numủưccc
nam:…m.mamaoooc
ẾẺÌẢ'ỀỀ“ ,…“,“ÙW't':
M .
umớlnuimouơcmmm MU Ủ'ữm '
… ² M
86I08X:
\? nh
… . w…“niuumucu
Bika
CỤC QUẦN 'iuưọn…im
am
.. A A ID
ĐAPHEIDUYẸT TELZID 40/125 ²'
E
» ~— . ? u ' *
Lan đau.Á….l… ........ /…ãZQiẵl . + Hy oroth. . 12’5mg e
nộnle1oqunuén ẫ
|-
| ' o
Tủ.…………ĨIIĨỊIỆ V WỄỦhIỦYẢWưC
EtdiuhqsL .................. …1W
: Kndduidffllt
…nwmm Midhnmh…húnu
mumm
uummnm
Mmưfauund by
……uc
ntumnuu.anonmum
Rx mescmmouomo
TELZID 40|12.5
Tehnisartan 40mg + Hydrochlorothiazide 12.5mg
DOXOFGBUSTHGOHOTABIEI'S
9'ZLIOV GIZ'IJJ,
MEDISUN GMP - WHO
Hưởng dẫn sử dụng th uốc
Th uốc bán theo đơn
TELZID 40l12.5
- DẠNG nmóẹ: Viên nén
- QỤI CACHIĐONG gon Hộp 6 ví x110 viên nén.
- CONG THƯC 1 VIEN THANH PHAM: Mỗi viên nén ohứa:
Telmisartan 40mg
Hydrochlorothiazid ] 2,5mg
Tả dược vừa đủ 1 viên
(T á dược gồm: Microcrystallỉne cellulose. lactose, natri starch glycolat, tartrazin, magnesi
stearat, povidon K30, bột talc).
- DƯỢC LỰC : ’
TELZID 40/12.5 là một thuốc phôi hợp bởi một thuốc đối khảng thụ thể angiotensin 11, telmisartan
và một thuốc lợi tiếu thiazid (hydrochlorothiazid). Sự phối hợp những thảnh phần nảy có tác dụng
chống tăng huyết ảp oộng lực lâm giảm huyết áp ớ mức độ lớn hơn so với chi dùng mỗi thânh phần
đơn lẻ.
Telmisartan
Telmisartan là một chất đối khảng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (týp ATt) ở oơ trơn thảnh
mạch vả tuyến thượng thận. Trong hệ thống renin-angiotensin, angiotensin II được tạo thảnh từ
angiotensin I nhờ xúc tảo oủa enzym chuyến angiotensin (ACE). Angiotensin II là chất gây co
mạch, kích thích vỏ thượng thận tống hợp và giải phỏng aldosteron, kích thích tim. Aldosteron Iảm
giảm bải tiết natri và tăng bải tiết kali ớ thận. Telmisartan ngãn cản oó chọn iọc sự gắn của
angiotensin II vảo thụ thể ATI ở cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, gây giãn mạch và giảm
tảo dụng oủa aldosteron.
Telmisartan có ái lực mạnh với thụ thể ATi, gấp 3000 lần so với thụ thể AT2.
Telmisartan không ức ohế giảng hóa bradykinin, do đó không gây ho khan `dai đắng
Telmisattan lảm giảm huyêt ảp tâm thu vả tâm trương mã không thay đổi tân sô tim.
Khi ngừng điếu trị te1misartan đột ngột, huyết ảp trở lại dần dần trong vải ngảy như khi ohưạ điều .
trị, nhưng không có hiện tượng tăng mạnh trở lại. '
Hydrochlorothiazid .
Hydrochlorothiazid là một thuốc lợi tiếu nhóm thiazid. Cảo thiazid ảnh hưởng đến oơ ohế tái hấp 4;
thư điện giải tại oảo tiểu quản thận, trực tiếp iâm tăng đâc *..tải natri và clorid những lượng tương f_
đương nhau. Hoạt động lợi tiếu của hydrochlorothiazid lảm giảm thể tích huyết tương, tăng hoạt "1:
động rennin huyết tương, tăng tiết aidosteron dẫn đến hậu quả tãng bải tiết kali vả bicarbonat trong .' ²
nước tiếu, vậ lảm giảm kali huyết thanh. Có thể suy ra từ việc chẹn hệ renin-angiotensin—aldogsteron, ị,t
việc dùng đông thời telmisartan oó xu hướng lảm giảm lượng kali bị mât do cảc thuôo lợi tiêu nảy. Ỉ“
- DƯỢC ĐỌNG HỌC: ^
Dùng đồng thời hydrochlorothiazid vả telmisartan không ảnh hưởng iẫn nhau
Hấp thu:
+ Telmisartan: _
Sau khi uống oác nồng độ đỉnh của telmisartan đạt được sau 0,5-1,5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối
của telmisartan 40 mg lả 42%. Thức ăn lảm giảm nhẹ sinh khả dụng của telmisartan với mức giảm
diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương theo thời gian (AUC) khoảng 6% đối với
viên 40 mg.
Sau 3 giờ cảc nồng độ trong huyết tương đều tương đương nhau.
+ Hydrochlorothiazid: Sau khi uống thuốc cảc nồng độ đinh của Hydrochlorothiazid đạt được sau
1 ,0— 3, 0 giờ. Do sự bải tiết qua thận, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 60%.
Phân bổ:
+ Telmisartan: Telmisartan gắn kết mạnh với cảc protein huyết tương (>99, 5%) chủ yếu là albumin
vả alpha-acid glycoprotein Thể tích phân phối telmisartan khoảng 500 lít oho thấy oó sự gắn kết
thêm tại mô.
+ Hydrochlorothiazid: Hydrochlorothiazid được gắn kết 64% với protein trong huyết tương vả thể
tích phân bố là 0,8 i 0.31/kg.
Chuyển hóa— thải trừ:
+ Telmisartan: Sau khi uống telmỉsartan gắn 14C, hầu hết liếu dùng ( > 97%) được đảo thải ra phân
qua đường mật. Chỉ một lượng nhỏ tìm thấy trong nước tiểu.
Telmisartan được chuyền hóa bởi sự liên hợp hình thảnh acylgluouronid không oó hoạt tính dược
lý. Glucuronid của hợp ohất gốc là sản phẩm ohuyến hoả duy nhất được xảo định 0 người. Sau một
liếu telmisartan gắn 14C, glucuronid ohiếm khoảng 1 1% hoạt tính phóng xạ đo được trong huyết
tương. Cảo cytochrom P450' isoenzym không tham gia vảo quá trình chuyến hóa
telmisartan. Tốc độ đảo thải telmisartan trong huyết tương toản phần sau khi uống thuốc lá > 1500
mI/phủt. Thời gian bản thải tận oùng của telmisartan lả > 20 giờ.
+ Hydrochlorothiazid: Hydrochlorothiazid không bị ohuyến hóa trong oơ thế người và được đảo
thải gân như hoân toản ở dạng không đổi qua nước tiếu Khoảng 60% liếu uống được đảo thải ở
dạng không đối trong vòng 48 giờ. Tốc độ thanh thải qua thận khoảng 250- 300 ml/phút. Thời gian
bản thải oùa hydrochlorothiazid là 10-15 giờ.
Bệnh nhân cao tuổi: không khác nhau giữa người cao tuổi và người dưới 65 tuổi.
Giới tí:nh Cảo nồng độ trong huyết tương của telmisartan thường oao gấp 2- 3 lần ở nữ so với nam.
Tuy nhiên không oân thiết phải điều ohỉnh liếu dùng.
Bệnh nhân suy thận: Tốc độ thanh thải creatinin 30- 60 ml/phủt: không oần phải đỉều chỉnh liếu
dùng.
Bệnh nhân suy gan:
Cảo nghiên oứu trên bệnh nhân suy gan oho thấy có sự tăng sinh khả dụng tuyệt đối tới gần 100%.
Thời gian bản hủy không thay đổi trên bệnh nhân suy gan ,
… CHli ĐỊNH. tề
Điều trị tăng huyết ảp vô căn.
Bệnh nhân không hoản toản kiếm soát được huyết ảp nếu ohi dùng telmisartan hoặc
hydrochlorothiazid đơn iẻ.
- CÁCH DÙNG— LIÊU DÙNG: Thuốc chi dùng theo sự kế đơn của bác sỹ
Người lớn
Thông thường: uống lvìên /ngảy.
\ảh
n
M
X
\'²
Hiệu quả tối đa chống tảng huyết' ap thường đạt được sau 4— 8 tuần điếu trị. Khi cần có thể phối hợp
vởi một thuốc chống tãng huyết' ap khảo.
Có thể uống oùng hoặc không oùng thức an.
Suy thận.
Độ thanh thải creatinin < 30 mllphút: không dùng thuốc.
Độ thanh thải creatinin 30- 60 mllphủt: thì không oần phải điều chinh liều dùng.
Nên theo dõi dịnh kỳ ohức năng thận.
Suy gan:
Suy gan vừa và nhẹ, liều lượng: không vượt quá lviên /ngảy
Suy gan nặng: không dùng thuốc
Người cao tuổi: Không cân điều chinh 1iếu
Trẻ em vả thanh thiếu niên dưới 18 tuổi. chưa có bảo cảo
- CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
+ Quả mẫn với thảnh phần bất cứ thảnh phần nâo của thuốc
+ Phụ nữ oó thai
+ Thời kỳ oho oon bú
+ Những rối loạn gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật
+ Suy gan nặng
+ Suy thận nặng (tốc độ thanh thải creatinin < 30mI/phút)
+ Hạ kali huyết, tãngoanxỉ huyết không đảp ứng với điếu trị.
+ Chông chỉ định phôi hợp thuốc với aliskiren trên bệnh nhân đải thảo đường và suy giảm ohức
năng thận
- THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Do uống thuôo có thể gặp cảc tảo dụng không mong muốn như ngất/xiu, chóng mặt, dị cảm, rối
ioạn giâo ngủ, mất ngù, thị lực bất thường, nhin mờ thoảng qua, yêu oơ, ohuột rút chân.. .nên cẩn
thận trọng cho đối tượng nảy.
Suy gan.
Không dùng thuốc oho bệnh nhân bị rối loạn ứ mật, tắc nghẽn đường mật hoặc suy gan nặng vì,
bệnh nhân suy chức năng gan hoặc bệnh gan đang tiến triến, vì chi oó những thay đổi nhỏ oân bằng
nước và điện giải oũng có thể dẫn đến hôn mê gan.
Tăng huyết ảp do động mạch thận.
Có khả năng lảm tăng nguy oơ hạ huyết’ ap nặng và suy thận khi bệnh nhân oó hẹp động mạoh thận
hai bên hoặc hẹp động mạch thận đến quả thận duy nhất đang còn ohức nãng được điều với cảc
thuốc gây ảnh hưởng đến hệ renin- angiotensin- -aldosteron.
Suy thận và ghép thận
Mất thể tích nội mạch.
Hạ huyết ảp triệu ohứng, đặc biệt sạu liều thuốc đầu tiên, có thể xảy ra trên bệnh nhân bị mất thể
tích vả/hoặo mất natri do iiệu phảp lợi tiếu quá mạnh, kiêng muối quả nghiêm ngặt, tiêu chảy hoặcf
nôn mứa. Những tình trạng như vậy nên được khắc phục trưởc khi oho dùng thuốc
Phong bế kép hệ renin—angiotesin—gldosteron:
Như là một hệ quả oủa việc ức ohế hệ renin- angiotesin— —aldosteron, đã có báo cảo về việc thay đổi°m
chức nãng thận (kế oả suy thận oấp) ở những bệnh nhân nhạy cảm, đặc biệt nếu dùng kết hợp vớiz
các thuốc oó ảnh hưởng tới hệ nảy. Vì thế, nên giới hạn sự phong bế kép hệ renin- angiotensin-
aldosteron (ví dụ phối hợp thêm một thuốc ức ohế men chuyến với một thuốc ức chế thụ thềỀ
angiotensin II) trong một sô trường hợp được xảo định cụ thể cùng với việc theo dõi sảt chức năngt
thận.
Những tình trạng khác có sự kích thỉch hệ renin-angiotensin- -aldosteron —i
Trên những bệnh nhân oó trương lực mạoh và chức năng thận phụ thuộc phần iởn vảo hoạt động
cùa hệ renin-angiotensin-aldosterone (ví dụ bệnh nhân suy tim sung huyết nặng hoặc oó bệnh thận
Cơ bản, kể cả hẹp động mạoh thận), thì việc điếu trị với oảo thuốc khác gây ảnh hưởng tởi hệ renin— iẸỉ
angiotensin- -aldosteron có iiên quan đến hạ huyết ảp oấp, tăng urê huyết, thiều niệu hoặc hiếm khi …;
gây suy thận oấp. ẩ—
Tăng aldosteron nguyên phát: không khuyến oảo sử dụng TELZID 40/ 12.5.
Hẹp van động mạch chủ và van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn
Các tác dụng chuyển hoá và nội tiết: Liệu phảp thiazid có thế iảm giảm dung nạp glucose. Trên
bệnh nhân đái tháo đường` có thế oần điều ohinh liếu insulin hoặc oảo thuốc hạ đường huyết đường
uống Đải tháo đường tiềm ẩn oó thể trở thânh thực thế trong quá trình điếu trị bằng thiazid.
Tăng nổng độ oholesterol vả triglioerid có liên quan đến liệu phảp lợi tiếu thiazid, tuy nhiên rất ít
hoặc hầu như ohưa có tảo dụng như vậy được bảo cáo với liếu 12, 5 mg chứa trong TELZID 40/12.5
100
8,`ii
Tăng urê huyết có thể xảy ra hoặc bệnh gủt có thể xuất hiện trên một vải bệnh nhân đang dùng liệu
phảp thiazid.
Cận bằngđiện giải:
Đôi với bât kỳ bệnh nhân nảo dùng liệu pháp thiazid, việc kiểm tra định kỳ các chất điện giải trong
huyết thanh phải được thực hiện theo những khoảng thời gian thích hợp.
Các thuốc thiazid, bao gồm cả hydrochlorothiazid, có thể gây mắt cân bằng nước và điện giải (hạ
kali huyết, hạ natri huyết và nhiễm kiếm do hạ clo huyết). Những dấu hiệu cảnh báo mất oân bằng
nước điện giải 1ả khô miệng, khát, yếu, ngủ lịm, buồn ngủ, không yên, đau cơ hoặc vọp bẻ, yếu cơ,
giảm huyết ảp, thiểu niệu, tim nhịp nhanh và những rối loạn đường tiêu hóa như buồn nôn hoặc
nôn mửa.
Mặc dù hạ kali huyết oó thể xuất hiện khi dùng cảc thuốc lợi tiểu thiazid, việc điều trị đồng thời
với telmisattan oó thế lảm giảm khả năng hạ kali huyết do thuốc lợi tiếu. Nguy oơ hạ kali huyết sẽ
cao nhất trên bệnh nhân xơ gan, trên bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiếu nhanh, trên bệnh nhân
đang bù chưa đủ cảc chất điện giải qua đường uống vả trên bệnh nhân điếu trị đồng thời với
corticosteroid hoặc ACTH. Ngược lại, do oơ ohế đối khảng của cảo thụ thể angiotensin II (ATI)
bới thảnh phần telmisartan của TELZID 4onz.s , tình trạng tăng kali huyết có thể xảy ra. Mặc dù
sự tăng kali huyết một cảoh đáng kể trên lâm sảng chưa được ghi nhận với TELZID 40/ 12.5 , các
yếu tố nguy cơ dẫn đến tãng kali huyết bao gồm suy thận vả/hoặo suy tim và đái thảo đường.
Cảo thuốc lợi tiểu giữ kali, cảc ohất bổ sung kali hoặc cảo muối có ohứa kali nên được phối hợp
dùng một oảoh thận trọng với TELZID 40/ 12.5 .
Các thiazid oó thế lảm giảm đảo thải canxi qua đường niệu và gây tãng nhẹ, tạm thời canxi huyết
thanh trong điều kiện không oó rối loạn chuyến hóa canxi nảo khảo. Tăng oanxi huyết đảng kế có
thế là bằng ohứng oủa ohứng cường tuyến cận giáp ẩn. Cảo thiazid nên được ngừng sử dụng trước
khi tiến hảnh oảo xét nghiệm chức nãng tuyển cận giảp.
Cácthiazid đã cho thấy lảm tăng đảo thải magnesi qua đường tiểu, có thể dẫn đến hạ magnesi
huyết.
- PHỤ NỮ có THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ: không dùng được
- LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC: ,
Do uống thuốc có thể gặp cảc tảo dụng không mong muốn như ngất/xiu, chóng mặt, dị cảm, r`ôi
loạn giấc ngủ, mất ngù, thị lực bất thường, nhin mờ thoảng qua, yếu oơ, chuột rút ohân. .. nên cân
thận trọng cho đối tượng nảy.
-TƯONG TÁC THUỐC:
Telmisartan ' … `
+ Tinh trạng tăng nồng độ iithium huyêt thanh vả độc tính oủa lithium Có thế phục hôi đã được báo
cảo trong quả trinh dùng đồng thời lithium với oác thuốc ức ohế men chuyên angiotensin. Một sô
trường hợp oũng đã được báo oảo khi dùng chung với chât đôi khảng thụ thê angiotensin II kế cả
telmiszưtan. Hơn nữa, tốc độ thanh thải qua thận của lithium bị giảm do cảo thiazid do đó nguy oơ
ngộ độc lithium có thể tăng khi dùng TELZID 40/125. Lithium vả TELZID 40/ 12.5 chỉ nên dùng
đổng thời dưới sự giảm sảt về y tệ và cân theo dõi nông độ lithium huyết thanh trong quá trinh
dùng đồng thời.
+ Tác dụng gây mắt kaii của hydrochlorothiazid được lảm giảm do tảo dụng giữ kali cùa
telmỉsartan. Tuy nhiên, tác dụng nảy cùa hydrochlorothiazid đôi với kali huyêt thanh có thẻ trở nên
tỉếm tảng do oác thuốc khảo liên quan đến mất và hạ kali huyết (ví dụ các thuôo lợi tiêu gây bải tiêt
kali qua đường niệu, các thuốc nhuận trảng, corticosteroid, ACTH, amphotericin, carbenoxolone,
penicillin G sodium, ạxit salicylic vả oảo dẫn chât). ` ` ,
+ Nếu những thuốc nảy được kê đơn cùng với TELZID 4onz.s, cân theo dõi nông độ kali huyêt
tươn .
Ngưẳc lại, dựa trên kinh nghiệm dùng oảo loại thuốc khảo oó tảo dụng ức chế hệ renin-angiotensin,
ca '
“1
C
10 T
²'NẨỄ
ợf.
1 _tN
:9
\C_
việc dùng đổng thời oảo thuốc lợi tiếu giữ kali, oảo chất bổ sung kali, các muối ohứa kali hoặc oảo
thuốc khác oó tảo dụng lảm tãng kali huyết thanh (ví dụ heparin sodium) có thể dẫn đến tăng kali
huyết thanh. '
Nếu những thuôo nảy được kê đơn oùng với TELZID 40/ 12.5, oần theo dõi nổng độ kali huyết
tương.
Việc theo dõi định kỳ kali huyết thanh được khuyến cảo khi TELZID 40/ 12 5 được dùng với cảo
thuốc bị ảnh hưởng bởi sự rôi loạn oân bằng kali huyết thanh
Những bệnh nhân dùng đổng thời oả thuốc kháng viêm không steroid vả TELZID 40/ 12 5 phải
được bù nước đầy đủ và theo dõi chức năng thận từ khi bắt đầu điếu trị kết hợp.
Việc sử dụng phối hợp với khảng viêm không steroid có thế lảm giảm tảo dụng lợi tiếu, tảo dụng
thải natri qua nước tiểu vả tảo dụng ohống tăng huyết' ap oủa thuốc lợi tiểu thiazid 0 một vải bệnh
nhân
Telmisartan có thế lảm tăng tảo dụng cùa những thuốc ohống tăng huyết' ap khảo.
Đối với digoxin, thẩy nông độ trung bình digoxin trong huyết tương có tãng 20% (oỏ một trường
hợp duy nhất tăng 39%), việc theo dõi digoxin huyết tương nên được xem xét.
Hydrochlorothiazid
Khi được dùng đồng thời, những thuốc sau đây có thế tương tảo với oảo thuốc lợi tiếu thiazid:
+ Rượu, cảc barbiturat, hoặc oác thuốc gây nghiện (narcotic): khả năng gây hạ huyết áp thế đứng
có thể xảy ra.
+ Cảo thuốc chống đải dường (các thuốc uống và insulin): oỏ thế oần điếu ohỉnh liều thuốc ohống
đải thảo đường.
+ Metformin: có nguy cơ gây nhiễm toan axit lactic khi dùng đồng thời với hydrochlorothiazid.
+ Cảo loại nhựa cholestyramin vả colestipolz sự hấp thu hydrochlorothiazid có thế bị giảm khi có
mặt các loại nhựa trao đổi anion.
+ Cảo digitalis glycosid: hạ kali vả magnesi huyết do thiazid tạo điếu kiện thuận lợi cho xuất hiện
ioạn nhịp tìm do digital. ,A; - .
+ Cảo amin lảm tăng huyết ảp (ví dụ noradrenalin): tảo dụng của cảc amin lảm tăng huyết áp có
thể bị giảm. v
+ Cảo thuốc giãn cơ xương không khứ cực (ví dụ tubocurarin): tảo dụng của oảo thuốc nảy có theẵện
được tăng cường bởi hydrochlorothiazid.
+Thuốc điếu trị gủt: việc điếu ohỉnh liều cảc thuốc hạ axit uric có thế oần thiết vì hydrochlorothiaziđmvg
oó thế lảm tăng nông độ axit uric huyết thanh. .ủ
-TÁC DUNG NGỌAI Ý:
Xét nghiệm: Tăng creatinin, tăng men gan, tăng creatin phosphokinase mảu, tăng aoid uric, tang
triglyceric "
Rối loạn tim. Loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh ,
Rối loạn hệ thống thần kỉnh. Ngất/xiu, chóng mặt, dị cảm, rối loạn giấc ngù, mất ngủ ' // ._`
Rối loạn mắt: Thị lực bất thường, nhìn mờ thoảng qua `,. ›
Rối loạn mẻ đạo tai và tai: Chóng mặt
Rối loạn đường hô hấp, lồng ngực, trung thất: Bệnh lý hô hấp oấp (bao gồm viêm phổi và phù
phổi), khó thở
Rối loạn đường tiêu hóa. Tiêu chảy, khô miệng, đầy hơi, đau bụng, tảo bón, rối loạn tiêu hóa,
nôn, viêm dạ dảy
Rối loạn gan-đường mật: Bất thường ohức năng gan /rối loạn gan
Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạoh (oỏ gây tử vong), ban đỏ, ngứa, phảt ban, tăng tiết mồ hôi,
mảy đay
Rối Ioạn xương và mô liên kết, hẹ cơ xương: Đau lưng, co thắt cơ, đau oơ, đau khớp, đau chân,
chuột rút ờ ohân
} :
\ỤD . `.“
Rối loạn chuyến hóa vè dinh dưỡng: Giảm kali mảu, giảm natri mảu, tăng uric mảu
Sụ: nhiêm trùng_vả nhíêm ký sỉnh trịmg: Viêm phế quản, viêm họng, viêm xoang
Rỏj loạn hệ míên dịch: tinh trạng trâm trọng hoặc tiến triển bệnh ban đỏ lupus hệ thống
Rôj loạn mạch: Hạ huyêt ảp (kê oả tụt huyêt ảp tư thế)
Rôj Ioạn chung và tình trạng nơi dùng.: Đau ngực, hội chứng giống oủm, đau
Rôi loạn vú vả hệ thông sinh sản: Bât lực
Rối loạn tám thấn: Lo lắng, trầm cảm
Rôíi Ioạn cơ xương, mô liên kết và xương: yếu
Rôỉ loạn thận và đường tiếu: viêm thận mô kẽ, rối loạn chức năng thận, giucose niệu
Xét nghiệm: tăng triglyoerid
Lưu’ý bệnh nhân thông bảo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
thuôo.
- QUÁ LIÊU - xử TRÍ:
Biến hiện nổi bật nhất oủa quá liều telmisartan 1ả huyết ảp thấp và nhịp tim nhanh, chậm nhịp tim
oũng có thể xảy ra.
Quá liếu với hydrochlorothiazid có liên quan đến giảm điện giải (giảm kali máu, giảm clo mảu) và
mất nước do lợi tiểu quá mức. Những dấu hiệu vả triệu chứng của quá liều thường gặp nhất là buồn
nôn và ngủ gả. Tình trạng giảm kali mảu có thể gây co thắt cơ vảlhoặo lảm nậng thêm tình trạng
rối loạn nhịp tim liên quan đến việc sử dụng đổng thời với digital glycosid hoặc một số thuốc ohống
loạn nhịp.
Không oó thông tin oụ thế về điều trị tình trạng quá liếu. Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ,
điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ tùy thuộc vảo thời gian kế từ lủc hấp thu thuốc và độ nặng
cùa triệu chứng. Các ohất điện giải và creatinin huyết thanh cần được theo dõi thường xuyên. Nếu
huyết ảp thấp xảy ra, bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nầm, nhanh chóng bù thể tích và muối.
Telmisartan không được loại bỏ thông qua chạy thận nhân tạo. Mức độ hydroclorothiazid được
loại bỏ bằng chạy thận nhân tạo chưa được xảo định.
- HẠN DÙNG: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng. Khi
thuốc có biểu hiện biến mâu, viên ấm, vỉ rảoh, mờ nhãn...hoặc có biếu hiện nghi ngờ khảo phải
hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn. `
-BẢO QUÁN : Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
-TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG: TCCS
Để xa tầm tay trẻ em
"Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng.
Nêu cần thêm thông tin xin hỏi ý kỉến bác sĩ"
THUỐC SẮN XUẤ T TẠI: .
Tên cơ sở sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẢN DƯỢC PHAM ME DI SUN
Địa chi: Số 521, ấp An Lợi, xã Hòa Lợi, huyện Bến Cảt, tinh Bình Dương
oại: (0650) 3589036 - Số Fax: (0650)A3589297
_ , ’ợc PHÁM ME DI SUN
đốc '
. : . -'²ị,\;G
TỤQCỤCJRƯ` … ` :
P.TRUÒNỤ PHOMv DS. ỂỈ’ẻ ., ÍÍr'uÍr Jfổân
~/iíạuyễn CỄỈU ỂỄ-í’m `TớÍztiỳợ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng