ịĩí `ịt.`
c_J> ©:
ĩ—= ' ĩ «
Ễề ’ l ỉ.ị ~1`
Ễ _ ị "3 CHẦ
** _ Í -`. 3
Ềẳ’ * ` , J
_Ắ IgP ÍÝ
~AJ i
E ` J )
ởử/Jiiâ’
Nhãn phụ
Rx Thuốc bán theo đơn
Temozolomid Ribosepharm 100mg
Mỗi chai thủy tinh mầu hổ phảch chứa 5 viên nang cứng
Temozolomide 100mg. Hộp ] chai 5 viện Thuốc dùng để uống. Chỉ
định, liễu dùng và cảch dùng, chống chỉ định: Xin xem tò HDSD.
Bảo quản: nơi khô rảo, thoảng mảt, nhiệt độ dưới 3OOC, trảnh ánh
sảng.
Số ĐK: ,
Sổ lô, NSX: HD xem “Herst.” “Ch-B.”, “Verwendbar bis” trếh\jtổb
bì. `
Nhà sản xuất: Haupt Pharma Amareg GmbH
Donaustaufer Str. 378, 93055 Regensburg, Deutschland, Đức
Nhã đăng kỷ và nhập khẩu: CTY TNHH DP VÀ HC NAM LINH
915/27/l2 đường Lê Văn Lương, xã Phước Kiển, huyện Nhã Bè ,
TP Hồ Chí Minh.
Đế xa lầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng rrước khi dùng.
Các lhỏng tỉn khảc đề nghị xem trong tờ hưởng dẫn sử dụng kèm
theo
os. TRỊNH THI HÔNG
_
. .
……ủ ..ẵwềìồã
…,ỄẸ …
1: .. 3
E …9Ể3.
m 0 ….ẵấaẽẩ
. . nzazx.mỂ I0I o ỉ… ..….3...
ẵưomẵẳm o 1 ẵẵầưo….ẵm
mẵằẵ Ế... Ế u ơmmẵẵ
xỄ²ẫ:9 85. m
e
T
)
zễỂ!
(
Temozolomid :
100 mg
nu -07619062
Nhãn phụ
Rx Thuốc bán theo đơn
Temozolomid Ribosepharm 100mg
Mỗi chai thủy tinh mầu hổ phách chứa 20 viên nang cứng
Temozolomide 100mg. Hộp 1 chai 20 viên. Thuốc dùng để uống.
Chỉ định, liều dùng và cảch đùng, chổng chỉ định: Xìn xem tờ
HDSD.
Bảo quản: nơi khô rảo, thoảng mảt, nhiệt dộ dưới 3OOC, trảnh ảnh
sảng.
sỏ ĐK:
Số Iô,NSX: HD xem “Herst.” “Ch-B.”, “Verwendbar bis” trên bao
bì.
Nhà sản xuất: Haupt Pharma Amareg GmbH
Donaustaufer Str. 378, 93055 Regensburg, Deutschland. Đức
Nhà đãng ký và nhập khẩu: CTY TNHH DP VÀ HC NAM LINH
915l27/12 đường Lê Văn Lương, xã Phước Kiến, huyện Nhà Bè ,
T.P Hồ Chí Minh.
Đế xa tầm lay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Các thỏng tin khác đề nghị xem trong tờ hướng dẫn sử d_ `
theo
DS. TRỊNH THI HÔNG
Rx- Thuốc bản theo đơn
Temozolomid Ribosepharm 100mg
(Hướng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tể)
THÀNH PHÀN ĐỊNH TÍNH vÀ ĐỊNH LƯỢNG
Mỗi viên nang cứng cùa "Temozolomid Ribosepharm 100 mg" có chứa 100 mg temozoiomid.
TẢ DƯỢC
Tá dược trong nang
Microcrystallin ceiiulose, Tinh bột carboxymethyi natri (Type A), Axit tanaric (Ph.Eur), Axit stczưic (Ph.Eur)
[thực vật], Keo silica khan
Vỏ nang cứng:
Geiatin, titan dioxit (B ].71)
Temozolomid Ribosephann 100 mg: sẳt (II, III) oxit (E172), sắt (I`ll) oxit (El72)
In chìm:
Sheìlac, sắt tu, m) oxit (13172), pmpyien glycol
MÔ TẢ DẠNG BÀO CHẾ
Viên nang cứng
Temozolomid Ribosephann 100 mg víê-n nang cứng mảu hồng thắm, viên nang mảu đục, cứng, vởi "TMZ ]00
mg" được ỉn băng inực đen.
cÁc ĐẶC TỈNH DƯỢC LÝ .
Nhóm thuốc đìếu trị: thuốc chống ung thu', tảc nhân alkyl hóa khảo
Mã ATC: LOlA X03
Cơ chế tác dung:
. n
Temozolomid lả một triazcnc, được chnyển đồi hóa học nhạnh chóng ở pH sinh lý thảnh chẩt có hoạt tĩnh lả
monomethyl triazenoimỉdazol cacboxamit (MTIC). Cảo khả nãng gây dộc cùa MTIC chủ yếu là do alkyl hóa 0
tại vị trí 0-6, của guanine với alkyl hóa thêm tại vị trí N-7. Các tổn thương độc tế bảo phảt trỉến sau dó đứợc
cho là lỉên quan sứa chữa sai iạc cùa sản phâm cộng mcthyl.
Dươc đông hoc:
TMZ thủy phân tự phảt ở pH Sinh lý để chuyển hóa thảnh cảc chất có hoạt tính 3-methyl (triạzen-l-yl)
ìmidazol-4-cacboxamit (MTIC). MTIC thủy phân một cảoh tự nhiên để tạo ra 5—ami/ito—Ẩ—imỉdazoi— cacboxamit
(AIC), một sản phẩm trung gian được biết đến trong quá trình sinh tổng hợp purìn vảịa\iĨễ/nucleỉc, bên cạnh đó
tạo thảnh methylhyđrazin, được cho là một tảc nhân alkyl hóa. Cảo khả năng gây độc iễ ảo của MTIC chủ yếu
]ả do alkyi hóa DNA tại vị trí 06 và N7 của guanin. So với AUC của TMZ, tỉ ]ệ MTIC vả AIC là khoảng 2,4%
và 23%. In vỉvo, các tm của MTIC lả tưong đương với TMZ, iả 1,8 giờ.
Trang 1/ 13
Hẫp thu
Sau khi uống, ở bệnh nhân người lớn, TMZ được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đinh cao sóm nhẩt là 20 phứt
sau khi dùng liếu (trung binh là khoảng 0,5 đến 1,5 gỉờ).
Sau khi uống có dảnh dấu 14C TMZ, độ thải trừ trung bỉnh của 14c hon 7 ngây lả 0,8% cho thẳy sự hắp thu
hoz`m toản.
Phân bố
TMZ cò lỉên kết thắp vói protein (10-20%); do đó, không có sự tương tảc vởi cảc chất dự kiến gắn kết cao với
protein.
Dựa trên các nghiên cứu PET ở người và dữ liệu tiến lãm sảng, TMZ nhanh chóng vượt qua hảng rảo máu—não
vả có mặt trong dịch năo tủy (CSF). Thâm nhập vảo dịch não tùy đã được khắng định ở một bệnh nhân; Sự
xuất hiện trong dịch não tủy tính theo AUC cùa TMZ là khoảng 30% nổng độ trong huyết tương, tương ứng
Với dữ liệu trong các thử nghiệm động vật.
Thải trù:
Thời gian bản thải (tm) trong huyết tương khoảng 1,8 giờ, thuốc được loại bỏ chủ yếu là thận, Sau khi uống,
khoảng 5-10% liều có thể được phảt hìện trong nước tiếu và không thay đổi trong suốt 24 gỉò; phẳn còn lại
được thải trừ dưới dạng axit tcmozolomid, 5—aminoimidazol— 4…cacboxamit (AIC) hoặc cảc chất chuyển hóa
không xảc định.
Nồng độ trong huyết tương tãng phụ thuộc vảo iiếu. Giải phóng thuốc trong huyết tương, thể tích phân bố và
thời gian bán sông không phụ thuộc vảo liêu.
Đổi tượng bệnh nhân đặc hiệt
Phân tích dược động học của TMZ cho thấy rầng thanh thải huyết tưong cùa TMZ là độc lập với dộ tuồi, chức
năng thận hay tình trạng hút thuốc. Trong một nghỉẽn cứu dược động rỉêng bỉệt, dữ liệu dược dộng học trong
hưyết tưong cho thẳy ở bệnh nhân có rối loạn chức năng gan nhẹ đến trung bình cũng giống như ở nhũng bệnh
nhân có chức năng gan bình thường.
Bệnh nhân nhi khoa có AUC cao hơn so với người lớn, tuy nhiên liếu dung nạp tối đa (MTD) ở trẻ em, cũng
như ở người lớn là 1,000 mg/m2 mõỉ chu kỳ.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 lọ 5 vỉên nang cứng.
Hộp 1 lọ 20 viên nang cứng
CHỈ ĐỊNH
Temozolomid Rìbosepharm vỉẽn nang cứng được chỉ định dễ điều trị:
- Bệnh nhân người lón mới được chẩn đoản 0 nguyên bảo xốp đa dạng, thuốc có tảc dụng bổ trợ cho xạ trị
(RT), sau đó Ĩả đơn trị Iỉệ-u. n
- Tiệ cm từ 3 tuồi trở iên, thanh thiếu niên và nguời trưởn g thảnh xiẩ/sự tải phảt hoặc tiển triển của u thần kinh
đệm ảc tính (ví dụ: u nguyên bảo xôp đa dạng hoặc u sao bảo thoái Biên) sạu khi điêu trị cãn bản.
Trang 2l 13
LIỂU LƯỢNG VÀ CẢCH DÙNG
Tcmozolomid Ribosephann víên nang cứng chỉ có thế được chỉ định bởi các bác sĩ thuộc khoa ung thư có kinh
nghiệm trong việc điều trị khối u não, Đỉếu trị chống nôn có thể được kết hợp.
Liều Iung
Bên]: nhân nguời lớn mới đươc chẳn đoán u nguyên bảo xốp đa dang
'l`emozolomỉd Ribosepharm víên nang cứng được sử dụng kết hợp vói xạ trị trọng tâm (giai đoạn kết họp điều
trị), tiếp thco lả lên đến 6 chu kỳ của temozolomid (TMZ) đơn trị (đơn trị liệu pha).
Gíaí đoan điểu íri phối hơp:
TMZ được dùng qua dường uống hảng ngảy với liếu 75 mg/m2 cho 42 ngảy dùng đồng thời với xạ trị trọng
tâm (60 Gy trong 30 phần). Không giám liều được đề nghị, nhung giảm hoặc ngưng sử dụng TMZ cần được
quyết định hảng tuần theo tiếu chi độc tính huyết học và phi huyết học.
Sử dụng TMZ có thế liên tục 42 ngảy (tối đa 49 ngảy) trong giai đoạn phối hợp nếu tẩt cả cảc diếu kiện sau
đây được đảp ứng:
- Số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối (ANC)> 1,5 x 109 / L
— Số lượng tiếu cầu > 100 x 1091L
- Độc tính huyết học không đánh giá theo tiêu chí Độc tính chung (CTC) < độ 1 (không bao gồm rụng tóc,
buồn nôn vả nôn).
Trong khi điếu trị, việc thử máu nến được thực hiện hảng mần. TMZ nên được tạm ngưng hoặc chấm dứt vĩnh
víễn trong giai đoạn phối hợp tùy thuộc vảo tiêu chí độc tính huyết học vả phi huyết học được Iiệt kê trong
Bảng ].
Bảng ]. Gía'n đoạn hoặc ngừng của điều Irị lrong guá lrìnỉ1 xạ trị đồng lhời' TMZ và sử dụng TMZ
Dôc tinh Gián đoan TMZ “ Ngừng TMZ
sô ]ựợng bạch cầu tuyệt đối › 0.5 vả < 1.5 x 109/L < 05 x ]09/L
Số lượng tiểu cẩu > 10 vả < 100 x 10% < 10 x109lL
Độc tính phí huyết học (không bao gồm rụng tóc, CTC độ 2 CTC độ 3 hoặc 4
buổn nôn, nôn) CTC
a: Điều tri đồng thời với TMZ có thế được tiếp tục nếu tất cả cảc điều kiện sau đãy được dảp ứng;
Số lượng bạch cầu tuyệt đối > 1,5 x ]00/L; số lượng tiểu cẩu> 100 x 109/L; độc tính phí huyết học đảnh giá
theo CTC < độ 1 (không bao gốm rụng tóc, buồn nôn, nôn).
Giai đoạn đơn trị liệu
Bốn tuần sau khi hoản thảnh giai đoạn đồng trị liệu TMZ + RT, TMZ dược sử dụng đơn trị liệu cho đến 6 chu
kỳ. Lỉễu Chu kỳ 1 (đon trị liệu) iả 150 mg/m2 mỗi ngảy một lần dùng cho 5 ngảy, sau 23 ngảy mà không cẩn
điều trị. Vảo lúc bắt đầu cùa chu kỳ 2, tảng liếu đến 200 mg/m² nếu độc tính phí huyết học cho kỳ 1 theo đánh
giá của CTC lả < độ 2 (không bao gồm rụng tóc, buồn nôn vả nôn), số iượng bạch cầu trung tính tuyệt đối
(ANC) > 1,5 x 109/ L vả số lượng tiếu cầu> 100 x 109/ L. Nếu liều lượn g không tãng lên trong chu kỳ 2, iiều
lượng không nên được tăng lên tmng cảc chu kỳ sạu. Một khi liếu iượng ẵt đượơtăng lên, nó đuợc duy trì ở
mức 200 mg/mZ mỗi ngảy trong 5 ngảy đầu tỉẽn cùa mỗi chu kỳ tiếp theo, trtfflhixảy ra ngộ độc. Giảm iiều
hoặc ngưng thuốc trong giai đoạn đon trị liệu phải phù họp với Bảng 2 và 3.
Trang 3/ 13
Trong khi điều trị, việc thử máu nên được thực hiện vảo ngảy 22 {21 ngảy sau liều đầu tỉên TMZ). Liều nên
được giảm theo Bảng 3 hoặc ngưng sử dụng nó
Báng 2` Mút liều TMZ cho đơn trị liệu
Mức ]ỉều TMZ liều Chú thích
{mg/mZ/day)
—1 ].00 Giảm liều khi gập độc tính trưởc đó.
0 150 Liều dùng ở chu kỳ 1
200 Liều dùng ở chu kỳ 2—6 khi không có độc tính
Bảng 3. Gíảm liều hoặc ngung ỉiểu TMZ trong đơn !rị líệu
Dộc tinh Giảm ]iểu TMZ bởi cắp độ a Ngưng TMZ
Lượng bạch cầu tuyệt dối < ] .0 x 109/L Xem chủ thich b
Số Iuợng tiếu cầu < 50 x 109115 Xem chủ thỉch b
CTC độc tính không huyết học (không bao CTC Độ 3 CTC Độ 4b
gồm rụng tỏc, buồn nôn, nôn)
a: Liều TMZ o bãng 2
b: TMZ phải ngừng nếu:
— Liều dùng — 1 (100 … g/m2 ) luôn cho kết quả độc tính không chắp nhận dược.
' Cùng độ 3 độc tinh phi huyết học (không bao gồm rụng tóc, buồn nôn, nôn) xảy ra ngay cả khi giảm
liêu.
Bẽnh nhân người lớn hoãc bẽnh nhỉ 3 tuổi trở lên với tái nhát hoãc tiểu triễn u thần kinh đẽm ác tính:
Một chu trình điều trị kéo dâí 28 ngảy. Ở những bệnh nhân nhi với hóa trị, TMZ được sử dụng với liễu 200 mg
| an diện tích bề mặt cơ thể bằng đường ưống một iẩn mỗi ngảy trong 5 ngảy đầu tiên, tiếp theo lá một khoảng
thời gian điếu trị tư do 23 ngây (tống cộng là 28 ngảy). Ở những bệnh nhân trước đó được điều trị bằng hóa trị
liệu, liếu khởi dầu lả 150 ngm2 diện tỉch bề mặt cơ thế mỗi ngảy một lằn, mà là tăng trong chu kỳ thứ hai đến
200 mghn2 điện tích bề mặt cơ thế mỗi ngảy một lẩn trong khoảng thời gian 5 ngảy, vởi điếu kiện là không có
dộc tính hưyểt học xảy ra.
Nhóm bệnh nhân đặc hiệt
Trê cm
Ở những trẻ từ 3 tuồi trở lên, TMZ chí có thể dược sử dụng trong tải phảt hoặc u thần kinh đệm ảc tính tiến
triển. Kinh nghiệm là rất hạn chế trong những trẻ em. Sự an toân và hiệu quả cùa TMZ ỔFlffllẵJưè em dưới 3
năm vẫn chưa dược thảnh lập. Không có dữ líệu có sẵn.
Bệnh nhân bị suy gan hoặc suy giâm chửc năng thận
Dược động học của TMZ ở bệnh nhân có rối loạn chức năng gan nhẹ hoặc vừa phải có thế so sảnh vởi cảc
bệnh nhân có chức năng gan bình thường. Không có sẵn dữ liệu về việc sử dụng cảc TMZ ở bệnh nhân suy gạn
Trang 4/ 13
nặng {_Child-Pugh phân loại C) hoặc rối loạn chức năng thận. Dưa vảo tính chất dược động học của TMZ,
không chắc rằng việc giảm liều sẽ được yêu cầu ở bệnh nhãn gan nặng hoặc với bất kỳ mức độ chức năng thận
suy giảm. Tuy nhiên, cần thận trọng khi TMZ được dùng ở những bệnh nhân nảy.
Bệnh nhân cao tuổi
Phân tích dược động học ở nhóm bệnh nhân dân số tuồi từ 19—78 tuổi cho thấy rằng độ thanh thải của TMZ
không bị ảnh hướng bởi tưỗi tác cùa bệnh nhân. Tuy nhiên, bệnh nhân 1611 tuối (> 70 tuối) xuất hiện đề có một
nguy cơ giảm bạch cầu vả giảm tiêu câu.
Câch dùng
Temozolomid Rỉbosephann viên nang cứng nên được dùng khi đói.
Cảo viên nang cứng phải được nuốt cả viên với một ]y nước vẻ không được mở nnng hoặc nhai.
Nếu bị ói mửa sau khi uống iiếu Tcmozolomid Ribosepharm, một liều thứ hai không nên dùng vảo ngảy hôm
đó.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quả mẫn vởi hoạt chắt hoặc bất kỳ tả dược
Quả mẫn với dacarbazinc (DTIC).
Suy tủy nặng.
CÁNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG K… SỬ DỤNG THUỐC
Viêm phối do Pneumocystis jiroveci
Bệnh nhãn dùng dồng thời TMZ vả RT trong một nghiên cứu thỉ điếm theo phảc đồ dùng thuốc kéo dải 42
ngảy đã được chứng minh lá có ngưy cơ đặc biệt phảt triền viêm phổi do Pneumocystisjirovcci (PCP). Vì vậy,
phòng ngừa PCP iả cần thiết cho tắt cả các bệnh nhân dùng phối hợp TMZ vả RT như một phần cùa chế độ
dùng thưốc 42 ngảy (có thời hạn tối đa lả 49 ngảy), không phụ thuộc số tế bảo lympho. Nồu xảy ra giảm bạch
cầu lympho, phòng ngừa phải được tỉếp tục cho dến khỉ bạch cẳu lymphô cải thiện iên đến < mức độ 1.
Có thế được gia tăng sự xuất hiện của PCP khi TMZ được cho trong một phảc đồ dải hơn. Tưy nhiên, bẩt kế
liều dùng, tất cả các bệnh nhân dược điều trị Với TMZ, đặc biệt là nhũng bệnh nhân đùng steroid, cẩn được
theo dõi chặt chẽ cho sự phảt triễn cùa PCP. Suy hô hắp gây tử vong đã được bảo cảo ờ nhũng bệnh nhân trên
TMZ, đặc biệt lả khi kết hợp với dexamethasone hoặc steroid khác.
Nhiễm độc gan
Tồn thương gan, bao gồm suy gan gây tử vong, đă được bảo cảo ở những bệnh nhân được điếu trị với TMZ.
Trước khi bắt đầu điều trị, cảc gỉả trị cơ bản cho cảc xét nghiệm chức năng gan nên được thiết lập. Nếu các gỉả
trị không phải là bình thưòng, chỉ số lợi ich-nguy cơ hao gồm cả khả năng suy gan gây tử vong nên được xem
xét trước khi bắt đầu điếu trị temozolomid. Ở những bệnh nhân trên một chu kỳ điều trị 42 ngảy, xét nghiệm
chức năng gan nên được lặp đi lặp lại ở giữa chu kỳ nảy. Trong tẳt cả cảc bệnh nhản, các giỆ trị chửc năng gan
nên dược theo dõi sau mỗi chu kỳ điều trị. Ở những bệnh nhân với các giá trị chức năng ga , Ầpthường đảng
kế, cảc bác sĩ nên cân nhắc những lợi ich đối với cảc nguy co tiếp tục diếu trị. Nhiễm độc gan có thể xảy ra
trong vải tuân hoặc thậm chí sau nảy sau khi điêu trị với temozolomid.
Trang 5/ 13
Bệnh ác tính
Nguyên nhân cùa hội chứng loạn sản tùy và khối u ảc tinh thứ cấp, bao gỗm cả bệnh bạch cẩu dạng tùy, cũng
đã được báo cáo rât hiêm khi.
Điêu trị chông nôn
Buôn nôn Vả nôn rât thường xảy ra khi sử dụng TMZ.
Đỉều trị chồng nôn có thể được sư dụng truớc hoặc sau khi tiếm trưyền TMZ,
Bệnh nhân ngưòi lỏ'n mới được chẩn đoán u nguyên bảo xỗp đa dạng
Khảng sỉth dự phòng được khuyến cảo trước khi dùng iiều khởi đẳu của gỉai đoạn kết hợp đỉều trị vả khuyến
khich mạnh mẽ trong giai đoạn đỉêu trị đơn liêu.
Bệnh nhân bị tái phảt hoặc tiến triễn u thần kinh đệm ác tính
Đíều trị khảng sinh có thể được yêu cầu ở bệnh nhân nôn nghỉêln trọng (mức độ 3 hoặc 4) trong chu kỳ điều trị
trước đó.
Thông số xét nghỉệm
Bệnh nhân dược diều trị vởỉ TMZ có thế bị suy tứy, bao gồm giảm huyết cầu kéo dải, từ đó có thể phảt triến
thiếu máu bất sản, mả đã dẫn đến cái chết trong một số trường hợp. Trong một vải trường hợp, đảnh giả lả
phức tạp bởi dùng đồng thời cảc thuốc iiẻn quan dến thỉếu mảu bắt sản (bao gồm cả carbamazepine, phenytoin,
vả sulfamethoxazol/ trimethoprim). Trước khi sử dụng, cảc thông số xét nghiệm sau đây phải được đảp ứngt số
luợng bạch cầu tuyệt đổi (ANC) >i,5 x mủ và số lượng tỉếu cằn › 100 x 109/L. Thứ mảu nên được thực hiện
vảo ngảy 22 (21 ngảy sau liều đầu tiên} hoặc trong vòng 48 giờ của ngảy hôm đó, cũng như hảng tuẩn cho đền
khi SỐ lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối tăng lẽn đến một gíả trị > 1,5 x 109/L vả tỉếu cầu đếm được đến một
giá trị > 100 x 109/L. Trong trường hợp giảm bạch cầu trung tinh tuyệt đổi xuống < 1,0 x lO"ÍL hoặc tiếu cầu
đến 1/10); thường xuyên (> ll100 đến
<…0); hiếm gặp (› ….000 đến <…om; hiểm (› 1110.000 đến <1/1.000);rắt11iếm(<1/10.000).
Trong môi nhóm tân sô, các tảo dụng không mong muôn được thế hiện trong thứ tự giảm dân mức độ.
Glioblastoma mới được chẩn đoản u nguyên hâu xổp đa dạng
nguyên hảo thẩn kinh đệm mới được chẩn đoán
Bãng 4: Các hiện tượng cẳn điều trị khẩn cẩp trong khi dùng phối hợp và đơn trị lỉệu ở bệnh nhân U
Hệ co' quan
TMZ và xạ trị đồng thời
n=288“
TMZ đơn trị liệu
n=244
Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng
Thường gặp
Nhiêm khuân, herpes simpỉex,
nhiễm khưân vêt thưong, viêm
hâu, nhiêm candida miệng
Nhiêm khuân, nhiễm candida
miện g
Ỉt gặp
Herpes simplex, zoma, triệu chứng
gion g cum
A
Rối loạn mảu vả he bach huyết
Giảm bạch cầu trung tính, giảm
Giảm bạch câu trung tinh gây sôi,
thiên mảu
Thường gặp tiêu câu, ơiảm iymphô bảo, giảm giảm tiếu cầu, thiếu máu, giảm
bạch câu bạch cẳu
, _ Giảm bạch cầu trung tinh gây sốt, _, _ ` , , ,
It gạp Giam lympho bao, đom xuat hnyet
Rối ioạn nội tiết
kỉềm, tăng thể trọng
it gặp ị Dạng hội chứng phảt phi Dạng hội chứng phát phỉ
Rối loạn chuyến hỏa và dinh dưỡng
Rất thường gặp Chản ãn Chản ản
Thường gặp Tăng glucose mỉm, giảm thể trọng Giảm thể trọng
, _ Giảm kali mảu, tăng phosphatas ,
It gạp Tăng glucose máu, tãng thê trợng
Rối ioạn tâm thần
Thưòn g gặp
Lo âu, dễ xức động, mắt ngủ
Lo âu, trâm cảm, dô xúc động, mât
ngủ
Ít gặp
Kĩch động, iãnh đạm, rối loạn hảnh
vi, trâm cảm, ảo giác
Ảo giảc, mắt trí nhớ
Rối loạn hệ thần kinh
tN' f\
Rất th ưòn g gặp
Nhức đẳu
Co gỉật, nhức đầu i Ổ,ỉị ,x
Trang 8/ 13
Th ưòng gặp
Co giật, giảm ý thức, buồn ngủ,
mất lời nói, mắt cân bằng, choáng
váng, lù lẫn, giảm trí nhớ, thỉếu tập
trung, bệnh thần kinh, dị cảm, rối
loạn phảt ngôn, run
Liệt nhẹ nửa người, mẩt lời nói,
mắt cân bằng, buồn ngù, lù lẫn,
choáng vảng, giảm trí nhớ, ioạn
ngôn ngữ, rối ioạn thần kinh
(N08), bệnh thẩn kinh, bệnh thấn
kinh ngoại biên, đị cảm, rối loạn
phảt ngôn, run
Trạng thải động kình, rối loạn
ngoại thảp, liệt nhẹ nứa người, mất
điểu hòa vận động, giảm nhận
thức, Ioạn ngôn ngữ, dảng di bắt
thường, tăng cảm giảc, giảm cảm
giảc, rối Ioạn thần kinh (NOS),
bệnh thần kinh ngoại biên
Liệt nứa người, mất điều hòa vận
động, bất thường về phối họp động
Lảc, dảng đi bất thường, tãng cảm
giảc, rôi loạn cảm giác
Rối loạn mắt
Thưòng gặp
Nhin mờ
Loạn thị trường, nhin mờ, nhìn đôi
Ít gặp
Bản manh, giảm thị lực, rỏì ỉoạn
thị lực, giảm thị trưòng, đau mắt
Giảm thị trường, đau mắt, khô mắt
Rôi ioạn tại và mê đạo
Th ưòn g gặp
Suy giảm thính iục
Suy gìảm thinh lực, ù tai
Ít gặp
Viêm tai giữa, ù tai, tăng thinh lực,
đau tai
Điêc, chóng mặt, đau tai
Rối ioạn tim
r
It gặp
Đảnh trống ngực
Rối loạn mạch máu
Thường gặp
Xuãt huyêt, phù, phù chăn
Xuất huyết, huyết khối tĩnh mạch
xâu, phù chân
Ít gặp
Xuất huyết não, tăng huyết ảp
Tắc mạch phổi, phù, phù ngoại
biên
Rôỉ loạn hô hâp, iông ngực và trung thât
Thường gặp
Khó thở, ho
Khó thờ, ho
Ít gặp
Viêm phồi, nhiễm khuẩn đường hô
hắp trên, xung hưyết mũi
Viêm phôi, viêm xoang, viêm
đường hô hấp trên, viêm phế quản
Rối loạn tiêu hóa
Rất thường gặp Táo bón, bưôn nôn, nôn T ảo bón, buôn nôn, nôn
_ … Viếm miệng, tiêu chảy, đau bụng, Viếm mỉệng, tiêu ộhẳỀ, khó tiêu,
Thuong gạp \
khó tỉêu, khó nuốt
khó nuốt, khô miệng `
Trang 9/ 13
Cảng bụng, không kiếm chế được
đại tiện, rối loạn tiêu hóa (N08),
viêm dạ dảy—ruột non, trĩ
Rôi loạn da và mô dưới da
Rất thường gặp
Phát bạn, rụng tỏc
Phát ban., rụng tóc
Thường gặp
Viêm dn, da khô, ban đỏ, ngứa
Khô da, ngứa
Ít gặp
Tróc vây da, phản ứng nhạy cảm
với ảnh sảng, sẳc tô bất thường
Ban đỏ, tạo sắc tố bất thường, tãng
tiết mồ hôi
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
Thường gạp
Yêu cơ, đau khớp
Yêu cơ, đau khớp, đau cơ xương,
đau cơ
Ỉt gặp
Bệnh cơ, đau iưng, đau cơ xương,
đau cơ
Bệnh cơ, đan cơ
Rối loạn thận vả tiểt niệu
Thư` ơng gặp
Tiều tiện luôn, không kiềm chế
được tiến tiện
Không kiếm chế được tiếu tiện
Ít gặp
Khó tiêu tiện
Rôi loạn hệ sinh sản và vũ
Xuất hnyết âm đạo, rong kinh, mắt
it gập Lỉệt dương _ … _ ,
kinh, Vicm ant đạo, đau vu
Rối Ioạn chung vả tại nơi tiêm
Rắt thuờng gặp Mệt mói Mệt mỏi
'l`hường gặp
Phản ứng dị ứng, sốt, phù mặt,
đau, rôi ioạn vị giác
Phản ứng dị ứng, Sôt, đau, rôi Ioạn
vị giảc
Suy nhược, đỏ mặt, rét run, đối
mảu lưỡi, loạn khứu giảc, khảt
Suy nhược, phù mặt, đau, rét run,
rôi loạn răng, lcạn vị giảc
Cảo xét nghỉệm
Thường gặp
Tảng ALT
Tăng ALT
Ít gặp
Tăng cnzymc gan,
GT, tãng AST
tãng gamma
* Bệnh nhân chi dược chọn ngẫu nhiên ở nhóm dùng TMZ + R'l“.
Giá trị trên xét nghiệm
Suy tủy (giảm bạch câu và tiểu câu) iả một độc tinh đê tinh liêu giới hạn phô biên trong hâu hêt cảc tác nhân
độc tế bảo bao gỗm TMZ đã được quan sảt thắy. Khí xét nghiệm bất thường kểt hợp với cảc phản ứng bẩt lợi
tiong giai đoạn điều trị đồng thời vả đon trị iiệu, bạch cầu trung tinh bắt thường 0 mức độ 3 và 4 bao gồm cảc
phản ứng bất lợi suy giảm bạch cầu đã đuợc quan sát ở 8% bệnh nhân. Tiếu cầu bất thường mức đgịịỤ, bao
gổm các phản ứng bất lợi giảm tiếu cẩu huyết đã đuợc quan sảt thẩy 0 14% số bệnh nhân sử dụng TMZ.
U thần kinh đệm ác tính tải phát hoặc tiến triễn
Trang 101 13
Trong các nghiên cứu lâm sảng, rối loạn tiêu hóa xảy ra như những phản ứng phổ biến nhất liên quan đến bắt
lợi điếu trị, đặc biệt là buồn nôn (43%), nôn (36%). Những phản ứng phụ thường Iả mức độ 1 hoặc mức độ 2
(nôn 0-5 lẩn trong vòng 24 giò) vả tự giải quyêt hoặc được kiêm soát dễ dâng với thuôc chông nôn thông
thường. Tân sô cùa buôn nôn vả nôn nặng là 4%.
Bảng 5: phản ứng phụ được bảo các trong cảc nghiên cửu lâm sảng cho 11 thằn kinh đệm tái phảt hoặc
tiến triễn khi dùng Temozolomid Ribosepharm.
Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng
Hiếm Nhiễm khuẩn cơ hội bao gồm (PCP)
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Rắt thường gặp Giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm Iymphô bảo (độ 3-4), giảm tiếu cầu (độ 3-4}
Ít gặp Giảm toản thế huyết cầu, thiếu mảu (độ 3—4), giảm bạch cầu
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Rất thường gặp Chán ăn
Thường gặp Giảm thể trọng
Rối loạn hệ thần kinh
Rắt thường gặp Nhức đắu
Thường gặp Buồn ngù, choáng váng, dị cảm
Rối loạn hô hẩp, lổng ngực và trung thầt
Thường gặp ị Khó thở
Rối ioạn tiêu hóa
Rắt thường gặp Buồn nôn, nôn, tảo bón
Thường gặp Tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu
Rôỉ loạn da và mô dưới da
Thường gặp Phải ban, ngứa, rụng tóc
Rắt híếrn Ban đò da dạng, chứng dó da, mảy đay, ngoại ban
Rôi loạn chung và tại nơi tiêm
Rât thườn g gặp Mệt mói
Thường gặp Sốt, suy nhược, ớn lạnh, khó ở, đau, rối loạn vị giác
Rắt hiếm Phản ứng dị ứng bao gôm phản vệ, phù mạch
Giảm tiểu cầu và giảm bạch cằn độ 3,4 xảy ra ở 19% vả 17%, tưong ứng ở các bệnh nhân dược diếu trị u thẩn
kinh đệm ác tính. Điều nây dẫn đến nhập viện vả! hoặc ngưng TMZ trong 8% vả 4% bệnh nhân tương ứng.
Suy tủy đã được dự đoản (binh thường trong vải chu kỳ dầu tiên, vởỉ một đỉềm thấp nhất giữa ngảy 21 vả ngảy
28) nhưng phục hồi rất nhanh, bình thường trong vòng 1-2 tuần. Dẫn hiệu cùa suy tùy tich Iũy đã iợhông quan
sảt thấy. Sự hiện diện cùa giảm tiền cầu có thế lảm tãng ngưy cơ chảy máu vả Sự hiện diện của bạch\cẩịililỵtrụng
tinh hoặc giảm bạch câu có thẻ lâm tăng nguy cơ nhiêm trùng.
Trang 11/ 13
Giới tính
Trong một phân tich dược động học dân số kỉnh nghỉệnt thử nghiệm iâm sảng, đã có 101 nữ và 169 nam giới
thạm gia nghiên cứu cho một người thấp nhắt số iượng bạch cẩu đã có sẵn, và 110 nữ vả 174 nam giới tham
gia nghiên cún có lượng tiến cầu ở mức thắp nhất. Trong chu kỳ điều trị đầu tiên, có một tỷ lệ cao hơn của độ 4
bạch cầu trung tính (ANC <0,5 x 109 fL) ở phụ nữ so với nam giới; 12% so với 5%; và giảm tiễu cầu (<20 x
100 t’ L), 9% so với 3%. Trong một nhóm 400 bệnh nhân bị 11 thần kinh đệm tải phảt, độ 4 giảm bạch cầu xảy ra
trong chu kỳ đỉều trị đầu tiên trong 8% phụ nữ 50 vởi 4% bệnh nhân nam vả độ 4 gỉảm tiếu cầu ở 8% nữ so vởi
3% của bệnh nhân nam. Trong một nghiến cứu 288 bệnh nhân vỏi chẩn đoản u nguyên bảo thẩn kinh độm, độ
4 giảm bạch cầu xảy ra trong chu kỳ điều trị đẳu tiên ở 3% nữ so vỏi 0% bệnh nhãn nam và độ 4 giảm tiểu cầu
ở 1% nữ so với 0% của nam giởi bệnh nhân.
Trẻ cm
Sử dụng đường uống TMZ đã được nghiên cứu ở bệnh nhân trẻ cm (3-18 tuồi) bị u thần kinh đệm thân não tải
phảt hặc u sao bảo tiến trỉến. Cảc lịch trình đĩếu trị bao gồm sư dụng hảng ngảy trong 5 ngảy mỗi 28 ngảy.
Mặc dù dữ liệu hạn chế nhưng vẫn có bắng chứng cho thẳy khả năng dung nạp của TMZ ở trẻ cm sẽ lả tương
tự như cứa người lón. Sự an toản của TMZ ở trẻ em đưới 3 nãm vẫn chưa được thiết iập.
Báo cảo sạn lưu hảnh
Các phản ứng phụ nghiêm trỌng sau đây cũng đã được quan sảt thấy sau iưu hảnh:
Bung 6: Các phản ủng phụ J-ighíẻiiz trọng sau đáy cũng đã đuợc quan sải lhấy lrong btii viết iiểp lhị:
Mảu vả rôi loạn hệ bạch huyêt
Rất hiếm: Giảm huyết câu toản bộ dai dẳng, thiếu máu bất sản
U lânh tính, ác tính và không xảo định
Rất hiểm: Hội chứng loạn sản tứ_v (M DS)
khôi ư ảc tinh
Rỗi Ioạn hô hắp, ngực và trung thât
Rất hiếm: Viêm phối kẽ / viêm phồi, xơ phôi,
suy hô hấp
Rôi Ioạn gan mật
Khong biet: Tang men gan
ứ mặt
Tôn thương gan, suy g811
Da vả rôi loạn tế bảo da
Rất hiêm Hoại tử biêu bi, hội chứng Stevens—Johnson
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH XỬ LÝ
Liều 500, 750, 1.000 vả ] .250 mgl …2 (tồng liều mỗi chu kỳ hon 5 ngảy) đã được nghiên cứu lâm sảng ở bệnh
nhân. Liều lượng hạn chế độc tính huyết học đã được tim thấy tại mỗi liểu, và cảng nghiêm trọng l1~iợtittóỵliều
cao hơn. Một bệnh nhân đã ưống quá liều 10.000 mg (tồng liều trong một chu kỳ điều trị, trong khoẵitgi thời
gian 5 ngảy) vả cảc phản ứng phụ được bảo cảo lả giảm hưyết cẩu toản thế, sốt, Suy đa phủ tạng và tử vong. Có
những báo cảo của bệnh nhân đã sử dụng các iiêu khuyên cảo trong hon 5 ngảy (lên đên 64 ngảy), vởi bảo cáo
Trang 12! 13
phản ứng có hại bao gồm ức chế tủy xương, có hoặc không có nhiễm trùng; trong một số trường hợp nghiêm
trọng, kéo dải và gây tử vong. Trong trường họp quả liếu, một xét nghiệm mảu cần phải được thực hiện. Biện
phảp hỗ trợ cẩn được hỗ trợ khi cần thiết.
HẠN DÙNG
36 thảng kế từ ngảy sản xuất
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô rảo, thoảng mảt, nhiệt dộ dưới 30°C, trảnh ảnh sảng
THẶN TRỌNG ĐẶC BIỆT CHO xử LÝ VÀ XỬ LÝ KHÁC
Không được mở cảc viên nang. Nếu bất kỳ viên nang cứng bị hư hỏng, bột trong nang không được tiếp xúc với
da hoặc mảng tế bảo. Nếu Temozolomid Ribosepharm tiếp xức với da hoặc mảng tế bảo, nó phải được rứa
sạch ngay bằng xã phòng và nước.
Bệnh nhân cần được tư vấn viên nang cứng trảnh xa trẻ em, tốt nhất là trong tù có khóa. Vô tinh nuốt phải có
\
thê gây tử vong cho trẻ em.
Bất kỳ sản phẳm hoặc chắt thải được liệu chưa sử dụng phải được xử lý phù hợp với yêu cầđỄặ địaf'phưong
NHÀ SÁN XUẤT
Haupt Pharma Amareg GmbH
Donaustaufer Str. 378
93055 Regensburg
Deutschland
Đức
os.rmưn THI HỔNG
Trang 13/ 13
Rx- Thuốc bản theo đơn
Temozolomid Ribosepharm 100mg
(Huó'ng dân sử dụng thuôc cho bệnh nhân)
Đọc kỹ Hướng dẫn sử dụng truớc khi dùng
Để xa íầm fay trẻ em
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dwợc sĩnhũng tác dụng khóng nmng muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
THÀNH PHẨN ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG
Mỗi Vìên nang cứng của "Temozoiomid Ribosepharm 100 mg" có chứa 100 mg temozolomid.
TẢ DƯỢC
Tả dược trong nang
Microcrystailỉn cellulose, Tinh bột carbcxymethyl natri ( Type A), Axit tartaric (Ph.Eur), Axit stezưic (Ph.Eur)
[thực vật], Keo silica khan
Vỏ nang củng:
Gclatin, titan dioin (13171)
Temozolomid Ribosepharm 100 mg: sẳt (11, 111) oxit (Ei 72), sắt (III) oxit (13172)
in chim:
Shellac, sẳt (II, III) oxit (E172), propyỉen glycol
MO TẢ DẠNG BÀO CHẾ
V iên nạng cứng
Temozolomid Rihosepharm 100 mg viên nang cứng mảu hông thăm, viên nang mảu đục, cứng, vởi "TMZ 100
mg" được in bằng mực đen.
QUY CẢCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 lọ 5 viên nang cứng.
Hộp [ lọ 20 viên nang cứu g
THUỐC DÙNG CHO BỆNH GÌ?
Temozolomid Ribosephann viên nang cứng được chỉ định để điều trị:
- Bệnh nhân người 1ởn mói được chấn đoản u nguyên bảo xốp đa dạng, thuốc có tác dụng bổ trợ cho xạ trị
(RT), sau đó là đon trị liệu.
- Trẻ em từ 3 tuộị trở lên, thanh thiều niên và người trưởng thảnh vởi sự tái phát hoặc tiến triến ợủa?ư thần kinh
đệm ảc tính (ví dụ: ư nguyên bảo xốp đa dạng hoặc u sao bảo thoải biến) sau khi điếu trị căn bản.
NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO VÀ LIÊU LƯỢNG
T emozoiomiđ Ribosepharm viên nang cứng chi có thể được chi dịnh bới cảc háo sĩ thuộc khoa ung thư có kinh
nghiệm trong việc điêu trị khôi ư não. Điều trị chỏng nôn có thế được kêt hợp. :
Trang 1./ 12
Lỉểu lương
Bênli nhân người lớn mới đuv'C chẩn đoán u nguyên bảo xốp đa dung
Temozolomid Ribosepharm viên nang cúng được sử dụng kết hợp với xạ trị trọng tâm (giai đoạn kết hợp điều
trị), tiếp theo lá lên đến 6 chu kỳ của temozoiomid (TMZ) đon trị (đon trị liệu pha).
G íat' đoan điều tri gthgẩịịtgịig;
TMZ được dùng qua đường nống hảng ngảy với lỉều 75 mg/m2 cho 42 ngảy dùng đồng thời vởi xạ trị trợng
tâm (60 Gy trong 30 phần). Không giảm liếu được đề nghị, nhưng giám hoặc ngưng sử dụng TMZ cần dược
quyết định hảng tuần theo tiêu chí độc tính huyết học vả phi huyết học.
Sử dụng TMZ có thể iiên tục 42 ngảy (tối đa 49 ngảy) trong giai đoạn phối hợp nểu tất cả cảc điều kiện sau
đây được đảp ứng:
- Số lượng bạch cầu trung tỉnh tưyệt đối (ANC)> 1,5 x 109 1 L
— Số lượng tiếu cầu > 100 x 109/L
- Độc tính huyết học không đánh giá theo tiêu chỉ Độc tính chung (CTC) < độ 1 (không bao gồm rụng tóc,
buồn nôn vả nôn).
Trong khi điều trị, việc thứ mảu nên được thưc hiện hảng tuần. TMZ nên được tạm ngưng hoặc chấm dứt vĩnh
viễn trong giai doạn phối hợp tùy thuộc vảo tiêu chí độc tính huyết học vả phi huyết học dược liệt kê trong
Bảng 1.
Bảng 1 . Gián đoạn hoặc ngùng của điểu trị lrong quá trình xạ Irị đồng thời TMZ vả sú: dụng TMZ
Đôc tính Giản đoan TMZ ² Ngừng TMZ
Số iượng bạch cằu tnyệt đối > 0.5 và < 15 x 109/L < 0.5 x 109/L
Số lượng tiểu cầu > 10 và < 100 x 10% < 10 x 109/L
Độc tỉnh phi huyết học (không bao gồm rụng tóc, CTC độ 2 C TC dộ 3 hoặc 4
bnồn nôn, nôn) CTC
a: Điều ti—i đồng thời vói TMZ có thể được tiếp tục nếu tất cả cảc điều kiện sau đây được đảp ứng:
Số iượng bạch cẫư tuyệt đối > 1,5 x ]09/L; số lượng tiểu cẳu> 100 x ]09/L; độc tinh phi huyết hợc đảnh giá
theo CTC < độ 1 (không bao gồm rụng tóc, buồn nôn, nôn).
Giai đoạn đơn trị iiệu
Bốn tuần sau khi hoản thảnh giai đoạn đổng trị liệu TMZ + RT, TMZ được sử dụng đon trị liệu cho đến 6 ch
kỳ. Liều Chu kỳ [ (đon trị liệu) lả ]50 mg/m2 mỗi ngảy một iẩn dùng cho 5 ngảy, sau 23 ngảy mã không cằn'
điều trị. Vảo lúc bắt đầu của chu kỳ 2, tăng liếu đến 200 ngm1 nếu độc tính phi hưyết học chu kỳ 1 theo đảnhụ
giả của CTC lả < độ 2 (không hao gổm rụng tóc, buồn nôn vả nôn), số iượng bạch cầu trung tinh tưyệt đố?
(ANC) › 1,5 x 10% L và số iượng tiếu cầu> 100 x 109 | L. Nếu liếu lượng không tăng lên trong chu kỳ 2, iièu
lượng không nên được tăng lên trong các chu kỳ sau. Một khi liều lượng đã được tăng lên, iiộỵ\đưẩyc duy tri ở
mức 200 mg/m2 mỗi ngảy trong 5 ngảy đầu tiên của mỗi chu kỳ tiếp theo, trừ khi xảy ra ngộ độc.` _ ậ,mẢliễu
hoặc ngưng thuốc trong giai đoạn đon trị liệu phải phù hợp vởi Bảng 2 vả 3.
Trong khi điếu trị, vỉệc thừ mảu nên được thực hiện vâo ngây 22 (21 ngảy sau liếc đầu tiên TMZ). Liều nên
được giảm theo Bảng 3 hoặc ngưng sử dụng nó
Trang 2/ 12
Báng 2. Mức Jiều TMZ cho đơn trị liệu
Mức iiếu TMZ iíều Chú thích
{mg/m2/day)
—1 100 Gíảm Iiều khi gặp độc tính trước đó.
0 150 Liều dùng ở chu kỳ 1
1 200 Liễu dùng ở chu kỳ 2-6 khi không có độc tinh
Bảng 3. Giám ỉiều hoặc ngung liều .T 1142 trong đơn trị liệu
Độc tinh Giảm tiều TMZ bởi cẳp độ a Ngưng TMZ
Lượng bạch cầu tuyệt đối < 10 x 109/L Xem chú thích b
Số lượng tiều cẩu < 50 x 109Í1. Xem chú thích b _
CTC độc tính không huyết học (không bao CTC Độ 3 CTC Độ 4“
gồm rụng tóc, buổn nôn, nôn)
a: Liều TMZ ở bảng 2
b: TMZ phải ngùng nếu:
' Liều dùng— ] (100 mg/mz) luôn cho kết quả độc tính không chấp nhận được.
' Cùng độ 3 độc tinh phi huyết học (không bao gồm rụng tóc, bnổn nôn, nôn) xảy ra ngay cả khi gỉảm
liều.
Bênh nhân ngưới iớn hoãc bênh nhì 3 tuổi trởiên với tải nhảt hoãc tiến triễn u thẩn kinh đêm ảc tính:
Một chu trình điều n-i kéo dải 28 ngảy_ Ở những bệnh nhân nhi với hóa ti—i, TMZ được sử dụng với liều 200 mg
/rn2 diện tich bề mặt cơ thể hằng đường uống một lần mỗi ngảy trong 5 ngảy đầu tiên, tiểp theo lá một khoảng
thời gian diều trị tự do 23 ngảy (tổng cộng là 28 ngảy). o những bệnh nhân trưởc đó được điếu trị bằng hóa tti
liệu, iiều khới đầu iả 150 mng2 diện tich bề mặt cơ thế mỗi ngảy một lần, mã là tãng trong chu kỳ thứ hai đến
200 mg/ni2 diện tích bề mặt cơ thế mỗi ngảy một lần trong khoảng thời gian 5 ngảy, với điều kiện iả không có
độc tinh huyết học xảy ra.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt
Trẻ em
Ở những trẻ từ 3 tuồi trở iên, TMZ chí có thế được sử dụng trong tải phảt hoặc u thẳn kinh đệm ảc tính tiến
triển. Kinh nghiệm là rất hạn chế trong những trẻ em. Sự an toản và hiệu quả của TMZ trong trẻ em dưới 3
năm vẫn chưa được thảnh lập. Khỏng có dữ iiệu có sẵn.
Bệnh nhân bị sưy gan hoặc suy giảm chức năng thận
Dược động học cún TMZ ở bệnh nhân có rối loạn chức năng gan nhẹ hoặc vừa phải có thế so sánh vói cảc
bệnh nhân có chửc nãng gan bình thưòng. Không có sẵn đữ iiệu về việc sử dụng cảc TMZ ở bệnhh any gan
nặng (Child-Pugh phân loại C) hoặc rối loạn chức năng thặn. Dựa vảo tính chẩt dược động học “của TMZ,
không chắc rẳng việc giảm liếu sẽ được yêu cầu ở bệnh nhân gan nặng hoặc với bất kỳ múc độ chức năng thận
sưy giảm. Tuy nhiên, cần thận trọng khi TMZ được dùng ở những bệnh nhân nảy.
Trang 31' 12
Bệnh nhân cao tuổi
Phân tích dược động hợc ở nhóm bệnh nhãn dân số tuối từ 19-78 tưối cho thấy i-ẳng độ thanh thải của TMZ
khỏng bị ảnh hưởng bởi tuồỉ tác của bệnh nhân. Tuy nhiên, bệnh nhân lớn tuối (> 70 tuổi) xuất hiện để có một
nguy cơ giảm bạch cầu và giảm tiếu cầu.
Cảch dùng
Temozolomid Ribosephann viên nang cứng nên được dùng khi đói.
Các viên nang cứng phải được nuốt cả vỉên vởi một ly nước vả không được mở nang hoặc nhai.
Nếu bị ói mửa sau khi ưống liếu Tcmozolomid Ribosephann, một liếu thứ hai không nên dùng vảo ngảy hôm
đó.
KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY
Quả mẫn vởi hoạt chắt hoặc bất kỳ tả duợc
Quá mẫn vói dacarbazine (DTIC).
Suy tủy nặng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Kinh nghiệm từ cảc nghiên cứu lâm sảng
Ở những bệnh nhân được điếu trị với TMZ, dù kết hợp vởi RT hoặc đơn trị liệu sau xạ trị trong chẳn đoản mới
u nguyên bảo xốp đa dạng, hoặc đơn trị liệu ở bệnh nhân tái phát hoặc tiến trỉến u thẩn kinh đệm , rất thường
được bảo các phản ứng có hại tương tự như nhau: buồn nôn, nôn, táo bón, chán ăn, đan đằu vả mệt mòi. Co
giật rất phổ biến ở những bệnh nhân đỉều trị đơn độc với bệnh mởỉ được chắn đoán u nguyên bâo xốp đa đạng
và phát ban đã được bảo các rắt phổ biến ở nhũng bệnh nhân mới được chấn đoán u nguyên bảo xốp đa dạng
sư dụng TMZ đồng thời với RT vả cũng như lá đon trị tiệu, cảc tác dụng không mcng muốn trên cũng phổ biến
ở bệnh nhân bị u thằn kinh đệm tải phát. Hầu hết cảc phản ứng phụ về huyết hợc đã được báo cáo thường hoặc
rẳt phổ biến ở cả hai chỉ định (Báng 4 vả 5); tằn số cùa độ 4/3 và giá trị xe't nghiệm bệnh lý dược liệt kế sau
mỗi bảng.
Trong các bảng, cảc tác dụng không mong muốn nảy được xếp theo lớp hệ thống cơ quan vả tần số. Cảc loại
tẩn số được xảc định bằng cách sử dụng quy ước sau đây: rất phổ biến (> 1/ 10); thường xuyên (> 11100 đến
]l10.000 đến <1/1.000); rẳt hiếm (<1/t0000).
Trong môi nhóm tân sô, các tảc dụng không mong muôn được thế hiện trong thứ tự giảm đân mức độ.
Gliobiastoma mới được chẩn đoán u nguyên bâo xốp đa dạng
Bảng 4: Các hiện tượng cẩn điều trị khẫn cẳp trong khi dùng phối hợp và đơn trị liệu ở hệnh nhân U
nguyên bâo thần kình đệm mới được chẩn đoản \ Cgt ,—
TMZ và xạ trị đồng thời TMZ đơn trị liệu UV
Hệ cơ q uan ,
n=288 n=244
Nhiễm khuẩn vả ký sinh trùng
Trang 4/ 12
Thường gặp
Nhiễm khuẩn, herpes síanlex,
nhiễm khuẩn vết thương, viêm
hâu, nhiêm candida miện g
Nhiếtn khuân, nhiẽm candida
miện g
Ít gặp
Herpes simplex, zoma, triệu ch ứng
giông ct'nn
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Giảm bạch câu trưng tính, giảm
Giảm bạch câu trung tinh gây sôt,
Thường gặp tiếu cầu, giảm lymphô bảo, gìảm giảm tiền cẳu, thiếu máu, giảm
bạch câu bạch cẳu
, _ Giảm bạch cẳu trung tính gây sốt, _ _ Ì _ , , _,
It gạp Giam 1yưtpho bao, đo… xuat huyct
thiếu mảu
Rôỉ ioạn nội tiêt
Ít gặp
Dạng hội chứng phát phi
Dạng hội chứng phát phi
Rôỉ loạn chuyên hóa và dinh dưỡng
Rất thường gặp
Chán ãn
Chán ăn
Thưong gặp
Tăng glucose mảu, giảm thể trọng
Giảm thê trọn g
Ít gặp
Giảm kali máu, tãng phosphatas
kiêm, tăng thê trọng
Tăng glucose mảu, tảng thể trọng
Rối loạn tâm thẩn
Thương gặp
Lo âu, dê xức động, mât ngủ
Lo âu, trâm cảm, dê xúc động, mât
ngủ
it gặp
Kích động, 1ânh đạm, rôi loạn hảnh
vi, trâm cảm, ảo giải:
Ao giảc, mất trí nhớ
Rối loạn hệ thẳn kinh
Rât thường gặp
Nhức đầu
Co giật, nhức đâu
Thường gặp
Co giật, giảm ý thức, buồn ngủ,
mất lời nỏi, mất cân bằng, choáng
váng, iứ lẫn, giảm trí nhớ, thiểu tập
trung, bệnh thần kinh, dị cảm, rối
loạn phảt ngôn, run
Liệt nhẹ nứa nguời, mất lời nói,
mất cân bắng, buồn ngù, lù 1ẫn,
choáng váng, giảm trí nhở, loạn
ngôn ngữ, rối thẩn kỉnh
(N05), bệnh thần kinh, bệnh thần
kinh ngoại biên, dị câi ẢVÌèi/l’ợạn
phảt ngôn, run
loạn
Ít gặp
Trạng thải động kinh, rối ioạn
ngoại tháp, liệt nhẹ nứa người, mất
điều hòa vận động, giảm nhận
thức, ioạn ngôn ngữ, dảng đi bẩt
thường, tãng cảm giảc, giảm cảm
giác, rối ioạn thần kinh (N05),
bệnh thần kinh ngoại biên
Liệt nửa người, mắt điều hòa vận
động, bất thường về phối họp động
tác, dáng đi bất thường, tăng cảm
giảc, rôì loạn cảm giảc
Trang SỈ 12
K. &
Ron loạn mat
Thường gặp
Nhin mờ
Loạn thị trường, nhìn mờ, nhin đôi
Ít gặp
Bản manh, giảm thị lực, rối loạn
thị lực, giảm thị trường, đau mắt
Giảm thị trường, đau mắt, khô mắt
Rôi loạn tai và mê đạo
Thường gặp
Suy gỉảm thính lực
Suy giảm thinh lực, ù tai
Ỉt gặp
Viêm tai giữa, ù tai, tăng thinh iực,
đau tai
Diểc, chỏng mặt, dau tai
Rôi loạn tim
Ỉt gặp
Đánh trông ngực
Rối ioạn mạch mảu
Th ườn g gặp
Xưắt huyết, phù, phù chân
Xuất huyết, huyết khối tĩnh mạch
xâu, phù chân
Ỉt gặp
Xưẳt huyết não, tãng huyết áp
Tắc mạch phổi, phù, phù ngoại
biên
Rồi Ioạn hô hấp, lộng ngực và trung thất
'I`hưon g gặp
Khó thở, ho
Khó thở, ho
Ĩt gặp
Viêm phổi, nhiễm khuẩn đường hô
hâp trên, xung huyêt mũi
Viêm phôi, vỉêm xoang, viêm
đường hô hâp tiện, viêm phế quản
Rồi ioạn tiêu hóa
Rắt thường gặp
Tảo bón, huôn nôn, nôn
T áo bón, bưôn nôn, nôn
Thường gặp
Viêm miệng, tiêu chảy, đau bụng,
khó tiêu, khó nuốt
Viếm miệng, tiêu chảy, khó tiêu,
khó nuôt, khô tniệng
Ít gặp
Rối Ioạn da và mô dưới da
Căng bụng, không kiêm chê dược
đại tiện, rối loạn tiêu hóa (N08),
viêm dạ dảy-ruột non, trĩ
Rẳt thường gặp
Phát ban, rụng tóc
Phảt han, i:ụng tóc
Thường gặp
Viêm da, da khô, ban đỏ, ngửa
Khô da, ngứa
Ít gặp
Tróc vẳy da, phản ứng nhạy cảm
vởi ảnh sáng, săc tô bât thường
Ban đò, tạo sẳc tố bầt thường, tăng
tiết mồ hôi
Rôi Ioạn cơ xương vả mô liên kêt
` _ Ã . , Yếu cơ, đau khớp, đanỉt*ơ xướng,
Thương gạp Yeu co, dau khơp đau cơ \\ '
, _ Bệnh cơ, đau iu'ng, đau cơ xương, .,
lt gạp Bẹnh cơ, đau cơ
đau cơ
Rối loạn thận và tiêt niệu
Thương g“p
Tiêu tìện luôn, không kiêm chế
được tiểu tiện
Không kiềm chế được tiến tiện
'I`rang 6/ 12
it gặp Khó tiếu tiện
Rôi loạn hệ sình sản và vú
, - _ Xuất huyết âm đạo, rong kinh, mất
It gạp L1ẹtdưong _ __ . ,
kinh, wem am đạo, đau vu
Rôi loạn chung và tại nơi tiêm
Rất thường gặp Mệt mòi Mệt mòi
( _ Phản ứng dị ứng, sôt, phù mặt, Phản ứng dị ứng, sôt, đau, rối loạn
Thương gạp
đau, rối loạn vị giảc vị giảc
Í _ Suy nhược, đỏ mặt, rét run, dồi Suy nhược, phù mặt, đau, rét run,
t gạp mảu lưỡi, loạn khứu giảc, khảt rối ioạn rãng, loạn vị gỉác
Cảc xét nghiệm
Thườn g gặp Tăng ALT Tăn g ALT
, _ Tăng enzyme gan, tăng gamma
It gạp GT, tăng AST
* Bệnh nhân chi được chợn ngẫu nhiến ở nhóm dùng TMZ + RT.
Giá trị trên xẻt nghỉệm
Suy tùy (giảm bạch cầu và tiếu cấu) là một độc tính để tính liều giới hạn phổ biến trong hẩư hết các tác nhân
độc tế bảo, bao gồm TMZ, đã được quan sát thấy. Khi xét nghỉệm bắt thường kết hợp vói cảc phản ứng bất iợỉ
trong giai đoạn điều trị đồng thời vả đơn trị lỉệu, bạch cẩu trung tính bẩt thường ở mức độ 3 vả 4 bao gồm các
phản ứng bắt lợi suy giảm bạch cằu đã được quan sảt ở 8% bệnh nhân. Tiểu cầu bắt thường mức dộ 3, 4, bao
gồm cảc phản ứng bắt lợi giảm tiếu cầu huyết đã được quan sảt thầy ở 14% số bệnh nhân sử dụng TMZ.
U thần kinh đệm ác tính tái phảt hoặc tiến triễn
Trong các nghỉên cứu lâm sảng, rối loạn tiêu hóa xảy ra như những phản ứng phổ biến nhắt liên quan đến bất
lợi đìều trị, đặc biệt iả buồn nôn (43%), nôn (36%). Những phản ứng phụ thưòng iả mửc dộ ] hoặc mức dộ 2
(nôn 0-5 lấn trong vòng 24 gỉờ) vả tự giải quyết hoặc được kiếm soát dễ dảng vói thuốc chống nôn thông
thường. Tân sô cùa buôn nôn vả nôn nặng là 4%.
Bãng 5: phản ủng phụ được bảo cản trong cấu: nghiên cửu lâm sảng cho u thân kinh đệm tải phảt hoặc
tiến triễn khi dùng Temozolomid Ribosepharm.
Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng
Hỉếm Nhiễm khuẩn cơ hội bao gồm (PCP)
Rối loạn mảu và hệ bạch huyễt
Rất thường gặp Giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm lymphô bảo (độ 3-4), giảm tiếu cẩn (độ 3-4)
Ít gặp Giảm toản thế huyết cẩu, thiếu mảu (dộ 3-4), giảm bạch cằu \ GA /"
Rối Ioạn chuyền hóa và dinh dưỡng I' 1V
Rẫt thường gặp Chán ăn
Thường gặp Giảm thể trợn g
Rối Ioạn hệ thẩn kinh
Rắt thường gặp i Nhức đẩu
Trang 7/ 12
Thường gặp i Bưồn ngủ, choáng váng, dị cảm
Rôi loạn hô hâp, lông ngực vả trung thât
Thường gặp Khó thờ
Rối loạn tiêu hóa
Rắt thường gặp Buồn nỏn, nôn, tảo bón
T hưởng gặp Tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu
Rối loạn da và mô dưới da
Thường gặp Phảt ban, ngứa, rụng tóc
Rẩt hỉếm Ban đó đa dạng, chứng đỏ da, mảy đay, ngoại ban
Rõì ioạn chung và tại nơi tiêm
Rất thường gặp Mệt mòi
Thường gặp Sốt, suy nhược, ởn lạnh, khó ớ, đau, rối loạn vị giảc
Rẩt hiếm Phản ủng dị ứng bao gồm phản vệ, phù ntạch
Giảm tiếu cằn vả giảm bạch cầu độ 3,4 xảy ra ở 19% và 17%, tượng ứng ở cảc bệnh nhân được điều trị u thẩn
kinh đệm ác tinh. Điếu nảy dẫn. đến nhập viện vả! hoặc ngưng TMZ trong 8% vả 4% bệnh nhân tương ứng.
Suy tù_v đã được dự đoản (binh thường trong vải chu kỳ dầu tiên, vởỉ một điếm thẳp nhất giữa ngảy 2] vả ngảy
28) nhưng phục hồi rắt nhanh, bình thường ttong vòng 1—2 tuần. Dấu hiệu của suy tuy tích lũy đã khỏng quan
sảt thấy. Sự hỉện diện cùa giảm tiểu cầu có thế lảm tăng nguy co chảy mảư vả sự hiện diện của bạch cẩu trung
tỉnh hoặc giảm bạch cầu có thế lảm tãng nguy cơ nhiễm trùng.
Giới tính
Trong một phân tích dược động học đân số kinh nghiệm thử nghiệm tâm sảng, đã có 101 nữ vả 169 nam giới
lham gia nghiên cửu cho một người thấp nhắt sổ iượng bạch cầu đã có sẫn, và 110 nữ vả 174 nam giới tham
gia nghiên cứu có lượng tiến cầu ở mức thẩp nhất. Trong chu kỳ điều trị đầu tiên, có một tỷ hệ cao hơn của dộ 4
bạch cầu trung tính (ANC <0,5 x 109 !L) ở phụ nữ so vởi nam giới; 12% so với 5%; và giảm tiếu cầu (<20 x
109 I L), 9% so với 3%. Tron g một nhóm 400 bệnh nhân bị u thần kinh đệm tải phảt, độ 4 giảm bạch cẩu xảy ra
trong chu kỳ điếu trị đẩu tiên trong 8% phụ nữ 50 vởi 4% bệnh nhân nam vả độ 4 giảm tỉễu cầu ở 8% nữ 50 với
3% của bệnh nhân nam. Trong một nghỉên cửu 288 bệnh nhân Vó'i chẳn đoản u n guyên bảo thần kinh dệm, dộ
4 giảm bạch cẩu xảy ra trong chu kỳ điều trị đầu tiên ở 3% nữ so với 0% bệnh nhân nam và độ 4 giảm tiều cầu
ở 1% nữ so với 0% của nam giởí bệnh nhân.
T rẻ cm
Sử dụng dường uống TMZ đã được nghiên cửu ở bệnh nhân trẻ em (3-18 tuổi) bị u thẳm kinh đệm thân não tải
phảt hặc ư sao bảo tiến triến. Các iịch trinh điều trị bao gồm sư dụng hảng ngảy trong 5 ngảy mợiỏZS ngảy.
Mặc dù dữ lỉệu hạn chế nhung vẫn có bằng chủng cho thắy khả năng dung nạp của TMZ ở trẻ em 5 Vtứong
tự như của người lòn. Sự an toản của TMZ 0 trẻ em dưới 3 nãm vẫn chưa được thiết tập.
Báo cảo sau lưu hảnh
Các phản ứng phụ nghiêm trợng sau đây cũng đã được quan sát thẳy sau 1ưư hảnh:
Trang 81 12
Bảng 6: Các phản úng phụ nghiêm lrọng sau đỡy cũng đã được quan sả! thầy trong bòí viểt liếp thị:
Mảu vit rổi ioạn hệ bạch huyết
Rât hiêm: Giảm huyết câu toản bộ dai đẳng, thiêu mảu bât sản
U lânh tính, ác tính và không xác định
Rất hiếm: Hội chứng loạn sản tùy (MDS)
khối u ảc tinh
Rôi loạn hô hâp, ngực và trung thât
Rất hiếm: Viêm phối kẽ | viêm phối, xơ phối,
suy hô hắp
Rôi loạn gan mật
Không biết: Tăng men gan
ứ mật
Tôn thương gan, suy gan
Da và rối ioạn tế hân da
Rất hiếm Hoại từ biến bì, hội chứng Stevens—Johnson
NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI DANG SỬ DỤNG THUỐC
NÀY
Trong nghiên cứu riêng biệt Pha 1, đùng TMZ cùng với ranitidin cho thẩy không có thay đối iiên quan đến
mức độ hắp thu temozolomid hoặc tới sự có mặt của monomcthyl triazeno imidazoi cạcboxamit (MTIC).
Uống TMZ cùng với thực phẳm dẫn đến sự sụt giảm 33% Cmax vả diện tích dưới đường cong (AUC) tăng
9%. Vi không có bằng chứng cụ thể cho thẩy rằng sự thay đồi trong Cmax 121 có ý nghĩa lâm sảng hay không
nên Temozolomid Ribosephann không nên dùng cùng vói thức ăn.
Dựa trên phân tích cảc nghiên cứu dược động học pha 11, đồng thời sử dụng với dcxamcthason,
proc-hiorperazin, phenytoin, carbamazepìn, ondansetron, thuốc đồi khảng thụ thể H; hoặc phenobarbital không
lảm thay đổi sự gìải phóng của TMZ trong huyết tưong. Sử dụng dồng thời acid valproic có liên quan vởi sự
sụt giảm nhỏ nhưng có ý nghĩa thống kê- trong giải phóng cùa TMZ trong huyết tương.
Không có nghỉên cứu được tiến hânh để xác định hiệu quả của TMZ trên sự chuyền hóa hoặc loại hò cảc sản
phẩm thưốc khác. Tuy nhiên, TMZ không được chuyền hóa qua gan vả iiẽn kết yếu với protein, nó dường như
không ảnh hướng đển dược động học của cảc thưốc khác`
Sử dụng TMZ phối hợp vởi chất ức chế tùy khảc có thể lảm tăng khả năng suy tủy.
Trẻ em
Nghiên cưu tượng tác chỉ được thực hiện ở người ión.
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH X'ỬLÝ
Liều 500, 750, 1.000 vả 1.250 mg | tn² (tổng tiều mỗi chu kỳ hon 5 ngảy) đã được nghiên cữu tânt ig ở bệnh
nhân. Liên iượng hạn chế độc tinh hưyêt học đã được tim thây tại mỏi liêu, vả cảng nghỉêm trọng cn ở liên
cao hơn. Một bệnh nhân đã uống quá liều 10.000 mg (tống liều trong một chu kỳ điểu trị, trong khoảng thời
gian 5 ngảy) vả các phản ủng phụ được báo cáo 1ả giảm huyết cầu toản thế, sốt, suy đa phủ tạng và tử vong. Có
Trang 9] 12
những hảo cảo cún bệnh nhân đã sử dụng cảc liều khuyến cảo trong hơn 5 ngảy (lên dến 64 ngảy), vói bảo các
phản ửng có hại bao gồm ức chế tủy xương, có hoặc không có nhiễm trùng; trong một số trường họp nghiêm
trọng, kéo dải vả gây tử vong. Trong trường hợp quá liều, một xét nghiệm mảu cẳn phải được thực hiện. Biện
phảp hỗ trợ cần dược hỗ trợ khi cần thiết.
CẨNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG THUỐC
Vìêm phổi do Pneumocystis jiroveci
Bệnh nhân dùng đồng thời TMZ vả RT trong một nghiên cứu thí điềm theo phảc đồ dùng thuốc kéo dải 42
ngảy đã được chứng minh iả có nguy cơ đặc hiệt phảt triến viêm phối do Pneumocystisjíroveci (PCP) Vì Vậy,
phòng ngừa PCP 1ả cẩn thiết cho tất cả các bệnh nhân dùng phối hợp TMZ vả R'I` như một phẩn của chế độ
dùng thuốc 42 ngảy (có thời hạn tối đa là 49 ngảy), không phụ thuộc số tế bảo iympho. Nếu xảy ra giảm bạch
cầu lympho, phòng ngừa phải được tiếp tục cho đến khi bạch cầu Iymphô cải thiện lên đến < mức độ 1.
CÓ thế được gỉa tãng sự xuất hiện cùa PCP khi TMZ được cho trong một phảc dỗ dải hơn. Tuy nhiên, bắt kề
liều dùng, tất cả cảc bệnh nhân được điều tư với er, đặc biệt là những bệnh nhân đùng steroid, cẩn được
theo dõi chặt chẽ cho sự phảt triễn cùa PCP. Suy hô hắp gây tư vong đã được bảo cảo ở những bệnh nhân trên
TMZ, đặc biệt là khi kết họp vởi dcxamcthasonc hoặc steroid khác.
Nhiễm độc gan
Tốn thương gan, bao gổm suy gan gây tử vong, đă được bảo cảo ở những bệnh nhân được điều trị với TMZ.
'I'rước khi bắt đẳu điều trị, cảc giá trị cơ bản cho cảc xét nghiệm chức năng gan nên được thiết lập. Nếu các giá
trị khỏng phải lả bình thường, chỉ số lợi ich—nguy co bao gồm cả khả nãng suy gan gây tử vong nên được xctn
xét trưởc khi bắt đầu điều trị temozoiomid. Ở những bệnh nhân trên một chu kỳ điều trị 42 ngảy, xét nghiệm
chức năng gan nên được iặp đi iặp lại ờ gỉữa chu kỳ nảy. Trong tẩt cả các bệnh nhân, cảc giá trị chức nãng gen
nên được theo đõi sau mỗi chu kỳ điều tti. Ở những bệnh nhân với cảc giả ni chức năng gan bất thường đảng
kế, cảc bảo sĩ nên cân nhắc những iợi ich đồi với cảc nguy cơ tiếp tục điều trị. Nhiễm độc gan có thể xảy ra
trong vải tưân hoặc thậm chí sau nây sau khi điêu trị với tcmozoiomiđ.
Bệnh ác tinh
Nguyên nhân của hội chứng loạn sản tùy và khối u ảc tính thứ cẳp, bao gồm cả bệnh bạch cầu dạng tùy, cũng
đã được bảo các rất hiếm khi.
Điêu trị chống nôn
Btiồn nôn vả nôn rắt thường xảy ra khi sử dụng TMZ.
Điếu trị chống nôn có thế được sử dụng trước hoặc sau khi tiêm truyền TMZ.
Bệnh nhầm người lớn mới được chẫn đoán 11 nguyên bâo xốp đa dạng
Khảng sinh dự phòng được khuyến cáo trước khi dùng liều khỏi đầu của giai đoạn kết hợp điếu ti~ÚỀlghưyếtt
/
khich mạnh mẽ trong giai đoạn điêu trị đon liêu.
Bệnh nhân bị tái phát hoặc tiến triển 11 thần iớnh đệm ảc tính
Điếu trị khảng sinh có thể được yếu cằn ở bệnh nhân nôn nghiêm trợng (mức độ 3 hoặc 4) trong chu kỳ điếu trị
trưởc đó.
Thông số xẻt nghiệm
Trang 10/ 12
Bệnh nhân dược điều trị vởi TMZ có thế bị suy tủy, bao gổm giảm huyết cẩu kéo dải, từ đó có mề phát triến
thiếu mảu bất sản, mà đã dẫn đến cải chốt trong một số trưòng họp. ’l`rong một vải trưòng họp, đảnh giá lả
phức tạp bởi dùng đồng thời các thuốc lỉên quan đền thìếu mảu bẫt sản (bao gồm cả carbamazepine, phcnyloin,
vả suifamcthoxazol/ trimethoprim). Trưởc khi sử dụng, các thông số xét nghỉệm sau đây phải được đáp ứng: số
iưọng bạch cầu tnyệt đối (ANC) >1,5 x 109/L và số lượng tiểu cầu > 100 x ]09/L. Thù mảu nên được thực hỉện
vảo ngảy 22 (21 ngảy sau liều đầu tỉên) hoặc trong vòng 48 giờ của ngảy hôm đó, cũng như hảng tuần cho đến
khi số lượng bạch cầu trung tinh tuyệt đồi tăng lẽn đển một giá trị > 1,5 x 1091L và tiểu cầu đếm được đển một
giá trị > ]00 x ].Og/L. Trong trường hợp giảm bạch cầu trung tính tuyệt đối xuống
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng