/
Mnuwpp : om'dxg
W…vw = UI'G'BJW
: … um
It Prluripđm Iìug
TELNHKAA4Oi
Telmisartan Tablets 40 mg.
Lẩn đẩu:........l.. ........ |
3 x 10 Tablets
i'ạl'xzrr "'“ ụ ầ'2ựảằì'ả'ềủ'ìầằ'ăfm
-Dupu d: ũ … "" …a
mún
Mu u“ M_mdn LII
nqm
ưnnmmi nmmarụ : mm
il.Wln … n'NỊ hh' othl…maựnnm I
tn cưuunm
u.f'“…mẵ zủh mmhM ẩM'ẫflf'
chưc . VIB Ne.
MEnUfa d by' Mfga. Lie. No. :
Traikaa Pharmneeutieals Ltd.
C-1 Sara Industrial Estate Selaqui Dehmdun unrakhand. India. Keep nutoĩreach oiohildten
Onrefuiiy lead the insttuotions before use. `
umvmơ `
… 7
' A\` Slelqềl OL X 8
'ỐLU ov sia|qel ueuesgtulel
ovvvỵuM1ịi_
Emo …Ilmauu tu 1 /-I
EIỦI man … mm:
m……n nu mm
am uch ao°c p… trum mollun
Illllrlill : Mdsllill ilmilln IIIch ~
ll MI llllm 'lll MI llUl
lllllllallh IIOII llnllillilli.
Slln1lulnnt Meun
wanna WE! mEva S DỮEƯEQ VGIIIHIHII
mc :: lnmm BW nmuusnlun um
nm Im !… ùlli le V›l IWN IM Ưln D
uqnnq mm … um mu nimươ et nu
MI relutcmdme lllld h Dmgt LMlmisừiiclll
lmidumMu-inơemưhmuỉmưãde Ehcu
@
C . E ỄỄỄỂ "; ~ Ễ Ễ .
* iảễẳẳiẳ * . ịặẳ -ị
ỄỂEỂẦfi ắễẽẳ ả Ệ_:
;f. ;i Ễẳiịịkẫ Ễẳẳ ẸịỀ g :
ạ n-ễ ẾỄS ịẵỉr z ỀỂỂẾỂẸỄ ẳ Ểẵịị -
"Ì ẫỉặẵtẫ'l n.ẵầ j ẺỀỄỄỄẸL Ễ __qỀ ỀỂỆỄ
Ể“ “ẵỉ'ễỄ ~ rễ²ặ²ẳ Ễ “ ẫiẳẳ
ỄỂ ẫễỂỂ ẫẫỉ Ẹẫịẵgễẫ - ỆỆN ẵeẵỂ
lìWl1ẵl DI mlll1ii WWNH`IìI dDVWIW'iL DVYWIIHLL BUVVYMÌỉI DPVVNIIIIđA DVVWM'IJL WVWIIHlI OPVVÌỈIVIỈầl ỂÙV
Batch No :
Mfg.Dite : ddlmmlyy
Exp.Date : ddlmmlyy
Batch No :
Míg.Dato : ddlmmlyy
Exp.!Jate : ddlmmlyy
Batch No :
Mfg.Date : ddimmlyy
Exp.Dale : ddlmmlyy
Batch No :
Mig.Date : ddlmmlyy
Exp.Date : ddlmmlyy
—z~/
iÌ
Ế \ÍÉJW «
ó|J_ .~<ỳ
ẵểổ/ỄLZ/P
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng rrướe khi dùng.
Nếu cẩn rhêm !hông tin xin hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Thuốc nảy chỉ glùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
Đê xa rẩm lay rre’ em.
TELMIKAA 40
MÔ TẨ:
Viên nén không bao mảu trắng, hình tròn có một mặt phảng và cỏ vạch bè trên mặt còn iại. /ỉậ
/
THÀNH PHẦN:
lử_ũlcltấLí
Telmisartan BP ...................... 40 mg
Tá dươc: Crospovidon, Microcrystallin Cellulo, Meglumin, Polyvínyipyrrolidon K-30, Sodium
Hydroxid (pellet), Magnesium Stcarat, Sodium Starch Glycolat, Tale.
đ..
DƯỢC LỰC HỌC:
Cơ chế tảc động:
Telmisartan là một chất đối khảng đặc hiệu thụ thể Angiotensin 11 (loại ATI) và có hoạt tính
đường uống. Telmisartan thay thế angiotensin II do có ải lực rất cao tại vị trí gắn của chủng
trên cơ chế thụ thể ATI, vốn được biểt là chịu trách nhiệm trong hoạt tỉnh cùa angiotensin II.
Angiotensin II không cho thẳy có bắt kỳ hoạt tính chủ vận từng phần nảo tại thụ thể ATI.
Telmisartan gắn trên thụ thể AT. một cảch chọn lọc. Sự gắn kết nảy thường kéo dải.
Telmisartan thường không có ải lực vởi các receptor khảo, bao gồm cả AT2. Vai trò chức năng
cùa cảc thụ thể nảy chưa được biết, và cũng không biết tảc động cùa chúng nếu quá kích thích
angiotensin 11. Mức alđosterone huyết tương giảm vì telmisartan. Telmisartan không ức chế
renin huyết tương người hay khóa các kênh calci. Tclmỉsartan không ức chế men chuyến
(kininase III), enzyme chuyển hóa bradykinin. Do đó không có hy vọng trung hòa tảo dụng
không mong muốn cùa bradykinin.
Ở người, telmỉsartan liều 80 mg ức chế hoản toản angiotensin II lảm tảng huyết ảp. Tác động
ức chế nảy kẻo dải 24 giờ vả vẫn có thề xảo định được sau 48 giờ.
DƯỢC ĐỌNG HỌC:
Hấp thu:
Telmisartan hẩp thu nhanh mặc dù lượng hấp thu rắt thay đối. Sinh khả dụng tuyết đối tmng
binh cùa telmisartan khoảng 50%. Khi telmisartan được dùng chung với thức ăn, diện tích đính
dưới đường cong nồng độ thuốc theo thời gian giảm từ 6% (liều 40 mg) đến gần bắng 19%
(liều 160 mg).
Tuvến tính] phi tuỵến tính:
Sự giảm nhẹ AUC không dẫn đến giảm hiệu quả điều trị. Không có mối quan hệ tuyến tính
giữa liền và nồng độ trong huyết tương. Crnax và sự AUC không tảng theo tỉ lệ & iíều 40 mg.
Phân phối:
Tclmisartan gắn mạnh với protein huyết tương (> 99,5%), chủ yếu là albumin vả alpha-l acid
glycoprotcin. Thể tích biểu kiến trung bình ở trạng thải ổn dinh (Vdss) gần bầng 5001. .. J
Chuỵến hóa: , Ế
Telmisartan được xảc định bời động học thải trừ hảm sô mũ với thời gian bản thải là > 20 giờ.
Không có bằng chửng lâm sảng liên quan đến sự tích lũy telmisartan tại mức liễu đề nghị.
Nồng độ huyết tương ở nữ cao hơn nam, nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả.
Sau khi dùng đường uống (vả tiêm tĩnh mạch), teimisartan gần như thải trừ qua phân, chủ yếu
ở dạng không chuyển hóa. Sự bải tiết qua thận chiếm dưới 1% liếu dùng. Tống thanh thải
hưyết tương (Cimt) cao (xấp xỉ 1000 mllphút) nếu so với tốc độ đòng mảu qua gan (khoảng
1500 ml/phủt).
CHỈ ĐỊNH:
TELMIKAA 40 được chỉ định đề điểu trị cao hưyết áp. Thuốc có thể sử dụng riêng lẻ hoặc kết
hợp với cảc thuốc chống tăng huyết áp khảc.
LIẺU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
- Liều dùng phải được cá nhân hóa. Liều uống khời đầu là 40 mg mỗi ngảy một iần.
- Một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt: Bệnh nhân bị giảm thể tích mạch, bệnh nhân bị rối loạn
tắc nghẽn đường mật hoặc suy gan sư dụng teimisartan cẩn được điểu trị dưới sự giảm sải cùa
chuyên gia y tế.
— Hầu hết tảc dụng hạ huyết ảp rõ rảng trong vòng hai tuần và tảo dụng hạ huyết áp tối đa đạt
được sau bốn tuần. Có thế tãng iiều telmisartan tối đa 80 mg một iần/ngảy nếu cần thiết để đạt
được huyết ảp mục tiêu.
- Không nên dùng quá 40 mg/ngảy ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung binh.
- Trẻ em và thiếu niên: Không có dữ liệu về iinh an toản và hiệu quả của telmìsartan ở trẻ cm và
thiếu niên.
… Không cấn điều chinh liều ban đằu cho bệnh nhân lớn tuối hoặc bệnh nhân suy thận, bao gồm
cả những người chạy thận nhân tạo. Bệnh nhân chạy thận nhân tạo có thế bị hạ huyết áp thế
đứng do dó cẩn dược theo dõi huyết áp chật chẽ.
— Telmisartan có thế được sử dụng vởi có hoặc không có thức ãn.
- T elmisartan có thế được đùng phối hợp với các thuốc lợi tiếu nhóm thiazid như
hydrochlorothiazìdc.
CHỐNG cui ĐỊNH:
— Phụ nữ có thai 3 tháng cuối.
— Tắc mật.
- Viêm gan nặng.
— Quả mẫn cảm với bât củ thảnh phân mảo cùa thuôc.
CẢNH BÁO VÀ THẶN TRỌNG KHI sử DỤNG: ẤẤé
Phu nữ mang thai: / /.
Không nên dùng chất dối vận thụ thể angiotensin II trong suốt thai kỳ. Trừ khi việc tiểp tục
điều trị vởi chất đối kháng thụ thể angiotensin II đã được cân nhắc lả cần thiết, những bệnh
nhân nảo có ý định mang thai nên đồi sang thuốc trị tảng huyết ảp nản đã dược nghiên cứu về
tính an toản trong thai kỳ. Khi được chuẩn đoản iả mang thai, nên ngưng điều trị với chất dối
khảng angiotensine II ngay vả nếu cần thiết nên bắt đầu thay đồi cảc thuốc đang dùng.
Suv gan:
Telmisartan không được dùng cho cảc bệnh nhân có rối ioạn tắc mật hay suy gan nặng vì
telmisartan hầu như thải trừ qua đường mật. Telmisartan nên dược dùng một cảch thận trọng
trên bệnh nhân có suy gan nhẹ đến vừa.
Tăng huvết ảg đông mach thân:
Những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận 2 bên hay hẹp động mạch đến một vùng chức năng
cùa thận nếu được điểu trị với những thuốc tảc động lên hệ renin-angiotensine-aldosterone sẽ
iả tăng nguy cơ hạ huyết ảp nghiệm trọng vả hư thận.
Suv thân và ghég thân:
Khi sử dụng telmisartan cho bệnh nhân suy chức năng thận, cằn kiềm soát mức kaii vả
creatinin huyết định kỳ. Chưa có nhiều kinh nghiệm sử dụng telmisartan trên bệnh nhân ghép
thận.
Giảm thể tích nôi mach:
Hạ huyết áp hệ thống, đặc biệt lả sau khi sử dụng teimismtan liều đầu có thể xảy ra trên những
bệnh nhân có sự giảm thể tích hay ion natri vì iợi tiền quá mức, chế độ ăn muối hạn chế, tiêu
chảy hay nôn mứa. Có thế phải điều trị các tinh trạng trên trước khi dùng telmisartan.
Phong tòa kép hê renin-angíoten5in—aidosterone:
Cảo hậu quả của việc ức chế hệ renin-angìotensine-aiđosterone, hạ huyết áp, bất tinh do hạ
huyết ảp, tảng kali, và thay đối chức năng thận (bao gồm suy thận cấp) đã được bảo cảo ở
những trường hợp riêng lẻ, đặc biệt nếu có sự phối hợp vởi thuốc khảc cũng tảo dộng trên hệ
nảy. Do đó, không nên phong tòa kép hệ renin-angiotensin-aldosterone (cụ thế là dùng chất ức
chế men chuyền chung với chất đối khảng thụ thể angiotensin II) trên những bệnh nhân đã
kiềm soát được mức huyết áp và nên hạn chế sử dụng trên bệnh nhân phải kiểm soát chặt chẽ
chức năng thặn.
động cùa hệ renin—angiotensin-aldostcrone (cụ thế là bệnh nhân suy tim sung huyết nặng hay
mắc bệnh thận, bao gồm cả hẹp động mạch thận), điều trị bầng nhũng thuốc tảc động iên hệ
thống nảy như telmisartan có liên quan đến hạ huyết ảp nặng, tăng nitơ huyết, thiều niệu, hay
suy thận cấp tính hiếm gặp.
Cường aldostcronc nguvên phảt:
Bệnh nhân có bệnh đường alđostcrone nguyên phảt nhin chung sẽ không đáp ửng với thuốc ức
chế hệ renin-angiotcnsin. Do vậy, không nên sử dụng tclmisartan, /ểQĨ
Hen dông mach hav hen van đông mach. nhì đai cơ tim: /
Cũng như đối với những bệnh tim mạch khảc, cần đặc biệt thận trọng trên bệnh nhân có hẹp
van động mạch hay phì đại cơ tim.
Tăng kaii huvết:
Thuốc tảc trên hệ renin-angiotcnsin có thể gây tãng kali huyết.
Ở những người giả hay những bệnh nhân được điều trị với nhiều sản phẩm đồng thời có thể
gây tăng mửc kali huyết vả/hoặc những bệnh nhân bị tái phát nhiều lần, tăng kali hưyết có thể
gây tử vong.
Trước khi quyết định dùng đồng thời những thuốc tác động trên hệ renin—angiotensin-
aidosterone, cần đảnh giả tỉ số lợi ích trên nguy cơ.
Cần kiểm soát chật chẽ mức kali trong huyết tương ở những bệnh nhân có nguy cơ.
Sư khảc biêt về chủng người:
Như đã ghi nhận đối với thuốc ức chế men chuyền, telmỉsanan vả những thuốc ức chế thụ thể
angiotensin II ít có hiệu quả giảm huyết áp ở những người da đen so với những chùng người
khác. Điều nảy có thế là do trong dân số tãng huyết ảp cùa người da dcn, có một tỉ lệ rất lớn
người có lượng renin thấp.
Kh_ác:
Cũng như vởi bất kỳ tác nhân chống tăng huyết áp nảo khác, có thể dẫn đến hạ huyết ảp quá
mức ở những bệnh nhân có bệnh thiếu máu cơ tìm và do đó có thể dẫn dến nhồi máu cơ tim
hay đột quỵ.
SỬ DỤNG ở PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
Phụ nữ có thai
Các thuốc đối khảng thụ thể angiotensin ]] không được khuyên dùng trong thời kỳ đầu cùa thai
kỳ và các chất nảy cũng đổng thời bị chống chỉ định trong thời kỳ thứ 2 và 3 cùa thai kỳ.
Chưa có những dữ liệu rõ rảng về việc sử dụng sử đụng telmisartan trong thai kỳ. Nghìên cứu
trên động vật đã cho thắy những độc tính.
Những nghiên cứu dịch tễ học về bẳng cht'mg quái thai khi phơi nhiễm với những chất h _
men chuyến trong thời kỳ đầu cùa thai kỳ vẫn chưa được kết Iuận; tuy nhiên không thể loại trư A
sự tăng nhẹ cảc yếu tố nguy cơ.
Trong khi chưa có những đữ liệu dịch tễ học về nguy cơ đối với những chất đối kháng thụ thể
angiotensin II, có thể xảy ra những nguy cơ tương tự như các thuốc khảc cùng nhóm. Trừ khi
việc tiểp tục điều trị bằng các chẳt đối kháng thụ thể angiotensin II được xác định là cần thiết,
bệnh nhân đang có kế hoạch mang thai nên được thay đồi liệu phảp điều trị tảng huyết ảp với
cảc thuốc đã dược xảc định lả an toản cho thai kỳ. Khi có chuẩn doản mang thai, nên ngưng
điều trị với chất đối kháng thụ thể angiotensin II ngay lập tức, và nếu cần thiết nên bắt đầu liệu/í/(é
phảp thay thế. /
Những thai phụ có dùng thuốc đối khảng thụ thể angiotensin II trong suốt thời kỳ 2 và 3 cùa
thai kỳ được cho là lảm tăng nguy cơ quái thai vả ảnh hưởng trên thai nhi (giảm chức năng
thặn, chứng oligohydramnious — quá ít dịch ối, chậm hinh thảnh xương sọ) vả độc tính trên trẻ
sơ sinh (suy thặn, hạ huyết ảp, tãng kali huyết)
Nếu có sử dụng nhóm thuốc nảy từ kỳ thứ 2 cùa thai kỳ, nên kiềm tra chức nảng thận vả
xương. Cần theo dõi sảt trẻ sơ sinh có mẹ dùng thuốc kháng receptor angiotensin 11.
Bà mẹ cho con bú
Chưa có thông tin vả sử dụng telmisartan trong suốt thời kỳ cho con bú. Telmisartan không
được khuyên dùng vả nên đổi sang sử đụng những thuốc được cho là an toản hơn.
TÁC ĐỌNG CÙA THUỐC KHI LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Chưa có nghiên cứu về tảc động trên khả năng lải xe và vận hảnh mảy móc. Tuy nhiên khi vận
hảnh phương tiện và điều khiển mảy móc nên xem chừng cảc vẩn đề về chóng mặt vả buồn
ngủ có thể xảy ra khi dùng thuốc chống tăng huyết ảp.
TÁC DỤNG PHỤ:
Nguy cơ toản thể xảy ra các phản ứng phụ với tcimisartan (41,4%) luôn xấp xỉ với nhóm dùng
giả dược (43,9%) trong cảc nghiên cứu có kiếm soát trên bệnh nhân điều trị cao huyết áp.
Nguy cơ xảy ra tảc dụng phụ không có liên quan đến liều dùng cũng như giới tính, tuối tảc vả
chùng tộc. Dữ liệu về độ an toản của telmisartan trên bệnh nhân điều trị bệnh mạch vảnh cũng
tương tự như nghiên cứu trên.
Tác dụng phụ được xếp loại dưới đây theo tằn suất:
Rất phổ biến (z … o>; phổ biến (ì moo - < 1/10); không phổ biến (2 … ,ooo - < mom; hiếm
(z mo,ooo - < m,ooo>; rất hiếm (< 1/10,000); chưa biết (không thể đảnh giá từ cảc dữ liệu
hiện có).
Trong từng nhóm tần suất, tảc dụng phụ được xếp theo thứ tự giảm dần tính nghiêm trọng
Nhiễm trùng:
Không phổ biến:
nhiễm trùng đường tiết niệu bao gồm cả viêm bảng quang. …
q ~
Nhiễm trùng đường hô hâp trên bao gỗm nhiễm trùng hầu họ g`,` ..
Chưa đuợc biểt:
Nhiễm trùng biến chứng tử vong.
Rối loạn máu và hệ thổng lympho
Không phổ biến Thiếu mảu
Hiếm gặp Thiếu phiến huyết nhỏ
Chưa biết Tăng bạch cấu ái toan
Rối loạn hệ thổng miễn dịch
Hiếm gặp Quả mẫn
Chưa biểt: Shock phản vệ
Rối loạn chuyển hóa vã dinh dưỡng
Không phố biển: l Tăng kali huyết
Rối loạn tâm thần
Không phổ bỉến: Trầm cảm, mắt ngủ
Hiếm gặp Lo âu
Rối loạn hệ thổng thần kinh
Không phổ biến:
[ Ngất
Rối loạn mắt
Hiểm gặp [ Rối loạn thị giác
Rối Ioạn tai và tai trong
Không phổ biến: ] Chóng mặt
Rối loạn tim mạch
Không phổ biến: Chậm nhịp
Hiếm gặp Nhịp nhanh
Rối loạn mạch vảnh
Không phổ biến:
| Hạ huyết áp, hạ huyết ảp thế đứng
Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thẩt
Không phổ biến:
] Khó thở
Rối loạn đường tiêu hóa
Không phổ biến:
Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn
Hiếm gặp
Khó chịu dạ dảy, khô miệng
Rối loạn gan — mật
Hiểm gặp:
Bất thường chức năng gan/rối ioạn gan
Rối loạn da vã mô dưới da
Không phổ biến: Tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban da
H'Ẩ - _ Ban đò, phù mạch, phát ban do thuôc, phải ban độc tính da,
iem gạp.
eczema.
Chưa bìết: Mảy đay
. ` … OA K
Rối loạn cơ xương va mo hen ket
Không phổ biến:
' Đau cơ, đau lưng (cụ thể là đau thần kinh tọa), co cơ
_7 .
Ở"
_ Hiếm gặp: Đau khớp, đau dữ dội J’Ệ ..
Chưa biết: Dau dây chằng tfẵtầ …
Rối Ioạn thận và tiết niệu ỸỄỔ Ắ
Không phổ biến: Suy thận bao gồm suy thận cấp tính
Rối loạn tổng quát
Không phổ biến: Đau ngực, suy nhược
IIiếm gặp: Mệt tương tự củm /(Z
Những nghiên cửu l/
Không phổ biến: Tăng creatinin huyết
Hiếm gặp: Tăng acid uric huyêt, tăng men gan, tăng creatinin
phosphokinase huyết, gỉảm haemoglobin.
Thông báo cho thầy thuốc nhũng tác dụng không mong muốn gập phái khi sử dụng thuốc.
TƯỢNG TÁC THUỐC:
Hãy báo với bảo sĩ nếu đang dùng hoặc gần dây có dùng bất kỳ loại thuốc nảo, bao gồm cả
những thuốc không kê đơn. Có thế cần phải thay đối liều dùng cùa những thuốc nảy hay có sự
thận trọng hơn khi kê đơn. Trong một vải trường hợp có thế cần phải ngưng dùng một số
thuốc. Tất cả điều nảy áp dụng với một số thuốc cụ thể sau đây khi dùng chung với
telmisartan:
… Những thuốc có chứa lithium để điều trị một số dạng trầm cảm.
- Thuốc lảm tăng mức kaii huyết như cảc muối thay thế kali, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc
ức chế mcn chuyển, đối khảng thụ thể angiotensin II, NSAIDS (như aspirin hay ibuprofen),
heparin, thuốc ức chế miễn dịch (như cyclosporin hay tacrolimus) vả thuốc khảng sinh
trimethoprim.
— Thuốc lợi tiếu, đặc biệt là nếu dùng liều cao với telmisartan, có thể dẫn đến mất nước trong cơ
thể và huyết ảp thấp.
— Cũng như những thuốc lảm hạ huyết ảp khác, hiệu quả cùa telmisartan có thế giảm khi dùng
chung với NSAIDS hay corticosteroids.
- Tclmisartan có thế iả tảng hiệu quả hạ huyết áp cùa những thuốc trị tảng huyết áp khảc.
QUÁ LIÊU:
Nhũng thông tin về sự quá liều trên người còn nhiều hạn chế.
Trìôu chứng: biểu hiện nối bật nhất cùa sự quá lìều teimisartan là hạ huyết áp vả mạch nhanh;
chóng mật mạch chậm, tăng creatinin huyết, suy thận cấp cũng được bảo cáo.
_Qỉ_ề_u_trịz telmisartan không thể bị loại bộ bằng phương phảp thầm phân. Bệnh nhân nên được
kiếm soát chặt chẽ, và nên điều trị triệu chứng và nâng đỡ. Phương phảp chủ yếu phụ thuộc
vảo thời gian kế từ lúc dùng thuốc và tính nghiêm trọng cùa triệu chứng. Phương phảp đề nghị
là gây nôn hoặc rửa dạ dây. Than hoạt tính có thế có ỉch trong điều trị quá liều. Ly giải huyết
thanh vả creatinin nên dược tiến hảnh thường xuyên. Nếu có xảy ra hạ huyết ảp, nên đặt bệnh
nhân nầm ngửa kết hợp với truyền nhanh muối vả dịch.
BÁO QUÁN: Bảo quản nhỉệt độ dưới 30°C, nơi khô mát. Trảnh ảnh sảng.
HẠN DÙNG: 24 thảng kể từ ngảy sản xuất.
ĐÓNG GÓI: Hộp chứa 30 viên 6 vi x 10 viên nén không bao) %
TIÊU CHUẨN CHÁT LƯỢNG: Tiêu chuẩn nhà sản xuất. /
Sản xuất bỏi:
Troikaa Pharmaceuh'cals Ltd.
C-l Sara Industrial Estate, Selaqui,
Ễ -Hó cuc TRUỞNG
V
!
in : / (`fì Í
Ji`ffff'ựe'il fan 7UẮZ£M »
& ’J
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng