~ ì
(03) MS 'lmmlll`l "CLL'I BIWEHOOOBW
U°F°°lul JOL …
au:gxmopg
qqam. oOẵNNlXVL 00
llllL
B ma MnmoM
'o° TAXIMMEƯ
n
lllu Ie m): …:… 1 n túm: dn :… nung IÌ ạ
Hoonu'nmlouélụnle TlùnL\nh mamme va
CNGIML Ùhdùnj. chốnịchlũlnhvl*Wlllnlhh Múhvm `
eh w dung … … ị
Dthn NmIMLMOnMLOOđWI'JO'C tmnmung EAN CODE
Dum mơi mù: … … pm Khuỵèn … m aqu my an … ni: emg mch
nuth muuuyenmn mmunqmmqm um e mmcorc- rc
shou. Nu. un llmũN we exme 3
mm th nu La ngay ot eùl mm; Mi un ị DNNK* .........
Iln Mn m u… ,
90: tư nm dMở …… …A M…
su wLL &: usoocueme un rmoav c &: Im
ĐLch 2 Mdilel Enmm smq JeLcu Anan… mú… Nu MFG:W
um ›qu c A…mmnn, L.… cm… Eme
Size ìOmt vicl chel:
ó7x24mm
… .o _ dP e
TAXLMMED' ịễL, gf° f
_ iẽẽẽiễễẳ ẳẵả. hễ
I FANIONE 232 C
. PAMỊ~NL í.i'LAN<Ì-.E C’Zl C
. sucxc
G
~
»
v
ELLĂÒEI
lv
V
lÊIĂHCI ĩịIHd V
OÓIIG A1 NVHÒ oho
R Pnưdeononly ……
o 00
°TAXLMMED®
Cefotaxime
o o Powder for iniection
MEDOC MIE LTD
- `ntinoupoleos str
Lo vicls x 10 ml box CY ' 3011 Umassol
117x48x52mm
m
t"
Ế"
Q.
Ễ»
Ầ
ỆẨ
. PANYONE 232 c
. PAMONE OQANGL' mi c.
. mme su c
. sucxc
Ĩ CÍ/ Ẩl'Z:b
Thuốc chỉ dùng theo sự kê toa của thẩy thuốc
TAXIMMED®
Bột pha tiêm
Cefotaxim natri
THÀNH PHÀN
Mỗi lọ TAXIMMED chứa cefotaxim lg dưới dạng cefotaxỉm natri
T á dược: Không có
DƯỢC LỰC HỌC
Cefotaxim lả kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phố khảng khuẩn rộng. Các khảng sinh
trong nhóm đều có phổ kháng khuẩn tương tự nhau, tuy nhỉên mỗi thuốc lại khác nhau về tác
dụng riêng lên một số vi khuấn nhất định. So với cảc cephalosmrin thuộc thế hệ ] và 2, thì
cefotaxỉm có tác dụng lên vi khuấn Gram âm mạnh hơn, bền hơn đối với tác dụng thùy phân của
phần lớn cảc beta lactamase, nhưng tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương lại yếu hơn các
cephalosporin thuộc thế hệ I.
Cảo vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc: Enterobacter. E. coli, Serratia, Salmonella, Shigella,
P. mirabilis. P. vulgaris, Providencia, Citrobacter diversus, Klebsiella pneumonia. K. oxyloca,
Morganella morgam'ỉ, các chủng Streptococcus, các chùng Staphylococcus, Haemophỉlus
L'nduenza. các chùng Haemophilus, Neisseria (bao gồm cả N. mem'ngitides, N. gonorrhoeae),
Branhamella catarrhalis, Peplostreptococcus, CIotridium penfringens, Borrellia burgdorferi,
Pasteurella multocida, Aeromonas hydrophilia, Corynebacterium diphteriae.
Các vi khuẩn kháng cefotaxim: Enterococcus, Listería, Staphylococcus kháng methicilin,
Pseudomonas cepíacia, Xanlhomonas maltophilia, Acinetobacter baunam'i, Clostridium dífflcile,
các vi khuẩn kị khí Gram âm. ÍL
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Cefotaxim dạng muối natri được dùng tiếm bắp. Thuốc hấp thu rất nhanh sau khi tiếm. Nửa đời
của cefotaxim trong huyết tương khoảng 1 giờ và của chất chuyến hóa hoạt tính
desacetylcefotaxim khoảng 1,5 giờ. Khoảng 40% thuốc được gắn vảo protein huyết tương. Nửa
đời của thuốc, nhắt lá của desacetylcefotaxim kẻo dải hơn ở trẻ sơ sinh và ở người bệnh bị suy
thận nặng. Bởi vậy cần phải gỉảm liếu lượng thuốc ở những đối tượng nảy. Không cần điều chỉnh
liếu ở người bệnh bị bệnh gan. Cefotaxim vả desacetylcefotaxim phân bố rộng khắp ở cảc mô vả
dịch. Nồng độ thuốc trong dịch não tủy đạt mức có tác dụng điều trị, nhất lả khi viêm mảng năo.
Cefotaxim đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.
Trang l/5
MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoleos str
CY - 3011 Limassol
Ó gan, cefotaxim chuyển hóa một phần thảnh desacetylcefotaxim vả cảc chất chuyến hóa không
hoạt tính khảo. Thuốc đâo thải chủ yếu qua thận (trong vòng 24 giờ, khoảng 40 - 60% dạng
không biến đổi được thấy trong nước tiếu). Probenecid lảm chậm quá trình đảo thải, nên nồng độ
của cefotaxim vả desacetylcefotaxim trong mảu cao hơn và kéo dải hơn. Có thế lảm giảm nồng
độ thuốc bằng lọc máu. Cefotaxim vả desacetylcefotaxim cũng còn có ở mật và phân với nồng
độ tương đổi cao.
CHỈ ĐỊNH
TAXIMMED được dùng trong đỉếu trị các nhiễm khuấn nặng gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy
cảm trong các trường hợp sau:
— Nhiễm khuẩn dường hô hấp dưới
- Nhiễm khuấn niệu—sình dục
— Nhiễm khuấn phụ khoa
- Nhiễm khuấn huyết
- Nhiễm khuấn da và mô mếm
— Nhiễm khuấn ổ bụng
— Nhiễm khuấn xương-khóp
— Nhiễm khuấn hệ thần kinh (viêm mảng não trừ vỉêm mảng não do Listerìa monocytogenes)
—— Dự phòng nhiễm khuấn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mồ nội soi, mổ lấy thai.
/
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG ỹL
Người lớn: Liều dùng và đường sử dụng nên được xác định bởi độ nhạy cảm của cảc vi khuấn
gây bệnh, độ nặng của nhiễm khuẩn và tình trạng cùa bệnh nhân. Sau khi pha TAXIMMED có
thể được chỉ định dùng đường tiêm bắp hoặc tiếm tĩnh mạch. Liều tối đa mỗi ngảy không được
vượt quá 12 g.
,_ , Tổng liều , ,
Loại nhiem khuan So Ian dùng /ngây và đường dùng
hâng ngây
Nhiễm khuấn lậu L g L g (liễu dơn) tỉêm tĩnh mạch
Nhiễm khuấn không biến chứng 2 g L g mỗi 12 giờ tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp
Nhiễm khuân từ trung bình đến nặng 3 - 6 g ] — 2 g mỗi 8 giờ tiếm tĩnh mạch hoặc tiêm băp
Nhiễm khuẩn cần kháng sinh liều ,,_
' _, , , 6 — 8 g 2 g mm 6 — 8 giờ tiêm tĩnh mạch
cao (VL dụ nh1em khuan huyet)
Nhiễm khuấn đe dọa tính mạng 5 12 g 2 g mỗi 4 giờ tiêm tĩnh mạch
Dự phòng nhiễm khuẩn hậu phẫu: Liều khuyến cáo 1 g cefotaxim tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch
từ 30 - 90 phút trước khi bắt đầu mổ. Mồ đẻ thì tiêm L g cefotaxim tiêm tĩnh mạch cho người mẹ
sau ngay khi kẹp cuống rau và sau đó 6 và 12 giờ thì tiêm thêm hai liều vảo bắp thịt hoặc tĩnh
mạch.
Trang 2/5
MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoieos str
CY - 3011 Limassol
tam
301 `
T rẻ sơ sinh (dưới 1 thảng tuối):
- 0 - 1 tuần tuổizTỉêm tĩnh mạch 50 mg/kg mỗi 12 giờ
— l — 4 tuần tuối: TIêm tĩnh mạch 50 mg/kg mỗi 8 giờ
Nhũ nhi và Lrẻ em (từ 1 thảng Luốỉ đển 12 tuốt):
— Cân nặng < 50 kg: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 50 — 180 mglkg cân nặng chia thảnh 4 — 6
liếu bằng nhau. Có thể tăng iỉều trong trường hợp nhiễm khuấnnặng như vìếm mảng não.
… Cân nặng 2 50 kg: Dùng liều thông thường dânh cho người Lớn.
Liều tổi đa mỗi ngảy không được vượt quá 12 g.
Người giả: Không cần giảm liếu trừ khi có bằng chứng suy thận
Suy lhạ'n: Chỉ cần thiết giảm Iiếu trong trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10
mi! phút). Liều khởi đầu đề nghị lả ] g, sau đó gỉảm đi một nửa lỉếu hảng ngảy nhưng số lẩn
dùng liếu vẫn duy tri không đối. Liều tối đa cho một ngảy lãi 2 g.
Có thể tiếp tục điều chĩnh liều tuỳ thuộc vảo tiến triến cùa bệnh và tống trạng cùa bệnh nhân.
Cách dùng
Tiêm bắp: Thếm 3 ml nước cất pha tiêm hoặc 3 ml dung dịch nước pha tiếm kìm khuẩn vảo lọ
1 g.
Tiêm tĩnh mạch: Thêm 10 ml nuớc cất vô khuấn pha tiêm vảo lọ 1 g. Tỉêm chặm trong vòng
3 - 5 phút.
Sau khi thếm nuớc cất pha tiêm vảo, lắc kỳ cho đến khi bột thuốc hoả tan hoản toân, dùng bơm
tiêm rút toản bộ lượng dung dịch thu được vả dùng ngay. ị/f
Tiẻm Lruyền Lĩnh mạch: Hoả tan ] — 2 g trong 40 — 100 ml dung dịch tiếm truyến thích hợp.
Truyển trong thời gỉan từ 20 — 60 phút.
Dung dịch pha tiếm dùng trong tiếm truyền: Nước cất pha tiếm, NaCl 0,9%, dcxtrose 5%,
dextrose vả NaCl, natri !actat.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
TAXIMMED chống chỉ định trên cảc bệnh nhân bị quá mẫn với cefotaxim natri hoặc vởi các
khảng sỉnh nhóm cephalosporin khác.
THẬN TRỌNG
Bệnh nhân có tiến sứ bệnh đường tỉêu hóa, đặc biệt lả viêm ruột.
Bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân có tỉến sử dị ứng với cephaiosporin, penicilin hoặc cảc thuốc khảo.
TAXIMMED có thể gây dương tính giả với test Coombs, với các xẻt nghỉệm về đường nìệu, với
cảc chất khử mả không dùng phương pháp enzym.
Trang 3/5 _
MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupofeos str
CY - 3011 Limassoi
:P
IN`.
TƯONG TÁC THUỐC
Aminoglycosid: Có khả năng gây dộc đối với thận.
Colistin: Có thể lảm tăng nguy cơ tổn thương thận.
Azlocilin: Bệnh nhân suy thận có thế bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ.
Ureído-penicilin (azIocilin, mezlocìlin): Dùng đồng thời sẽ lảm giảm độ thanh thải cefotaxim.
Cần gỉảm liều cefotaxim nếu dùng phối hợp với các thuốc đó.
CycIosporỉn: Tăng tác dụng độc đối với thận.
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang Lhai: Tính an toản đối với phụ nữ mang thai chưa được xảo định. Thuốc có đi qua
nhau thai trong 3 thảng giữa thai kỳ. Nửa đời tương ứng của ccfotaxỉm trong huyết thanh thai nhi
và trong nước ối là 2,3 —- 2,6 giờ.
Thời kỳ cho con bú: Có thể dùng cefotaxim cho người cho con bú nhưng phải quan tâm khi thấy
trẻ tiêu chảy, tưa và nối ban, nếu tránh dùng được thì tốt. Cefotaxim có trong sữa mẹ với nồng độ
thấp. Nửa đời của thuốc trong sữa mẹ là 2,36 đến 3,89 giờ (trung bình là 2,93 giờ). Tuy nồng độ
thuốc trong sữa thấp nhưng vẫn có 3 vấn đề được đặt ra với trẻ đang bú lả: Lâm thay đổi vi
khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp lến trẻ và ảnh hướng lên kết quả nuôi cấy vi khuấn khi trẻ
bị sốt.
ẨNH HƯỞNG CỦA THUỐC ĐÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có khả năng gây nhức đầu, do đó thận trọng khi lái xe và vận hảnh mảy móc khi đang sử
dụng thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN W
Thường gặp (ADR> 1/100)
Phán ứng Lại chỗ: Viêm tại chỗ sau khi tiêm tĩnh mạch. Đau và bị chai tại chỗ sau khi tiêm bắp.
Quá mẫn: Nổi mẩn, ngứa, sốt.
Tiẻu hoá: Viêm ruột, tiêu chảy, buồn nôn, vả nôn.
ÍL gặp (1/1000
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng