_ Ỉ
..,..ẵl..li .c u.!
I :o...
J!. Ềĩ _
›..ẫ ÌỈUWnU-inủ .::)
. . ……s m.…rỂ ? ỂỀ.
ẫãẻẵEẵẵz
Ém :mtmẵ.Ễ
!uẵ .:.:ZỈI.
e
!
HỘYTÊ
……5 .Jưi
cuc QUAN LY DƯOC
ĐÁ PHÊ ncvữr
"1
Un ilan ,. ’
1
i
1
X
0
B
T
U
O
F
0
G
N
H
L
E
B
…
Đi
E
8
…
R
%
0
Ở
L
H !leị
H !Iaị
6… 9'ZLIỒUU ov 3191qu
epizeiuỊmoiuompltH
pue UEỊJESỊUJIG_L
N00 03111 NV8 301114119080 NOI.LdIHSSBHd
UỆU UẽiA Oi X L
L
516qu1 Oi X 0
Composition: Each bi-taycrcd tahlct contains:
Telmisartan BP 40 mg
llydrochlorothíazide BP 12 5 mg
lndication. Dosage and Administration. Contraindicatim
and further ỉnlormatinns: Pieasc see the pnckagc insen
Storage: Store below 30“C. in the original package
Specilication: Manufacturer
m…n phần: Mỗi viên nén hai lớp chứa:
'I'etmisartan BP 40 mg
Hydrocltlomlhinzidc Bl’ 12 5 mg
Chí dịnh. Liều ili'ing … (.'ủch dùng.
9
89 9
t'hống chi uịnh vù cảc thông liu khác:
Xm dọc trong tờ hm'mg dãn sử dung
Bản qunn: hí… tttlttn dư… 30 C. tmng huu hi gỏc
() | | 4 0 2 4 2 5 Ở
RL'INỈ pncủnec ỉn.jerl careju/Iy liefore nse/
Dprkỷ Inrrhig dũusử dụng mrởc k/iidỉmg. _ _ , A _. _ __
lmpnml., nvxx: Manuiadured in 1000 by! San xuat tại An 110 bmr
'I'iêu chnấn: Nhu sam xuiìt
Mfg Lic. No: Gnsoo CỔ CA DI LA
It'udp out ufreach of rhildren/ Dê .vu lẩm m_r ire em.
0 PHARMACEUTICALS
VỈSBNOÌSĐK' uuưln
Batch N… SỐ … SXJ 1389. Tiasad Road. 111101k8—387810,
Mfg nater NSX: ơdJmm/wvy District: Ahmedahad. Gujarat State. India
Exp Date] HD: ddlmmlyyyy
XOS ONOW :!O ĐNITEIGV'I
LABELLING OF BLISTER
o.».f. .. ,, … ờ<
,… 4.... M ..……… … .pằ … .
ỉ/ ,/ ……ẳ … …5 a.
.… ..…… mậ…Ủ %.… … .:.…
fýfyf. … ..…wỄ @… …… f…ư JM… ỵr.
.—
……ẽẳẫảị
…. : ..….w ;. .w .. 3@ …
……z .. a _
%ĩỡ
v… » ỐT »…
f …… .: n.…»
.,M Ể Ở ưư VÉ
n .… n _ … …f.
;… ẩ J VỆ… &…va ……f … f
o.ứ 10
…
……ừ … ., ả…— ẩẳ .
..…. …… s . 5 a ư.
……, …..Ảv 5
..…. ……ư m/J @… + fĨw + Jĩư… … «…
m.….ử ư … a…MM …ư … .
….ả …Ỉ… %… . , .
…….…/… & ổW/ũ. … 3…wẮ nÍ—ẳẢv/ ..Ắ
...ẵ .. ……3 ….….:…a… @ ., L
.2
R, Thuốc nây chỉ dùng theo đơn của bác sỹ
TELl H
Viên nén Telmísarlan vả IIydroch/orothiazíd 40 mg/ 12.5 mg
THÀNH PHẢN
Mỗi w'ên nén 2 lớp chứa:
Dược chẩt:
Telmisartan 40 mg
Hydroclorothiazỉd 12, 5 mg
Tả dược: Natri hydroxid dạng hạt, meglumín, polyvinyl _pyrrolỉdon (PVP K- -25), mannỉtol, magnesi stearm,
lactose, ccllulosc vi tình thế (avỉccl PHIOI), mảu oxid săt dỏ, linh bột ngô, natri starch glycolat
DẠNG BÀO cm;
Viên nén hai lớp. !,
ĐẶC TÍNH Dươc LỰC uọc í/
Nhóm dược lý đỉều trị: thuốc đối khảng thụ thể angiotensin H và lợi tíểu, mã A ['C: CO9DAO7
Viên telmisaru-m +hydmclorothiazỉd là một thuốc phối hợp của telmỉsartan- một thuốc đổi khảng thụ thể
angiotensin II và hydroclorothiazid- một thuốc lợi tiểu thiazid. Sự phối hợp cảc thảnh phần nảy cho tác
dụng chống tảng huyết' ap hiệp dồng vả lảm giảm huyểt' ap ở mức độ lớn hơn so với khi dùng riêng lẻ từng
thânh phần Telmisarlun+hydzoclorolhiazid dùng ngảy mộl lần lảm giâm huyết ap hiệu quả và ẻm dịu trong
giởi hạn liều diểu trị.
1 'elmisarmn lả một thuốc đối khảng đặc hiệu thụ thể ungìotcnsin Il (loại AT !) có hiệu quả khi dùng dường
uống Tclmisarlan chiếm chỗ angiotensin !] tại vị trí gắn kết vảo thụ thể ATI, là vị trí chịu trách nhiệm cho
tắt cả các hoạt dộng được bỉểl cùa angiotensin I]. Tclmisartam không thế hiện bất kì hoại tính dổng vận
từng phẳn nản uên thụ thể Al l. Telmỉsanan gắn kết chọn lọc lrên II… lhụ thể ATI Sự gắn kết nảy kéo dải.
1` elmisartan không lhẩy có ái lực vởi cáu: lhụ lhề khảc, kê cả A' I? và các thụ thể AT kém diều hình hơn.
Vai trò chửc năng của các thụ thể nảy chưa được rõ, cũng như tác dụng bị kích thích quá mức oó thế có của
chúng do angiotenửn II, lả chẩt có nông độ tăng lên do telmisartan. Tclmisartan lâm giảm lượng aldosteron
trong mảu. Telmisartan không ức chế renin huyết lưcmg hoặc chẹn các kênh' lon. "lelmisarlan không' ưc chế
men chuyền angiotensin (kininase II), men nảy có tác dụng gíáng hóa bradykỉnin. Vì vậy, không có khả
năng lâm tăng các tảc dụng phụ qua trung gian bradykìnin
Irên người, lìẻu telmisa1tan 80 mg gân như ức chế hoản toản tác dụng gay tăng huyết áp cùa angiotensin
Il. 'lảc dụng ức chế nảy duy tri trong 24 gìờ vả vẫn còn hiệu quả tới giờlhử 48.
Sau liếu lclmisartan dẩn tìên, tảc dụng hạ huyếl áp sẽ dằn rõ hơn lrong vòng 3 gỉờ T ac dụng hạ huyết áp
đạn dược lối da sau khoảng 4- 8 tuân diều \rị vả được duy trì crong sum quá trình đìểu m“ lâu dải. Tác dụng
chống tăng huyết áp bền vững liên íục trong suốt 24 giờ sau khi dùng thuốc, kể cả 4 gỉờ trưởc khi dùng liếu
tiẽp theo. Diều nảy đuợc khẳng định qua dường cong tỷ lệ nồng dộ đảyldính luổn dạt uên 80% được thẳy
sau khi dùng liếu 40mg vả 80 mgtelmisan1anlrong cảc nghiên cứu lâm sản đối với gìá dược.
Trên bệnh nhân lãn huyết úp, telmìsartan có tác dụng lảm giảm cả huyet áp lâm thu và tâm trương và
không ánh hướng d n 11th mạch Hiệu quả chống tăng huyết áp của 'lclmisartan đã được so sánh với cảc
lhuốc chống tăng huyết ảp khủc như amlodipìn, atenolol, enalapril, hydroclorothiazid losartan, lisinopril,
lamiprỉl vả valsartan
Nếu ngừng telmisartan dột ngột, huyết áp se dần dần trơ lại giá trị ban dầu tmớc khi đỉều trị sau khoảng vải
ngảy mã không có hiện tượng tăng huyết áp dội ngược.
"II lệ ho khan ở bệnh nhân dùng tclmỉsartan thẩp hơn có ý nghĩa so vởì người dùng thuốc ức chế mcn
chuyến qua cảc thử nghiệm lâm sảng so sảnh trực tìếp 2 thuôo trên.
Trong thử nghiệm PRoFESS (Prevention Regimen For Effectively avoiding Second Strokes) trên bệnh
nhân từ 50 \uồi trở lên gần dây bị dột quỵ, tỉ lệ nhỉễm khuẩn tăng lẽn ở nhóm dùng telmisartan so với nhóm
giả dược, 0,7% so với 0, 49% [RR 1 43 (khoảng tin cậy 95% ], 00- 2 ,;06) tỉ lệ nhiễm khuấn gây tử vong tăng
hcm (› bệnh nhân dùng telmisartan (0, 33%) so với nguời dùng gỉá dược (0,16%) [RR 2, 07 (khoáng tìn cậy
95% 1,14-3 76). Tỉ lệ bệnh nhân dùng telmìsarlzm bị nhỉễm khuẩn quan sảt dược cỏ lhể do ngẫu nhỉên hoặc
lỉên quan đển môt cơ chế hỉện nay chưa rõ.
ị'f
Hydrociorothiazid tả một thuốc iợi tiếu nhóm thiazid. Cơ chế gây hạ huyết úp của thiazid chua dược bìểt
dẩy dù. Cảc thuốc thiazid ảnh hườn dển cơ chế tải hẩp thư diện giái tại tiến quân thặn. trực tiếp lảm tãng
dảo thái natri vả clorid với lượng xẵp xi nhau. Tất: dộng lợi tiều của hydroclumthiazid lâm gỉủm thề tich
huyết tương, tảng hoạt tỉnh renin huyết tương, tẽmg bùi tiết aldostcron, dẫn dến lảm tăng bải tiểt kali vả
bicarbonat trong nước tiểu vả lảm giảm kali huyết thanh. Có thể suy ra từ việc chẹn hệ renin—angỉotensin—
aldosteron việc dùng đồng thời telmìsartan với hydroclorothíazid có xu hướng lảm giảm kaii bị mẩt do cảc
thuốc lợi tiểu nảy. Với hydmclorothiazíd, tác dụng lợi tiêu xuất hiện sau 2 giờ, dạt tối da sau khoảng 4 giờ
và kéo dải tác dụng từ 6~l2 giờ.
nẠc TÍNH mrợc ĐỌNG HỌC
Dùng đồng thời hydroclorothiazid vả telmisartzm không ảnh hướng đến dược động học cùa mỗi thuốc.
Sư hấp lhu: Telmisartan: Sau khi uống, cảc nồng dộ dinh của telmisartan dạt dược sau 0, 5 đến 1,5 giờ. Sinh
khả dụng tuyệt dối ở liều 40 mg vả 160 mg lần lượt lả 42% vả 58%. Thức ăn lầm giảm nhẹ sinh khả dụng
của telmism1an với mức giủm diện tích dưới dường cong (AUC) nồng độ lrong huyết tương theo thởỉ gian
khoảng 6% với lìều 40 mg dến khoảng l9% với liều 160 mg. Sau 3 giờ các nồng dộ trung huyềt tương đều
tương dương nhau bất kể telmisat1an dược dùng cùng hay không cùng thức ăn. AUC giâm ít thì không lảm
giảm hiệu quả điều trị. Dược dộng học cùa telmỉsanan dùng dường uổng không tuyến tinh theo cảc lỉều
dùng từ 20-160 mg, với tăng lẽn theo tỉ lệ nồng độ trong huyết tương (C...… và AUC) khi tăng iiều.
"lclmisartan tỉch lũy không dáng kể trong huyết tương khi dùng lỉều lặp lại
Hydroclorothiazỉd: Sau khi uống tclmisanan+hydroclorothiazid, nông độ đinh của hydroclorothiazid dạt
được trong khoảng 1 3 giờ Dựa trên sự thải trừ tích lũy qua thận, sinh khả dụng tuyệt dối của
hydroclorothiazid khoáng 60%.
Phôn bo: Tclmisanan găn kểt mạnh vởi protein huyết tương (> 99 ,5%), chủ yếu vởi albumin vả alpha- !
acid glycoprotein Thể tich phân bố biều kiểu của telmisartan khoảng 500 L, cho thấy thuốc có gãn kết
thêm tại mỏ
Hydroclorothiazid gắn kết với protein huyết tương 68% vả thể tích phân bố biếu kiến là 0, 83- 1,14 leg
Chuyến hóa vả lhải trừ:
Telmisarlan. Sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc uổng tclmỉ>artan gắn Cl4, hầu hết liều dùng (> 97% iiều) đuợc
thải trừ ra phân qua đuờng mật. Chỉ một lượng nhỏ tìm thấy trong nước tiếu. Telmisatan chuyến hóa bằng
phản ửng liên hợp tạo acylglucuronid không có hoạt tinh duợc lý. Glucuronid cùa hợp chất gỏc lả sân phẩm
chuyến hóa duy nhất dược xảc định ở người. Sau một lìều dơn tclmisartan gắn CM, glucttronid chiếm
khoảng | 1% hoạt tính phóng xạ đo dược trong huyết tương Các cytocrom P450' 1soenzym không than1 gia
vảo quá trình chuyển hóa telmisanan Dộ thanh thải huyết tưong toản phẩn cùa telmìsanan sau liều uống >
1500 mL/phút. Thời giản bán thải > 20 giờ.
Hydroclorolhiazt'd: Hydroclorothiazid không bị chuyển hỏa trong cơ thể người và đuợc dìm thái gần như
hoản toản ở dạng không dồi qua nước tỉếu. Khoảng 60% liều uổng dược đảo thải ở dạng không đôi ttong
vòng 48 giờ. Độ thanh thải thận khoáng 250—300 mL/phủt. Thời gian bản thải của hydroclorothiazid lO-lS
giờ.
Câc đối tượng đặc biệt
Người cc… luõi: Dược động học của telmisartan không khác hiệt iữa người giả vả người dưới 65 tuổi
Qiới: Nồng dộ trong huyết tương cùa tclmisaưan thường cao gắp 2- 3 lần ở nữ giới so vởi nam gỉới. Tuy
nhiên. trong các thử nghiệm lâm sảng không thẩy có sự tăng đảng kể về huyết áp hoặc hạ hưyểt tư thế
dt'mg ờ nư. Do dó khỏng cần diều chỉnh lỉều. Nồng dộ hydmclorothiazid huyết tương có xu hướng cao hnn
ở nữ so với nam. Điều nảy dược xem như không có liên quan trên lâm sảng.
Bẽnh nhản suỵ lhậnz Kha nãng bải tiết của thận không ảnh hưởng dển thanh thải teimisartam Dựa trên một
vâi kinh nghiệm ở bệnh nhân suy thặn nhèẹ đến trung bình (dộ thanh thải creatinin tử 30— 60 ml.lphủt, trung
bình khoảng 50 lephủt),kh ôn cần điề u chinh liếu ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận Telmisatan
không bị loại trừ khi lọc máu Tắc độ đâo thải hydroclorothiazid giảm trên bệnh nhân suy thận. Trong một
nghiên cứu diển hình ở bệnh nhân có dộ thanh thải creatinin trưng bình 90 mL/phủt, lhời gian bản thải của
hydroclorothiazid tãng lên. Trên bệnh nhân chức năng thận không còn, thời gian bán thải cùa thuốc khoảng
34 giờ.
Bênh nhận suỵ ga an: Nghiên cửu dược động học trên bệnh nhân suy gan cho thấy có sự tăng sinh khả dụng
iêu tởi gần 100%.1 hời gian bân thải không thay đổi trên bệnh nhân suy gan.
cui ĐỊNH mtu TRỊ
Đíểu trị tăng huyết' ap vô căn
Telmỉsartan 40 mg + hydroclorothiazid 12. 5 mg được chi đinh trẽn bệnh nhân không kiểm soát huyết áp
đầy đủ nếu chỉ dùng telmisartan đơn lẻ
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn
Telmisamn + hydroclorothiazỉd nên được dùng ở bệnh nhân không hoèn toản kỉếm soát duợc huyết ảp khi
dùng telmisartan dun ié Nên dò liều cá thể tỉmg thảnh phần họat chẩt trước khi chuyến sang dạng thuốc
phối hợp cổ dinh iiễu Khi có chí dịnh lâm sảng hợp lý, có thể xem xét chuyển trực tiềp tủ dơn trí sang
dạng phối hợp cố đinh liều.
Telmisartan 40 mg + hydroclorothiazid 12,5 mg có thể dùng trên bệnh nhân không hoản toản kìếm soát
dược huyết áp khi đùng telmisartan 40 mg. .
Đối tương đãc biêl: Jạ_
Suy thận: Nên theo dõi dinh kỳ chửc năng thận. V; "
Suy gan: Trên bệnh nhân suy gan vùa vả nhẹ, lỉếu lượng không nên vượt quá telmisartan 40 mg + 12, 5
mg/ngảy l lẩn Telmisartan+hydroclorothiazid không được chi đinh cho bệnh nhân suy gan nặng. Cải:
thuốc nhóm thiazid nên được dùng thận trọng cho bệnh nhân suy chức nâng gan.
Người cao tuổi: Không cân diều chinh liều.
Trẻ em:
Độ an toản và hiệu quả cùa telmỉsartan+hydroclorothỉazid chưa được xác định trên trẻ em vả thanh thiểu
niên dưới ts tuốì. Chưa có dữ liệu sẵn có.
Củch dùng thuốc
Telmisartan 40 mg+hydroclorothiazìd 12,5 mg uống ] lần/ngây vả uống với nhiều nước, cùng hoặc không
cùng thức ãn.
Thận trọng tmớc khi dùng thuốc
Telmísartan 40 mg+hydrociorothiazid 12.5 mg nên dược giữ trong vi kỉn dế tránh hút ấm. Chỉ nên xé vì
ngay trước khi đùng thuốc.
CHỎNG cui ĐỊNH
. Quá mẫn với bất kỳ thảnh phẩn hoạt tinh nảo cùa thuốc hoặc tả dược.
o Quá mẫn vói các thuốc dẫn xuất sulphonamid (hydroclotothiazid lả một thuốc dẫn xuất cùa
sulphonamid).
. Phụ nữ 3 tháng giữa vè 3 tháng cuối cùa thai kỳ.
o Cho con bú
» Nhũng rối loạn gãy ứ mật vả tắc nghẽn đường mật.
» Suy gan nặng.
ơ Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
0 Hạ kali huyết, tăng calci huyết không đáp ứng với điều trị.
LƯU v' ĐẶC BIẸT vÀ THẶN TRỌNG KHI DÙNG
Thời kỳ mang lhai. Không nên khởi đằu điều tri với các chất đối kháng thụ thể angiotensin II trong Lhai kỳ.
hử khi việc tiếp tục diểu Lri với cảc thuốc đổi khủng thụ thể angiotensin II cần thiểt, phụ nữ có kế hoạch
nên dược chu ền sang dùng các thuốc lảm giủm huyêt thay thế có tinh an toân dã được ghi nhận ở phụ
nữ có thai. N u phát hiện có thai, cẩn ngưng cảc thuốc đ i khảng thụ thể angiotensin II ngay lập tức vù nếu
thich hợp, nên bảt đầu các biện pháp điêu trị thay thế.
Suy gun: Không nên sử dụng tclmisartan+hydrociorothìazid cho bệnh nhân ứ mật, rối loạn tắc nghẽn đường
mật hoặc suy gan nặng vì tclmisartan được đảo thải phần lớn qua mật. Có thể xảy ra giảm đảo thải
telmisnrtan qua gan ở nhũng hệnh nhân nảy.
Ngoảỉ ra, telmisanan+hydroclorothiazid nên được dùng thận trọng trên bệnh nhân suy chức năng gan hnặc
bệnh gan đang tiển triến vi nhưng thay đổi nhỏ về cân bằng nuớc vả đìện gìải có thể dẫn đến hôn mê gan
Chưa có kinh nghỉệm lâm sâng dùng teimisartan + hydroclorothìazid trên bệnh nhân suy gan.
Tăng huyết áp do động mạch rhận: Có khả năng lảm tăng nguy cơ hạ huyết ảp nặng vả giâm chức năng
thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trên quả thận duy nhất đang
còn chức năng được điểu trí với các thuốc gây ảnh hưởng đến hệ renỉn- -angiotensin—aidostcron
Suy lhán vả ghép rhận: Telmisartan+hydroclorothiaziđ không nên dùng trên bệnh nhân suy thận nặng (độ
thanh thải creatinin < 30 ml/phủt). Chua có kinh nghỉệm về việc dùng telmisartan + hydrociorothiazid trên
bệnh nhân mởí ghép thận. Kinh nghiệm với telmisartan + hydroclorothian'd còn ít lrên bệnh nhân suy thận
nhẹ và vừa, do đó việc theo dỏi định kỳ nổng dộ kali creatinin vả acid utic trong huyết thanh dược khuyến
cáo. Chứng tảng urê huyết lỉên quan đểu thuốc lợi tỉểu thiazid có thể xảy ra trên bệnh nhân suy chức năng
thặn.
Mất rhể n'ch nội mạch: Hạ huyết áp triệu chứng. đặc biệt iả sau liều dầu có thể xảy ra trên hệnh nhân bị mất
thể tich vả/hoặc mắt naưi do liệu pháp lợi tiếu quá mạnh, kiêng muối quá nghỉêm ngặt, tiêu chây hoặc nôn
mừa. Nên khắc phục các tinh trạng đó trưởc khi cho dùng teimisartan + hydroclorothiazid.
Phong bế kép hệ renin- angiolensin-a/dosleron: Như hệ quả của việc ức chế hệ renin-angiotensin-
aidnstcron. cảc tảc dụng phụ như hạ huyết' ap, hôn mẽ, tãng kaii huyết vả những thay đổi về chức nảnv thận
(hao gổm suy thận cẩp) dã dược bâo cáo 0 nhũng nguời nhạy câm, đặc biệt nếu dùng kết hợp các thuẵc ảnh
hưởng đến hệ nảy. Do dó, (tc chế hệ rcnin-angiotcnsin- -aidostemn kép (thêm ] chất' ưc chế mcn chuyến vảo
một thuốc ức chế thụ thể angiotensin Il) khõng dược khuyến cảo với hệnh nhãn dã kiểm soát dược l…yết áp
vá nên giới hạn ở một số trường hợp xác đình kèm theo dõi chặt chẽ chức năng thận. Jẵ
Những lình lrạng khác có sự kỉch thích hệ renin-angiuIensin-aldo.ztleron "Irên những bệnh nhãn có trưtmg'
lực mạch vả chức nãng thận phụ thuộc chủ yếu vảo hoạt động cùa hệ renin-angiotensin-aldosteron (ví dụ
bệnh uhân bị suy tim sung huyết nặng hoặc có bệnh thận tlem tảng, bao gôm cá hẹp động mạch thận), thì
việc điều tri vởi cảc thuốc ảnh hưởng tởi hệ renin—nngiotensin-aldosteron có thể dẫn đến hạ huyết áp cẳp,
tảng ưrc huyết, thiếu niệu hoặc hiếm khi gây suy thặn cấp
Tăng aldosteron nguyên phát: Bệnh nhân có tăng aldostcron nguyên phát thường không đảp ứng với các
thuôc chổng tăng huyết ảp cò tâc dụng ửc chế hệ renìn-angiotensin-aldofflemn. Do dó, việc sử dụng
telmisartan+hydroclorothiazid không được khuyến cảo. '
Hẹp van hai lá vò van đỏng mạch chủ, bệnh cơ rim phi đại tắc nghẽn: Giông như các chất giãn mạch khác,
iưu ý đặc bỉệt với những bệnh nhân bị hẹp van hai lá và van động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim phi đại tắc
nghẽn
Tảc dụng rh_tfên hóa vr`r nội liểf: Thiazid có thể lảm giảm dung nạp glucose. Ở bệnh nhân đải tháo dường,
có thế cân điểu chính liều insulin hoặc các thuốc hạ dường huyết dùng dường uống. Đải tháo dường tỉêm
ẩn có thể trở thảnh thực thể trong quá trinh điều trí bằng thiaziđ.
Có sự liên quan giữa việc dùng thiaziđ lợi tiểu vả tăng nồng độ cholesterol vả triglyccrid; tuy nhiên, ở liều
12, 5 nễg chứa trong tclmisartan+hydroclomthiazid các báo cáo hầu như không có hoặc chỉ gây ra tảc dụng
tôi thi u
Tt'mg uric huyểt cỏ lhế xảy la i20ặc bệnh gout có thể xuất hiện trên một vải bệnh nhân điều trị bằng thiazid.
Rối loan điện giỏi: Đối với bất kỳ bệnh nhân nảo dùng thuốc lợi tiểu, việc đinh kỳ kiếm tm các chất điện
giải trong huyêt thanh cẩn được thục hiện vảo những khoảng thời gian thích hợp
Cảc thưôc trong nhóm thiaziđ, bao gổm hydroclorothiazid có thế ây rối loạn nước và diện giải (gổm hạ
kali hưyểt, hạ natri huyết và nhiễm kiểm do hạ clo huyết). Các dau hiệu cảnh báo mất cân băng nuớc vả
diện giải lá khô miệng, khải, thờ ơ, mệt mỏi, buồn ngủ, bồn chồn. đau cơ hoặc đau hụng, mòi co, hạ huyết
ảp, thiều niệu, tim nhip nhanh vả rổi loạn tiêu hòa như buồn nôn hoặc nôn.
- Hạ kali huyết
Mặc dù hạ kali httyết có thể xuất hiện khi dùng thiazid lợi tiễu, việc điếu trị đống thời vởi telmisartan có
thế lùm giảm khả năng hạ kali huyết đo thuốc lợi Liều. Nguy cơ hạ kaiì huyết cao hơn trên bệnh nhân bị suy
gan. bệnh nhân dang tiểu nhiếu, bệnh nhân chưa được cung cấp đủ cảc chất điện giái qua đường uống và
hệnh nhân đang diển trị dnng thời với corticosteroid hoặc hommn ACTH.
- Tđng kali huyết Ngược lại, do tác đụng dối kháng thụ thể angiotensin 11 (A TI) gây ra bởi thảnh phần
tclmisartan trong thuôc tclmisartanlhydroclorothiazid tãng kali hưyết có thể xảy ra Mặc dù sự tãng kali
huyết có ý nghĩa lâm sảng chưa được ghi nhận với tclmisartan+hydmclorothiazid, cảc yếu tố nguy cơ xuất
hiện tăng kali huyết gồm sưy thận vảIhoặc suy tim, và đíti tháo đường 1huốc lợi tiểu giữ kali, các chất bổ
sung kali hoặc các muôi có chứa kali nên được phối hợp dùng một cách thận trọng với
tehnisartan+hydrociorothiaziđ
- Hạ nam“ hyếl và nhiễm Ia'ềm do hạ clo huyết. Chưa có bằng chứng lả tclmisartan+hydroclorothiazid lảm
giảm hoặc ngăn ngừa hạ natri mảu do thuốc lợi tiều. Sự thiếu hụt clorid thường nhẹ vả không cân điều trì.
- Tăng ca!ci huyết. Các thìazid có thể giảm thải calci qua đường niệu vả gây tãnẹ nhẹ, tạm thời calci huyết
trong diếư kiện không có rối loạn chuyền hóa calci nản khác. Tăng calci huyct đáng kế có thế lả bằng
chímg của chứng cường tuyến cận giáp Nên ngừng các thiazid trước khi tiến hânh cảc xét nghiệm chửc
nãng tuyển cận giáp.
- Hạ magnesi huyết Cảo thiazid đã cho thấy lảm tãng dảo thâỉ magncsi qua đường niệu. có thể dẫn đến hạ
magncsí huyết.
Manila! vù lactose monohydral: Thuốc nảy có chứa lactose monohyđmt vù manitol. Bệnh nhân bị các vấn
để di truyền hiểm gặp về khộng dung nạp galacose, thiếu hụt [.app Iactase hoặc kém hâp thu glucose-
galactose khòng nên dùng thuôc nây. Thuốc có thế cho tác dụng nhuận tấy nhẹ
Khác biêl vẻ chung lộc: Giống như với các thuốc kháng thụ thể angiotensin II khác, tclmisartan rõ rảng it
hiệu quả giảm huyết ảp hơn trên bệnh nhân da den so vời những chùng tộc khác, có thể do tần suất cao
nhóm dân số người da dcn bị tăng huyết áp có mức renin thấp.
Những vẩn để Ithác: Cung như bất kỳ thuốc tăng thng huyết ảp nùo khảo, hạ huyết áp quá mức trên bệnh
nhân bị thiểu ntáu cơ thu hoặc bệnh tim mạch thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc đột
quỵ.
Toản lhản: Phản ứng quá mẫn với hydroclorothiaziđ có thể xảy ra trên bệnh nhân có hoặc khỏng cỏ tiển sử
bị dị ứng hoặc hcn phế quản, nhưng có nhiếu khả năng xáy ra hơn đổi với bệnh nhân có tiền sử như vậy
”I “lnh lrạng trầm trọng lên hoặc kich hoạt bệnh Iupus ban đỏ hệ thống đã được báo cáo đổi vởi vỉệc dùng các
thuốc lợi tiều thiaziđ bao gồm hyđmclorothiazid
Các trường hợp tăng nhạy cảm da với ảnh sáng mặt trời đã được bảo cáo với thuốc lợi tiểu thìazỉd. Nếu các
phản ủng nhạy cảm với ánh sâng xảy ra trong quả trinh điếu tri, nên ngùng thuốc. Nếu thặt sự cần phải sử
dụng lại thuốc lợi tiều khuyến cáo nên bảo vệ vùng da tiểp xúc với ánh nâng mặt trời hoặc tia UVA nhăn
tạo.
TươNc TẢC v(n cAc THUỐC KHÁC vÀ CÁC DẠNG Tuơnc TÁC KHẨC ệ/
Lithi: Tinh trạng tăng nống dộ lithi huyết thanh và dộc tính cùa lithi có thể phục hồi dã dược báo cáo trong
quá trinh dùng dổng thời lithi với các thuốc ức chế men chuyển angiotensin Một vâi trường hợp hiếm cũng
được bảo cáokhi dung chung với cảu thuốc khảng thụ lhế angiotensin ll (hao gồm
telmisnnarH hydmclorothiazid) Việc dùng đồng thời lithi vả tclmisartani hydroclorothiazid không được
khuyến cân. Nếu cân phải kểt hợp thuốc nên theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh trong suốt quá
trinh sử dụng đống thời.
Các thuốc liên quan đến việc mất kali vả hạ ani huyết (ví dụ cảc thuốc lợi tiểu gây bải tiểt kali qua đường
niệu, cảc thuốc nhuận ltrâng, corticosteroid, ACTH, amphotcricin, carbcnoxolon, peniclin G natri, acid
salicylic vù các dẫn chắt). Nếu cằn phái kê toa nhũng thuốc nảy chung với telmisattaxưhydroclorothiazid,
cân theo dòi nổng độ kali huyết tương.
Các Ihuốc cú lhẻ lnm lăng nỏng độ kuli hnặc gớy lăng kali huyết (ví dụ thuốc ức chế men chuyến, thuốc lợi
tiều giữ knli, các chất bổ sung kali cảc muối có chủ kali. cyclogpmin hoặc cảc thuốc khác như heparin
natri): Nếu phải kê toa cảc thuốc nảy với tclmisanan + hydroclorothiazid, cần theo dõi nồng độ kali huyết
tương. Dụa trên kinh nghiêm dùng cảc thuốc khác cũng ức chế hệ tcnin-angiotensin vệc dùng dồng thòi
cảc thuốc trẽn có thể dẫn đến tãng kati huyết thanh vả do dó không dược khuyến cáo.
Các lhuổc bi ánh htnimg bởi sự rối Ioạn Ica!i huyết thanh: Dinh kỳ theo dõi nồng dộ kali huyết thanh vả
ECG khi dùng tclmisartan+hydroclorothiazid với các thuốc bị ảnh hưfmg bới sự rõi loạn kali huyết thanh
(vi dụ cảc glycosid tim, cảc thuốc chống loạn nhịp) vè các thuốc có thể gây xoắn đính (bao gồm một số
thuốc chống loạn nhip), hoặc tinh trạng hạ kali máu là một yếu tố nguy cơ gây xoắn đinh.
- Các thuốc chống loạn nhịp nhỏm ln (ví dụ quinidin. hyđroquinidin, disopyramid)
~ Cải: thuốc chống loạn nhịp nhỏm III (vi dụ nmiodnron, sotalol, dofetilid, ibutiiid)
- Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ thun'dazin, clorpromazin, lcvomcpromazin, tritiuoperazin,
cyamcmuzin, sulpirid, amisulprid, tiaprid, pimozid, haloperidol dropcridol).
- Cảc thuốc khác (vi dụ bepridil cisaprid, điphcmanil, erythromycin IV, halofantrin, mìzolastin,
pentamidin, sparfloxacin, terfenađin, vincamin IV).
Các glycosỉd lim: Hạ kali vả magnesi hưyết do thiazid tạo diếu kiện thuận lợi cho việc khởi phảt loạn nhịp
tim do digitalis.
Cảc Ihuổc chống lăng huyết áp: Telmisartan có thể tăng tác dụng hạ huyết ảp của các thuốc chổng tăng
huyết áp khác.
"’
Các lhuốc Iri đăi lhảu đường (lhuốc đường uống vả imulin): Có thế cằn điếu chinh liều các thuốc trị đái
thảo đường.
Melformin: Metformin cẩn được dùng thận ưọng: nguy cơ nhiễm toan acid Iactic gây ra do suy giảm chức
nãng thận Iiẻn quan vởi hydrociotothiazid.
( 'ảc Ioại nhựa coleslyrumin vả colevlipol: Sự hẩp thu hydroclorothìazid hi giám khi có mặt các loại nhựa
trao đổi lon.
(' ác lhuốc kháng viêm giám đau khóng steroid (bao gổm acid acetyl saticylic ở liều khảng viêm, các thuốc
ủc chế COX-2 vả câc NSAID ức chế không chợn lọc) có thế lảm giảm tác dụng lợi tiếu, bùi tíểt natri niệu
vả hạ huyết áp cùa thiazid vả tãc dung hạ huyết áp của các thuốc khảng thụ thể angiotensin 11.
Ở một sô bệnh nhân suy giảm chửc nđng thận (vi dụ bệnh nhãn bi mẩt nước, người cnc tuổi bị suy giảm
chúc nãng thận), việc dùng thuốc kháng thụ thể angiotensin [I với các thuốc ủc chế cyclo-oxygcnasc có thề
lảm xấu hơn tinh trạng chức nang thận. bao gồm nguy cơ suy thận cấp thường hồi phục được. Vì vặy, nên
thặn tmng khi kểt hợp thuốc, dậc biệt ở người cao tuổi. Bệnh nhân nến được cho bù nước đầy đủ vả cân
nhắc theo dõi chức nãng thận sau khi khời dầu dỉếu trị đồng thời vả đinh kỳ sau đó.
Trong một nghiên cứu, việc dùng đổng thời tetmisanan vả tamipril lâm tảng lên dến 2, 5 lằn AUC <… và
C max của ramipril vá ramiprilat. Ảnh hướng trên iâm sảng của việc táng các chỉ số nầy chưa được biết
Các amin Iảm lãng huyết ăp (ví dụ noradrenalin): Có thế lảm giảm tác dụng của ca'c amin lảm tăng hưyết
áp
Các Ihuổc giãn cơ xương khỏng khử cực (ví dụ lubocururt'n): Tác đụng cùa các thuốc nảy có thể được tăng
cường bới hydroclorothiazid.
Các lhuốc dùng diểu Iri goul (ví dụ probenecid. sulfinpyrazon vả allopurinoI): Có thế cần điều chinh liếu
các thuốc hạ acid uric huyết do hydroclomthiazid lâm tăng nồng dộ acid uric huyết Có thế cần tãng Iiểu
probenecid hoặc suiftnpyrazol Dùng đồng thời thiazid có thế lảm tảng nguy cơ các phán ửng quá mẫn với
allopurinol.
Muối calci: Các thuốc lợi tiểu thiaz.id có thể lâm tttng nồng độ calci huyết thanh đo lảm giám đảo thải. Nếu
phải bổ sung calci, nên theo đòi nổng độ calci huyết thanh vả điểu chinh liều calci cho phù hợp.
Các Ihuốc chẹn belt: vù rlỉazuxid: Thiaziđ có thể tũng cường tảc dụng tăng đường hưyêt của các thưốc chẹn
beta vả dial.oxid.
Cảc thuốc kháng cholinergic (ví dụ atropin, bipcriden) có thế lảm tăng sinh khả dụng của cảc thuốc lợi tiếu
nhòm thiazid do Iủm giâm như động ruột và tốc độ lảm rỗng dạ dây.
Amunlmlín: lhiazid có thế lâm tìtng nguy cơ các tảc dụng phụ gây hới nmnntadin ý/
Các lhuoc độc lố bảo (ví dụ cyclophosphamid. metholreml): Thiazid có thế iâm giảm đâu thải qua thặn các
thuốc gây dộc tế háo vả tăng tác dụng gây suy tủy cùa các thuốc nảy.
Dựa vác Iđặc tinh dược động học, các thuốc sau có khá nâng tãng tảc dụng hạ huyết áp cùa các thuốc trị
tảng hưyết áp kể cả tclmisattan: baclofen, amifostin.
Ngoâi ra, rượu, cảc barbiturat, các thuốc gây nghỉện hoặc các thưốc ngủ có khả ning lảm nặng thêm hạ
huyết ủp thế đứng.
TRƯỜNG HỢP cỏ THAI VÀ cuo co_N BÚ
Phu nữ có thgi: Chưa có dữ liệu đề đủ về việc sử dụng telmisartan+hydroclorothiazid ở phụ nữ có thai.
Các nghiên cứu trên động vật cho thay độc tinh trên quả trinh sinh sản.
Các nghỉẽn cứu dich tễ về nguy cơ gây quái thai sau khi dùng thuốc ức chế mcn chuyến trong 3 tháng đầu
của thai kỳ chưa cho kết luận chẳc chăn; tuy nhiên khỏng thế loại trừ nguy cơ tăng nhẹ. Trong khi chưa có
các nghiên cửu dich tế có đối cht'mg vẽ nguy cơ của các thuốc kháng thụ thể angiotensin II, những nguy cơ
tường tự có thể xảy ra với nhóm thuốc nâ_v Trừ khi vỉệc tiếp tục đỉều trị với thuốc kháng thụ thể
angiotensin li rẳt cân thiểt, bệnh nhân dự đinh có thai nên chuyên sang cảc thuốc diển trị thay lhể đã có dữ
liệu tin cậy về tỉnh an toản trong thai kỳ. Khi phảt hiện có thai, cân ngừng sử dụng các thuốc đối khảng thụ
thể angiotensin II ngay, vá nêu thich hợp thì hat đấu đủng các thuốc thay thế khác.
Dùng các thuốc đổi kháng thụ Ihế angiotensin II trong 3 tháng giũa và 3 tháng cuối thai kỳ có thể gây độc
bảo thai (giám chức nang thặn ít nước ối, chậm cổt lióa hộp sọ) và độc cho trẻ sơ sinh (suy thận hạ huyết
úp, tang kali huyết).
Nếu đã đùng các thuốc dối kháng thụ thể angiotensin II trong 3 tháng giữa thai kỳ, nến siêu âm kiềm tra
chức nãng thân và sọ não.
Trẻ có mẹ đã từng dùng các thuốc đổi kháng thụ thể angiotensin 11 trong thai kỳ cẩn được theo dõi chặt chẽ
nguy cơ hạ huyết áp. .
Cảc thiazìd qua được hảng rảo nhau thai vả xuất hiện trong máu dây rổn. Chủng có thể gây rôi loạn điện
giải của thai nhi vả các phán ứng khảc như ở người lớn. Các trường hợp giảm tiểu cầu sơ sinh, vảng đa thai
nhi hoặc trẻ sơ sinh đã được bảo cáo khi điều trị với thiazid trong thai kỳ.
Cho con bj: Do chưa có thông tin về việc dùng tclmỉsadan+hydroclorothiazid trong thời kỳ cho con bủ,
không khuyến cáo dùng tclmisartan + hydroclorothiazid vả nến ưu tiên các thuốc thay thế có dữ liệu an
toản đã được xác đinh trong thời kỳ nảy, đặc hìệt với ttè sơ sinh vả trẻ sinh thiểu tháng. Các thiazid xuất
hiện trong sữa mẹ vả có thể ngăn cản sự tiết sữa,
Khả năn sinh sán: Trong các nghiên cứu tiền lâm sảng với telmisartan vả hydroclorothiazid không cho
thẫy ảnh hướng trên sự sinh sản ở nam và nữ.
TÁC DỤNG ĐỎ! VỚI KHẢ NĂNG LÁ! XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có nghiên cứu về tác dụng cùa thuốc ll'ẺD khả năng lái xe vả điểu khiến máy móc được thục hiện. Tuy
nhiên, khi lái xe hoặc vặn hảnh mảy móc, cẩn lưu ý cảm giảc choáng váng hoặc buồn ngủ đôi khi có thể
xảy ra tmng thời gian điếu trị tăng huyết“ ap. ị
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN /
a Tóm tắt các dữ liệu về tính an toăn _
Tải: dụng phụ thường được báo cáo nhẩt lả chóng mặt. Phù mạch nghiêm trọng có thẻ xảy ra hiếm (< [
trường hợp trên 1000 bệnh nhân)
b Tóm tăl các Iảc dụng phụ của thuốc
Các tảc dụng phụ được báo cáo trnng tắt cả các thủ nhiệm lãm sáng và xảy ra thường hơn (p
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng