ẮỔl/|fV
~ …_ mu…pncnzuớmonnaichớm ma…ùnces
mm .................................. m
Hydmdllomttilzid .................... 1².5mg Biomùt:Ndldtb.ưiệtđộfflưủ
nuuụcvmco ............................ i…
mLưhwú dilũìhoChhđùm, ĐỔxatfnhytigm, .
ng chngthlủúe:Xom him 'ÙỊIIỊÍIIỦG
mhtmgatuữdụngmuơcbonữunghọp Đọckỷ N U
3“ ’ mu —
' sfflosx:
. ư Pthusm
`xỘỊT—E—vsgp mm…ưn……
CỤCQUA ne,…
ĐÃ PHÊ ỡhỉffl…im
i.iuớiuzđ…J.……iathnatĩ TELZ|D 80l12.5
Ịolinisartan 80mg + Hydrochlorothiazid 12,5mg
nộnvixmvnện ueu
~
u-
TELZID mu
m…Eedmblutumtđus: W…
T… .................................. … m:s…haửyumm
Hydmdlotdhlazide .................... 12.5m
ExW' .f ........................... 1
“ … muưmam
Ind MlưlllmlnhtlimHnuo.
Donooudothưhuvaom
Soo the peckage insut hside. Manufacturođ by:
……ưncuạsc
5²1MLd.Hootd.Bnũựũúùmu
TELZID som.s '.
Telmisartan 80mg + Hydrochlorothiazide 12.5mg ’
Rx mescnrmn cauc
BOXOFOBLBTERSOHOTABLE'I'S
9'W08 01213].
Hưởng dẫn sử dụng th uốc
Th uốc bán theo đơn
TELZID 80/12.5
- DẠNG ijUóẹ: Viên nện
- QỤI CACH’ĐONG ỹOI: Hệp 6 vì x _10 viên nén.
— CONG THƯC l VIEN THANH PHAM: Mỗi viên nén chứa:
Telmisartan 80mg
Hydrochlorothiazid 12,5mg
Tả dược vừa đủ 1 viên
(T ả dược gồm: Microcrystalline cellulose, Iactose, natri starch glycolat, tartrazin, magnesi stearat.
povidon K30, bột talc).
- DƯỢC LỰC:
TELZID 80/ 12 5 là một thuốc phối hợp bới một thuốc đối khảng thụ thể angiotensin II, telmisartan
và một thuốc lợi tiếu thiazid (hydrochlorothiazid). Sự phối hợp những thảnh phần nảy oó tác dụng
chống tăng huyết' ap oộng lực lảm giảm huyết’ ap ở mức độ lớn hơn so với ohi dùng môi thảnh phần
đơn lẻ.
Telmisartan
Telmisartan là một ohất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (tỷp ATt) ở oơ trơn thảnh
mạch và tuyển thượng thận. Trong hệ thống renin- angiotensin, angiotensin II được tạo thảnh từ
angiotensin I nhờ xúc tảo oủa enzym chuyến angiotensin (ACE) Angiotensin II 1ả chất gây co mạch,
kích thích vỏ thượng thận tổng hợp và giải phóng aldosteron, kích thích tim. Aldosteron lảm giảm
bải tiểt natri và tăng bải tiết kali ờ thận. Telmisartan ngăn cản có chọn lọc sự gắn của angiotensin [I
vảo thụ thể ATt ở oơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, gây giãn mạch và giảm tảo dụng của
aldosteron.
Telmisartan cỏ ải lực mạnh với thụ thể ATi, gấp 3000 iần so với thụ thể AT2
Telmisartan không ức chế giảng hóa bradykinin, do đó không gây ho khan dai dẳng /
Telmisartan lảm giảm huyết ảp tâm thu và tâm trương mã không thay đổi tần sô tim.
Khi ngừng điều trị telmisartan đột ngột, huyết áp trở lại dần dần trong vải ngảy như khi chưa diều ’Ể
trị, nhưng không oó hiện tượng tăng mạnh trở lại. ,ị,_-.
Hydrochlorothiazid "
Hydrochlorothiazid là một thuốc lợi tiếu nhóm thiazid. Các thiazid ảnh hưởng đến cơ chế tái hấp
thư điện giải tại cảc tiểu quản thận, trực tiếp lảm tãng đảo thải natri và clorid những lượng tương
đương nhau. Hoạt động lợi tiếu của hydrochlorothiazid lảm giảm thể tích huyết tương, tãng hoạt
động rennin huyết tương, tăng tiết aldosteron dẫn đến hậu quả tăng bải tiết kali vả bicarbonate trong "
nước tiểu, và lảm giảm kali huyết thanh. Có thể suy ra từ việc chẹn hệ renin— angiotensin- —aldọsteron,
việc dùng đồng thời telmisartan có xu hướng lảm giảm lượng kali bị mất do các thuốc lợi tiếu nảy.
— DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Dùng đổng thời hydrochlorothìazid vả telmisartan không ảnh hưởng lẫn nhau
Hấp thu:
+ Telmisartan:
Sau khi uống cảc nồng độ đỉnh của telmisartan đạt được sau 0,5-1,5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối
cùa telmisartan 40 mg là 42%. Thức ăn Iảm giảm nhẹ sinh khả dụng của telmisartan với mức giảm
diện tich dưới đường cong nổng độ trong huyết tương theo thời gian (AUC) khoảng 6% đối với viên
40 mg.
Sau 3 giờ oác nồng độ trong huyết tương đến tương đương nhau.
+ Hydrochlorothiazid: Sau khi uống thuốc cảc nồng độ đỉnh của Hydrochlorothiazid đạt được sau
1 ,0- 3,0 giờ. Do sự bải tiết qua thận, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 60%.
Phân bố:
+ Telmisartan: Telmisartan gắn kết mạnh với các protein huyết tương (>99, 5%) chủ yếu là albumin
vả alpha-aoid glycoprotcin. Thể tích phân phối telmisartan khoảng 500 lít oho thắy có sự gắn kết
thêm tại mô.
+ Hydrochlorothiazid: Hydrochlorothiazid được gắn kết 64% với protein trong huyết tương và thể
tích phân bố là 0,8 + 0. 3 llkg.
Chuyển hóa— thải trừ:
+ Telmisartan: Sau khi uống telmisartan gắn 14C, hầu hết lìếu dùng( > 97%) được đảo thải ra phân
qua đường mật. Chỉ một lượng nhỏ tim thấy trong nước tiếu.
Telmisartan được ohuyến hóa bởi sự liến hợp hình thảnh aoylglucuronid không có hoạt tinh dược lý.
Giucuronid cùa hợp chất gốc là sản phấm chuyến hoả duy nhất được xảo định ơ người. Sau một liều
telmisartan gắn 14C, gluouronid ohiếm khoảng 11% hoạt tính phóng xạ đo được trong huyết tương.
Cảo cytochrom P450 isoenzym không tham gia vảo quá trình chuyển hóa
telmisartan. Tốc độ đảo thải telmisartan trong huyết tương toản phần sau khi uống thuốc là > 1500
m1/phủt. Thời gian bản thải tận cùng của telmisartan lả > 20 giờ.
+ Hydrochlorothiazid: Hydrochlorothiazid không bị chuyến hóa trong` cơ thể người và được đảo thải
gân như hoân toản ở dạng không đối qua nước tiểu. Khoảng 60% liếu uống được đảo thải ở dạng
không đổi trong vòng 48 giờ. Tốc độ thanh thải qua thận khoảng 250— 300 milphủt. Thời gian bản
thải của hydrochlorothiazid là 10-15 giờ.
Bệnh nhân cao tuôi: không khảo nhau giữa người cao tuồi vả người dưới 65 tuổi.
Giới tính. Cảo nồng độ trong huyết tương của teimisartan thường cao gấp 2- 3 lần ơ nữ so với nam.
Tuy nhiên không cân thiết phải điếu chinh iiếu dùng.
Bệnh nhân suy thận: Tốc độ thanh thải oreatinin 30- 60 ml/phủt: không cần phải điếu chinh liếu
dùng.
Bệnh nhân suy gan:
Cảo nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan oho thấy có sự tăng sinh khả dụng tuyệt đối tới gần 100%.
Thời gian bản hủy không thay đổi trên bệnh nhân suy gan
- cni ĐỊNH: - /
Điều trị tăng huyết ảp vô cãn.
Bệnh nhân không hoản toản kiếm soát được huyết ảp nếu chỉ dùng telmisartan hoặc
hydrochlorothiazid đơn lẻ hoặc vỉên phối hợp Telmisartan 40mg] Hydrochlorothiazid 12 Smg.
- CÁCH DÙNG— LIÊU DÙNG: Thuốc chi dùng theo sự kế đơn của bác sỹ
Người lớn. dùng trên bệnh nhân không hoản toản kiếm soát được huyết' ap khi dùng viên Telmisartan
80 mg hoặc viên phối hợp Telmisartan 40mg/ Hydrochlorothiazid 12 ,.5mg
Thông thường: uỏng lviên /ngảy.
Hiệu quả tối đa chống tăng huyết ảp thường đạt được sau 4- 8 tuần điếu trị.
Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Suy thận:
Độ thanh thải oreatinin < 30 ml/phút: không dùng thuốc.
Độ thanh thải creatinin 30— 60 mi/phủt: thì không cần phải điếu chỉnh iiếu dùng.
Nên theo dõi định kỳ ohức năng thận.
Suy gan: Không sử dụng
Người cao tuổi. Không cần điều ohinh iiếu
Trẻ em và bệnh nhân dưới 18 tuổi: ohưa oó bảo cảo
ẺÙ“l s - Yzh
Á_p
.`
ợ—… J,:r
I.: iu' .—
- CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
+ Quả mẫn với thảnh phần bất cứ thânh phần nảo của thuốc
+ Phụ nữ có thai
+ Thời kỳ cho con bú
+ Những rối loạn gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật
+ Suy gan
+ Suy thận nặng (tốc độ thanh thải creatinin < 30mI/phủt)
+ Hạ kali huyết, tăng canxi huyết không đảp ứng với điếu trị.
+ Chống chỉ định phối hợp thuốc vởi aliskiren trên bệnh nhân đải thảo đường và suy giảm chức
năng thận
- THẶN TRỌNG LÚC DÙNG
Do uống thuốc có thể gặp các tác dụng không mong muốn như ngất/xỉu, chóng mặt, dị cảm, rối loạn
giấc ngủ, mất ngủ, thị lực bất thường, nhìn mờ thoảng qua, yếu cơ, chuột rủt chân.. .nên cần thận
trọng cho đối tượng nây.
Suy gan:
Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị rối loạn ứ mật, tắc nghẽn đường mật hoặc suy gan nặng vì,
bệnh nhân suy chức năng gan hoặc bệnh gan đang tiến triến, vi chi có những thay đổi nhỏ cân bằng
nước và điện giải cũng có thể dẫn đến hôn mê gan.
Tăng huyết áp do động mạch thận.
Có khả năng lảm tăng nguy cơ hạ huyết ảp nặng và suy thận khi bệnh nhân có hẹp động mạch thận
hai bên hoặc hẹp động mạch thận đến quả thận duy nhất đang còn chức năng được điếu trị với các
thuốc gây ảnh hướng đến hệ renin-angiotensin— —.aldosteron
Suy thận và ghép thận ị /
Mất thể tích nội mạch:
Hạ huyết ảp triệu chứng, đặc biệt sau liều thuốc đầu tiên, có thế xảy ra trên bệnh nhân bị mất thể
tích vả|hoặc mất natri do lỉệu phảp lợi tiếu quá mạnh, kiêng muối quả nghiêm ngặt, tiêu chảy hoặc
nôn mứa. Những tình trạng như vậy nên được khắc phục trước khi cho dùng thuốc
Phong bế kép hệ renin-angiotesin-ala'osteron.:
Như là một hệ quả của việc ức chế hệ renin- angiotcsin- -,aldosteron đã có bảo cảo về việc thay đổi
chức năng thận (kể cả suy thận cấp) ở những bệnh nhân nhạy cảm, đặc biệt nếu dùng kết hợp với
cảc thuốc có ảnh hưởng tới hệ nây. Vì thế, nên giới hạn sự phong bế kép hệ renin- angiotensin-
aldosteron (ví dụ phối hợp thêm một thuốc ức chế men chuyến với một thuốc ức chế thụ thể
angiotensin II) trong một sô trường hợp được xảc định cụ thể cùng với việc theo dõi sảt chức năng
thận.
Những tình trạng khác có sự kích thích hệ renín- -angíotensin-aldosteron.
Trên những bệnh nhân có trương lực mạch và chức năng thận phụ thuộc phần lớn vảo hoạt động cùa
hệ renin- -angiotensin—aldosterone (ví dụ bệnh nhân suy tim sung huyết nặng hoặc có bệnh thận cơ
bản, kể cả hẹp động mạch thận), thì việc điếu trị với các thuốc khảo gây ảnh hưởng tới hệ renin-
angiotensin- a-ldosteron có liên quan đến hạ huyết ảp cấp, tăng urê huyết, thiếu niệu hoặc hiếm khi
gây suy thận cấp. ,
Tăng aldosteron nguyên phát: không khuyên cáo sử dụng TỂLZID 80/ 12.5 .
Hẹp van động mạch chủ và van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tăc nghẽn.
Các tác dụng chuyến hoá và nội tiết. Liệu pháp thiazid có thể lảm giảm dung nạp glucos.e Trên
bệnh nhân đái thảo đường có thế cần điếu chỉnh líều insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết đường
uống. Đải thảo đường tiếm ẩn có thể trở thảnh thực thế trong quả trinh điều trị bằng thiazid.
Tăng nồng độ cholesterol vả triglicerid có liến quan đển liệu pháp lợi tiếu thiazid, tuy nhiên rất it
\ềh
A
ỉl'ẩ
:…1 |
›,-
A ,
hoặc hầu như chưa có tảo dụng như vậy được bảo cảơ với liếu 12,5 mg chứa trong TELZID 80/12.5
Tăng urê huyết có thể xảy ra hoặc bệnh gủt có thể xuất hiện trên một vâi bệnh nhân đang dùng liệu
pháp thiazid.
Cân bằng điện giáỉ:
Đối với bất kỳ bệnh nhân nảo dùng liệu pháp thìazid, việc kiểm tra định kỳ các chất điện giải trong
huyêt thanh phải được thực hiện theo những khoảng thời gian thích hợp.
Các thuốc thiazid, bao gồm cả hydrochlorothiazid, có thể gây mắt cân bằng nước và điện giải (hạ
kali huyết, hạ natri huyêt và nhiễm kiếm do hạ clo huyết). Những dấu hiệu cảnh báo mất cân bằng
nước điện giải là khô miệng, khảt, yếu, ngủ lịm, buồn ngủ, không yên, đau cơ hoặc vọp bè, yếu cơ,
giảm huyết ảp, thiếu niệu, tim nhịp nhanh và những rối loạn đường tiêu hóa như buồn nôn hoặc nôn
mưa.
Mặc dù hạ kali huyết có thể xuất hiện khi dùng cảc thuốc lợi tiếu thiazid, việc điếu trị đồng thời với
telmisartan có thế lảm giảm khả năng hạ kali huyết do thuốc lợi tiếu. Nguy cơ hạ kali huyết sẽ cạo
nhất trên bệnh nhân xơ gan, trên bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu nhanh, trên bệnh nhân đang bù
chưa đủ các chất điện giải qua đường uống và trên bệnh nhân điếu trị đồng thời với corticosteroid
hoặc ACTH. Ngược lại, do cơ chế đối khảng của cảc thụ thể angiotensin II (ATI) bời thảnh phần
tclmisartan cùa TELZID 80/ 12 5, tình trạng tăng kali huyết có thể xảy ra. Mặc dù sự tặng kali huyết
một cảch đáng kể trên lâm sảng chưa được ghi nhận với TELZID 80/12. 5, cảc yêu tố nguy cơ dẫn
đến tãng kali huyết bao gồm suy thận vả/hoặc suy tim và đải tháo đường.
Các thuốc lợi tiếu giữ kali, cảc chất bổ sung kali hoặc cảc muối có chứa kali nên được phối hợp dùng
một cách thận trọng với TELZID 80/12.5.
Cảo thiazid có thế lảm giảm đảo thải canxi qua đường niệu và gây tăng nhẹ, tạm thời canxi huyết
thanh trong điếu kiện không có rối loạn chuyến hóa canxi nảo khảc. Tăng canxi huyết đáng kể có
thế là bằng chứng của chứng cường tuyến cận giảp ấn. Các thiazid nên được ngừng sử dụng trước
khi tiến hảnh cảc xét nghiệm chức năng tuyến cận giảp.
Cảo thiazid đã cho thấy lâm tăng đảo thải magnesi qua đường tiếu, có thể dẫn đến hạ magnesi huyết.
- PHỤ NỮ có THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ không dùng được
- LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC.
Do uống thuốc có thể gặp cảc tảo dụng không mong muốn như ngấtlxiu, chóng mặt, di cảm, rối loạn
giấc ngù, mất ngủ, thị lực bất thường, nhìn mờ thoáng qua, yêu cơ, chuột rủt chân.. .nên cần thận
trọng cho đối tượng nảy.
—TƯO’NG TẢC THUỐC.
T elmtsartan
+ Tình trạng tăng nồng độ lithium huyết thanh và độc tính của lithium có thể phục hồi đã được bảo
các trong quá trình dùng đồng thời lithium với các thuốc ức chế men chuyến angiotensin. Một số
trường hợp cũng đã được bảo cảo khi dùng chung với chất đối khảng thụ thể angiotensin II kể cả
telmisartan. Hơn nữa, tốc độ thanh thải qua thận của lithium bị giảm do cảc thiazid đo đó nguy cơ
ngộ độc lithium có thể tăng khi đùng TELZID 80/ 12 5. Lithium vả TELZID 80/ 12.5 chỉ nên dùng
đông thời dưới sự giảm sát về y tế và cần theo dõi nồng độ lithium huyết thanh trong quá trình dùng
đồng thời.
+ Tảc dụng gây mất kali của hydrochlorothiaziđ được lảm giảm do tác dụng giữ kali của telmisartan.
Tuy nhiên, tác dụng nảy của hydrochlorothiazid đối với kali huyết thanh có thể trở nên tiềm tảng do
các thuốc khảc liến quan đến mất và hạ kali huyết (ví dụ cảc thuốc lợi tiếu gây bải tiết kali qua đường
niệu, cảc thuốc nhuận trảng, corticosteroid, ACTH, amphotericin, carbenoxolone, penicillin G
sodium, axit salicylic vả cảc dẫn chất).
atãếư.á lẫn
+ Nếu những thuốc nảy được kê đơn cùng với TELZID 80/12.5, cần theo dõi nổng độ kali huyết
tương.
Ngược lại, dựa trên kinh nghiệm dùng cảc loại thuốc khảc có tảo dụng ức chế hệ renin—angiotensin,
việc dùng đổng thời cảc thuốc lợi tiều giữ kali, cảc chất bổ sung kali, các muối chứa kali hoặc cảc
thuốc khảc cỏ tảo dụng lảm tăng kali huyết thanh (ví dụ heparin sodium) có thể dẫn đến tăng kali
huyết thanh.
Nếu những thuốc nảy được kê đơn cùng với TELZID 80/ 12.5, cần theo dõi nồng độ kali huyết tương.
Việc theo dõi định kỳ kali huyết thanh được khuyến cáo khi TELZID 80/ 12 5 được dùng với các
thuốc bị ảnh hưởng bởi sự rôi loạn cân bằng kali huyết thanh
Những bệnh nhân dùng đồng thời cả thuốc khảng viêm không steroid vả TELZID 80/12.5 phải được
bù nước đầy đủ và theo dõi chức năng thận từ khi bắt đâu điêu trị kết hợp.
Việc sử dụng phối hợp với khảng viêm không steroid có thế lảm giảm tảc dụng lợi tiều, tác dụng
thải natri qua nước tiếu và tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc lợi tiểu thiazid ở một vải bệnh
nhân.
Telmisartan có thế lảm tăng tác dụng của những thuốc chống tăng huyết áp khảc.
Đối với digoxin, thấy nông độ tmng bình digoxin trong huyết tương có tăng 20% (có một trường
hợp duy nhất tăng 39%), việc theo dõi digoxin huyết tương nên được xem xẻt.
Hydrochlorothiazỉd
Khi được dùng đồng thời, những thuốc sau đây có thế tương tảc với các thuốc lợi tiếu thiazid:
+ Rượu, các barbiturat, hoặc các thuốc gây nghiện (narcotic): khả nãng gây hạ huyết ap thế đứng có
thể xảy ra.
+ Cảo thuốc chống đái đường (cảc thuốc uống và insulin): có thể cần điều chỉnh liều thuốc chống
đải thảo đường.
+ Metformin: có nguy cơ gây nhiễm toan axit lactic khi dùng đồng thời với hydrochlorothiazid.
+ Các loại nhựa cholestyramin vả colestipol: sự hấp thu hydrochlorothiazid có thế bị giảm khi có -—
mặt cảc loại nhựa trao đổi anion. . '
+ Cảc Digitalis glycosid: hạ kali vả magnesi huyết do thiazid tạo điều kiện thuận lợi cho xuất hiện ã
loạn nhịp tim do digital. ' ' 1 II
+ Cảo amin lảm tăng huyêt ảp (ví dụ noradrenalin): tác dụng của các amin lảm tăng huyêt ảp có thế
bị giảm. Ư
+ Cảc thuốc giãn cơ xương không khử cực (ví dụ tubocurarin): tác dụng của cảc thuốc nảy có thể
được tăng cường bởi hydrochlorothiazid.
+Thuốc điếu trị gủt: việc điều chinh liếu cảc thuốc hạ axit uric có thế cần thỉết vì hydrochlorothiazid
có ì
-TÁC DUNG NGỌAI Ý:
Xét nghỉệm: Tăng creatinin, tăng men gan, tăng creatin phosphokinase mảu, tăng acid uric, tang J,: '
triglyceric fỤ
Rói Ioạn tim: Loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh . z2/ ?
Rối Ioạn hệ thống thần kinh: Ngấtlxiu, chỏng mặt, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, mât ngủ
Rối loạn mắt: Thị lực bất thường, nhin mờ thoáng qua
Rối Ioạn mê đạo tai vả tai: Chóng mặt , , ` .
Rối loạn đường hô hấp, lồng ngực, trung thất: Bệnh lý hô hâp câp (bao gôm viếm phôi và phù
phổi), khó thở
Rối Ioạn đường tiêu hóa. Tiêu chảy, khô miệng, đầy hơi, đau bụng, tảo bón, rối loạn tiêu hóa, nôn,
viêm dạ dảy
Rối loạn gan- -đường mật: Bất thường chức năng gan /rối loạn gan
Rối loạn da vả mỏ dưới da: Phủ mạch (có gây tử vong), ban đỏ, ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi,
mảy đay
Rối Ioạn xương và mô lỉên kết, hệ cơ xương: Đau lưng, co thắt cơ, đau cơ, đau khớp, đau chân,
chuột rủt ở chân
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm kali mảu, giảm natri mảu, tăng uric mảu
Sự nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm phế quản, viêm họng, viêm xoang
Rối loạn hệ mỉễn dịch: tình trạng trầm trọng hoặc tiến triển bệnh ban đỏ lupus hệ thống
Rối Ioạn mạch: Hạ huyết áp (kể cả tụt huyết áp tư thế)
Rối loạn chung và tình trạng nơi dùng: Đau ngực, hội chứng giống củm, đau
Rối loạn vú vả hệ thống sinh sản: Bất lực
Rối loạn tâm thần: Lo lắng, trầm cảm
Rối loạn cơ xương, mô liên kểt và xương: yếu
Rối loạn thận vả đường tiếu: viếm thận mô kẽ, rối loạn chức nãng thận, glucose niệu
Xét nghỉệm: tăng triglycerid
Lưu ý bệnh nhân thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phái khi sử dụng
thuốc.
- QUÁ LIÊU - xử TRÍ:
Biếu hiện nổi bật nhất của quá liếu tcimisartan lả huyết ảp thấp và nhịp tim nhạnh, chậm nhịp tim
cũng có thể xảy ra.
Quá liếu với hydrochlorothiazid có liên quan đến giảm điện giải (giảm kali máu, giảm clo mảu) vả
' ›
^ A
mat nước do lợi tiểu quá mức. Những dau hiệu và triệu chứng cùa quá liều thường gặp nhất là buồn
nôn và ngủ gả. Tình trạng giảm kali mảu có thể gây co thắt cơ vả/hoặc lảm nặng thêm tinh trạng rối
loạn nhịp tỉm liên quan đến việc sử dụng đồng thời với digital glycosid hoặc một số thuốc chống
loạn nhịp.
Không có thông tin cụ thế về điều trị tình trạng quá lỉếu. Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ, điều
trị triệu chứng và điếu trị hỗ trợ tùy thuộc vảo thời gian kể từ lúc hấp thu thuốc và độ nặng, ùa triệu
chứng. Các chất điện giải và creatinin huyết thanh cần được theo dõi thường xuyên. Nếì uyết ảp
thấp xảy ra, bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nằm, nhanh chóng bù thể tích vả muối. T'qĨ isartan
không được loại bỏ thông qua chạy thận nhân tạo. Mức độ hydroclorothiazid được loại bỏ ng chạy
thận nhân tạo chưa được xác định.
… HAN DÙNG: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng. Khi
thuoc có biếu hiện biến mâu, viên ẩm, vi rách, mờ nhãn…hoặc có biểu hiện nghi ngờ khác phải hòi
lại nơi bản hoặc nơi sản xuất theo địa chí trong đơn.
-BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
-TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG: TCCS ( /
Để xa tầm tay trẻ em
"Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng lrưởc khi dùng.
Nếu cần thêm thông tỉn xin hỏi ý kiến bác sĩ"
THUỐC sÁzv XUÁ T TẠI: _ _ _
Tên cơ sở sản xuất: CÔNG TY co PHAN DƯỢQPHAM ME DI SUN
› ' Á 521, ấp An Lợi, xã Hòa Lợi, huyện Bên Cảt, tinh Bình Dương
0650) 3589036 - Số Fax: (0650) 3589297
A
TUQ cục TRlÍJỘNU
P.TRUỜNG PHONG
Jifặưiyồi ĩốị TĨÍm ỉễÍễm/
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng