” - «%Ợầỷẽẵỹ
BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ Ê DUYỆT
'ƯISIJJĨẨ
3 X 10 Tablets
TELSFIR
TELMISARTAN TABLETS 80 mg
—I
m
r-
VI
ID
:D
00
o
0… 09 51an NVJ.UVSI
SJĐNBL 0) X €
HETERO
Mõi viện nén chứa Telmisartan Ph.Ẻur 80mg. Chỉ dịnh. cách dùng, chống chỉ dinh
vả các thông tin khác: Xem Hướng dẫn sử dụng kèm theo. Đoc kỹ Hướng dẫn sử
dụng trước khi dùng. Để thuốc ngoảitẩm tay trẻ em. Bảo quản ở nhiệt dộ s 30°C.
2xxxxxx
\
. a
Each tablet contains: Mfg. Lic. No.: 50/MNIAPIZOOSIF/G Ễ
80 mg of Telmisartan Ph. Eur. Batch Nonó |Ô SX: Ẹ
Mfg.Date/NSX: ả
. . . Exp.Date/HD:
DoszADctedbhm. , oề'
age s "0 y p ys' an VN Reg.No.lSo ĐK: co ẳ
_ Doanh nghiệp nhập khảu: Dẩ g
Store below 30°C and protect from I Ế
moisture. lll Ễ
.! ẵ
E ả
' Iu
Keep out of reach of ch:ldren. Manufactured by/Cơ sở sản xuất: 8 ›-
HETERO LABS LIMITED
um—v. Survey No.410, 411. APIICSEZ\
Refer product insert for more Polepally Wlage. Jadcheria Mandal.
information. ' MahaboobnagarDisirict—sasaoi.Anoo
)
Rx - Thuốc bán theo dơn & Hộp 3 vì x 10 viên
TELSHRf8O
_ (Vlêl'l nén Telmisartan 80mg)
Carton Size : 135 X 27 X 78 mm
Carton Type : Side Open
Board Spec. : 300 GSM Peral Graphic Board
with Aqueous Vamish
No.of colours : 4 oolours
CMYK
&
8 TELSAR 80
TELMISARTAN TABLETS 80 mg
E Each tablet oontains 80 mg ol Mlg. Ltc. No.: SOIMNIAPQOOSIFIG
Telmisartan Ph. Eur.
)
.HEIEBQ.JiEIỂBQ.JiEIEBEJEIEBSL
Store below 30°C and protect trom
moisture. 2XXXXXX
Manufacùted by:
naeao uss LIMITED
Keep M °' reađ' Of Chud'en' ẫum: v. APIIC Fonmlation sez Polepally Wlagc.
l ẺLSAR 80
Jadcherla (Mandd) Mahaboob Nagar (Distlct).
Pn sossm. Andhra Pradash. India
Reĩer product insen for more inlotmation.
&
i 8 TELSAR ao
. Ễ TELMISARTAN TABLETS 80 mg
Ế Each tablet oontams ao mg of Mlg Lic. No.: som…xmzooezwc
Telmisartan Ph. Eur.
ẳ Dosage: As directed by the physician.
ẹ' c
m Store below 30°C and protect from
Ế moisture. zxxxxxx
m meíacùưad by:
-I uneao uas umzn
Keep °… °' reach '” Chmmn' Unit v. APIIC Famulation sez. Polede Village,
Jadchcria m…» Mahaboob Nagar (Distfict).
& Refer product inser1 forjhginiormaưon. Pin- soe am. Andưa Pradesh. India.
72.00 mm
Batch NoMb SX:
MÍQ.DIWSXZ
Exp.DđuHDz
\
131.®mm
139.00 mm
Foil Width: 139 mm
Blister Size: 131 x 72 mm
Repeat length: 48 mm
Colour: Single oolour Green
ỈA.`JwỸ—ĩtcẳ~ạ \
.
:: ẵl. ...
AOQ/%Chsi
Telsar 80
(Viên nén không bao Telmisartan 80mg)
HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG
Đọc kỹ hướng đẫn sử dụng trưởc khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ. Chỉ
dùng theo đơn kê của bảc sỹ
Thânh phần: Mỗi viên nén không bao chứa Telmisartan 80mg.
Tá dược: Meglumine Ph.Eur, mannitol (pearlitol SD 100) Ph.Eur, sodium hydroxide Ph.Eur,
magnesỉum stearate Ph. Eur
Dược lý và cơ chế tác dụng:
Telmisartan là một chất đối khảng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (Týp ATi) ở cơ trơn thảnh
mạch và tuyến thượng thận. Trong hệ thống renin — angiotensina, angiotensin [] được tạo thảnh từ
angiotensin I nhờ xức tảc của enzym chuyến angiotensin (ACE). Angiotensin Il lả chất gây co mạch,
kích thích vỏ thượng thận tống hợp và giải phóng andosteron, kích thích tim. Aldosteron lảm giảm
bải tiết natri và tãng bải tìết kaii ờ thận.
Telmisartan ngăn cản gắn chủ yếu angiotensin Il vảo thụ thể ATI ở cơ trơn mạch máu và tuyến
thượng thận, gây giãn mạch và giảm tảc dụng của andosteron. Thụ thế AT2 cũng tìm thấy ở nhiếu
mô, nhưng không rõ thụ thể nảy có liên quan gì đến sự ổn định tim mạch hay không. Telmisartan có
ải lực mạnh với thụ thể ATI, gấp 3000 lần so với thụ thể AT2.
Không gìống như cảc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin— nhóm thuốc được dùng rộng rãi để
đìếu trị tăng huyết’ ap, các chất đối kháng thụ thể angiotensin !] không ức chế giáng hóa bradykinin,
do đó không gây ho khan dai dắng— một tảc dụng không mong muôn thường gặp khi điểu trị bằng
cảc thuốc ức chế ACE. Vì vậy các chất đối khảng thụ thể angiotensin II được dùng cho những người
phải ngừng sử dụng thuốc ức chế ACE vi ho dai dẳng.
Ở người, liều 80mg telmỉsartan ức chế hẩu như hoản toản tãng huyết ảp do angiotensin 11 Tác dụng
ức chế (hạ huyết áp) được duy trì trong 24 giờ và vẫn còn đo được 48 gỉờ sau khi uỏng. Sau khi uỏng
iiếu đầu tiên, tảc dụng gỉảm huyết ảp biếu hiện từ từ trong vòng 3 giờ đầu. Thông thườn yết áp
động mạch gỉảm tối đa đạt được từ 4-8 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Tảc dụng kéo dải khi đ ỏpỊ lâu
dải. Ộ người tăng huyết ảp, telmisartan lảm giảm huyết’ ap thâm thu và tâm trương mã không thay đổi
tần số tim. Tác dụng chống tãng huyết' ap của telmisartan cũng tương đương với các thuốc chống tăng
huyết' ap loại khác. Khi ngưng điếu trị telmỉsartan đột ngột, huyết ảp dần dần trờ lại trong vải ngảy
như khi chưa điều trị, nhưng không có hỉện tượng tăng mạnh trở lại.
Dược động học:
Telmisattan dược hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống phụ thuộc
lỉều dùng: Khoảng 42% sau khi uỏng liều 40mg và 58% sau khi uống liếu lóOmg. Sự có mặt cùa thức
ăn iâm giảm nhẹ sinh khả dụng của telmisartan (giảm khoảng 6% khi dùng liếu 40mg) sau khi uống
nồng độ thuốc cao nhất trong huyết tương đạt được sau 0, 5 — 1 giờ.
Hơn 99% telmisartan găn vảo protein huyết tương, chủ yếu vảo albumin vả on- acid glycoproteỉn. Sự
gắn vảo protein là hằng định, không bị thay đổi bời sự thay đổi liều. Thể tích phân bố khoảng 500 lít.
Sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc uỏng telmỉsartan, hầu hết iiếu đã cho (hơn 97%) được thải trừ dưới dạng
không đổi theo đường mật vảo phân, chi lượng rất ít (dưới 1%) thải qua nước tiếu, nứa đời thải trừ
cùa telmisartan khoản 24 giờ, tỷ lệ đảy đinh của telmisartan vảo khoảng 15%-20%. Telmisartan được
chuyến hóa thảnh dạng liên hợp acylglucoronid không hoạt tinh, duy nhất thấy trong huyết tương vả
nước tiếu. Uống telmisartan với liếu khuyến cảo không gây tích lũy về lâm sảng.
Dược động học của telmisartan ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu, không có sự khác nhau
về dược động học ở người cao tuổi và người dưới 65 tuổi. Nồng độ telmỉsartan trong huyết tương ở
nữ thường cao hơn ở nam 2- 3 lần, nhưng không thấy tăng có ý nghĩa về đảp ứng huyết ảp hoặc hạ
huyết' ap thế đứng ơ nữ. Do vậy không cân điếu chỉnh Iiếu.
\
%
.’ẾỂ
;
A
…g. '?J
Suy thận nhẹ và trung bình: Không cần phải đỉều chinh liều. Lọc mảu không có tảo dụng thải trừ
telmisartan.
Suy gan: Nồng độ teimisartan trong mảu tãng và sinh khả dụng tuyệt đối đạt gần 100%.
Chỉ định
Điếu trị tăng huyết' ap: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với cảc thuốc chống tăng huyết ảp khảo
Cảc chất đối kháng thụ thể angiotensin II cũng có thể thay thế với các thuốc ức chế ACE trong điếu
trị suy tim (chỉ định chính thức) hoặc bệnh thận do đải tháo đường.
Liều lượng và cách dùng:
Cảch dùng: Ngảy uống một 1ẩn, không phụ thuộc bữa an.
Liều dùng: Liều dùng tùy thuộc từng cá nhân. Liều khời đầu thường dùng lá 40mg/Iần/ngảy. Có đảp
ửng trên huyết' ap với liếu trong khoảng 20- -80.mg
Đối vởi một sô quần thể đặc biệt: đối với những bệnh nhân mà thể tích máu bị giảm thiếu, thì phải
điều trị để đưa trạng thải nảy trở lại binh thường trước khi dùng telmisartan, hoặc việc điếu trị bằng
telmisartan phải được thực hiện dưới sự giảm sảt chặt chẽ về chuyên môn. Những bệnh nhân bị rối
loạn tắc mật hoặc thiều năng gan thì việc bắt đầu điều trị cũng phải được thực hiện dưới sự giảm sảt
chặt chẽ về chuyên môn.
Trong đa số trường hợp, hiệu quả chống tăng huyết' ap nhận thấy được trong vòng 2 tuần lễ, vả hiệu
quả giảm huyết áp cao nhất đạt được sau 4 tuần lễ. Khi đã dùng telmisartan với liều 80mg, mà vẫn
còn yêu câu giảm huyết ap hơn nữa, thì có thể dùng thêm một thuốc lợi tìếu.
Có thể dùng telmisartan cùng với cảc thuốc chống tăng huyết áp khác.
Có thể dùng telmisartan cùng hoặc không cùng thức ăn.
Suy thận: Không cần điều chinh liếu.
Suy gan: Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa liếu hằng ngảy không vượt quá 40mg/l Iần/ ngảy.
Người cao tuốì: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toản và hiệu quả chưa xảc định được.
Chống chỉ định:
Quả mân cảm với thuốc. Cũng chống chỉ định với những bệnh nhân suy thận nặng, suy gaúWc
mật, phụ nữ có thai, người cho con bủ.
Thận trọng:
Theo dõi nồng độ kali huyết, đặc biệt ở người cao tuổi vả người suy thận. Giảm liều khởi đầu ở
những nguời bệnh nảy. Người hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lả. Bệnh cơ tim phì đại tắc
nghẽn. Suy tỉm sung huyết nặng (có thế nhạy cảm đặc biệt với thay đổi trong hệ renin— angiotensin —
aldosteron, đi kèm với giảm tiểu, tăng urê huyết, suy thận cấp có thể gây chet).
Mất nước (giảm thể tích natri huyết do nôn, ia lỏng, dùng thuốc lợi nỉệu kéo dâi, thẳm tách, chế độ an
hạn chế muối) lảm tăng nguy cơ hạ huyết ảp triệu chứng. Phải điều trị rối loạn nảy trước khi dùng
telmỉsartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.
Loét dạ dảy— tá trảng thể hoạt động hoặc bệnh dạ dảy — ruột khác (tăng nguy cơ chảy mảu dạ dảy —
ruột).
Suy giảm chức năng gan: vì phần lớn telmisartan được đảo thải qua mật, những bệnh nhân thiếu nảng
gan dự kiến sẽ có khả năng thấp trong thanh thải thuốc nảy. Cẩn phải thận trọng khi dùng telmisartan.
Suy giảm chức năng thận: do hậu quả cùa việc ức chế renin-angiotensỉn-aldosterone, có thể dự kiến
lá ở những bệnh nhân mà chức năng thận phụ thuộc vảo hoạt tính của hệ renin-angiotensin-
aldosterone (như những bệnh nhân suy tim xung huyết nặng), thì việc điều trị với chất' ưc chế enzyme
chuyển đổi angiotensin và với cảc chất đối kháng với thụ thể angiotensin thường gây ra giảm niệu,
tăng urê huyết tiến triến vả (hiểm thấy) suy thận cấp vả/hoặc tử vong. Có thể dự kiến các kết quả
tương tự ở những bệnh nhân điếu trị bảng telmìsartan.
Thơi kỳ mang thai:
Do thận trọng, không nên dùng telmisartan trong 3 tháng đầu mang thai. Nếu có ý định mang thai,
nên thay thế thuốc khác trước khi có thai. Chống chỉ định telmisartan từ sau tháng thứ 3 cùa thai kỳ,
iỀẫii
Hete›
orpor
'erat
ỵ__
Ị'«i—ẩảẹ . = — -
vỉ thuốc tảc dụng trực tiếp lên hệ thống renin— angiotensin, có thế gây tồn hại cho thai: Hạ huyết' ap,
suy thận có hồi phục hoặc không hồi phục, vô niệu, giảm sản xuong sọ ở trẻ sơ sỉnh, gây chết thai
hoặc trẻ sơ sinh. Ít nước ối ở người mẹ (có thế do gỉảm chức năng thận cũa thai) kết hợp vơi co cứng
chi, biến dạng sọ mặt và phối giảm sản đã được thông bảo Khỉ phảt híện có thai phải ngừng
telmisartan cảng sóm cảng tốt.
Thời kỳ cho con bú:
Chống chỉ định telmisartan trong thời kỳ cho con bú, vì không biết telmisartan có bảỉ tiết vảo sữa mẹ
hay không. Để đảm bảo an toản cho trẻ bú mẹ phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc,
tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ,
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoảng qua, hiếm khi phải ngừng thuốc.
Ỉtgặp, 1/1000
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng