í.l ..
Mum bơ: m- ru m. -n:nnn inh uti..
iu u…m & !…rl na IAnslll cd ua wvu
M…t mmnn-nmư fmh: nh can
vu >u—u J anan … Imc uuơ
Innl… Dutvunh m ủ.ul u tq.qu
1MM futmum mt: nuu-m ui Mivnị
thư…Mluuwl Iuả … 'r.nPc r«m
uumuummui weưlu un ụltn:nưư,
van… u unndu wnnma Mnulwmm
nnup A:an N!M Hmsz Iu: IzWWN
LGp nưtlơml m luu: unưJm…n
mxuu: wuwuuưmuqu Eln
lluucr ỉnn hủ… M 'f; … iu nm… PetrJ
hu bpl Mc … dmn dmnm
Sin: 75t25mm
RX _ ` h'n C#… Hỉ
. . LF'nlt—èihpìlvM hsr.w o\ưl
Docdaxel lmechon
Wth
TAXEWELL - 80 Ilgtr.lu
FOllVllí\ùm m ỀỊhỀ ~»…
SIM DOSE m E,, Dư dMM
M…»,
MF…snihcll
GETWELL … L;me Mov,ũưgm len 1220l …
ưu… mLụzimuư.nd LLLLW M 1 LL,
C ỈỈaie m mợzfli ỉijiẳogzpưinlmltzmưluwuql …
\
Iu
BỘYT
DƯỢC \
I
N LY
Ê tư
6
cucQUA
ẸT
/fflJẢầ…
L
PH
trđau..
…
ĐA
TAXEUJELL - 80
With SOLVENT
For I.V infusion only
SINGLE DOSE VIAL
CE
GETVVELL
'I'IEMLES
Đ
Each cannn conhmst
A Onognợc vual CMÌIIM'
Dual
Equwalerl to Duculaxel mg
Poiysorbale 80 USNFq a 20… i
8 One snglc ual oonl
Almhnl USP (95% …
(Ahsolttc dcuhol GM
Walei Im Inpumn USP
Inntutnons: Docetaxel Inn ion
Concentnte is indicale Ior
lvutmcnt ot BLnst cancer,
Nun-smali cel lung caum_ Huminne
retiaclory pmstate cancer_ Gastnc
adenocmmuma and Squamou: cel
ciLcmom: othud ! nech cnncer
Rumnthtution: Reconstlưe usng
Solvent íoL Docetaxel Inịechon
Corunlnle BO rnợ2 m| Rolale lhe
ml gonly md slow Ihe preme n
shnd Im 5 mmules Use uus
Ducelaxel ựemxtu tumer dluion
Avcdconlact mm plasmzcd PVC
eqummen Idwces white ucpamq
sơưmn fa Wllecl0n
Real nrelully Ihe packagn innn
betore …
Specification: ln—House.
Visa No.:
Mfg. Lic No.:
For Taxewell - 80
Batch No. :
Mig. Date : ddlmmlyy.
Exp. Date : ddlmmlyy
For Solvent (6.0 mi)
Batch No. :
Mfg. Date : ddlmmlyy.
Exp. Date : ddlmmlyy
² Ẻx Thuốckẻdơn son:
TAXEWELL - 80
— Thinh phấn: Mõi chửa.
Mới Lọ dmg qch … chừa
Docehxet Tiihydrab tuong dương
Docetaxei eo…g.
Potysorbate 80 USNF vừa dù 2ml
va … lo dmg mõl dẻ pin bảng chừa
Alcphol USP (95% VN) 13% wN
(con Luyet dóL 15.259s VN)
Nước cải pha ne… vừa dù 6.0mL ,
- Oang báo chê Dung ci_ch dám dac de
pha dịch tLuyèn ttnh mạch.
— Đựờng dìing tLuyẻn nnh mạch
~ So 10 SX, NSX, HD Xem “BaRCh No`,
“Mtg Date", 'Exp Date" Lien bao bi
— Oui cách 66ng gói HOp có 1 lo dung
ớicnmuòc va L lo dưig moi dẻ pha
loãng '
- Bảo qtán Lọ thuốc chưa mớ nap phải
dược báo quản tLo chinh bao bì của
nộ ở ntụètdù từ 2-8 ,ttánhánh sáng
Dê xa tám tay của ttẻ em
-Doc kỹ hướng dẩn sử dung mm khi
dùng Chỉ ỦI1h, chòng chi dịnh, lLèu
dùng. cách dùng vá các thong tin khác
xem tờ hướng dẫn sử dung kem theo
— Nhap khếu bởi
~ Sản xuất bởlĩ
Ws Gemll Pharmaceuhcals.
474. Udyog What, Phase v. Gurgaon.
Hatyana- 122016, Án no
Dulul b dưeded by mu Physinm
Read zcơnmryng packago nut tui
aelaS m Dnqu & Mml'stnlml
lnmnlionsIConln Lndmlionsl
PmnưnrulSidu Elecls
Stonnc: Slim between 2-8 ' C,
… ils contaunu Pmlecl lLom Imt
Kup cutof Luch of children
Cautìon
11 IS 1500 /mm3. Những bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính có sôt nên được chỉ định G-
CSF trong cảc đợt điều trị tiếp theo. Nếu bệnh nhân vẫn tiếp tục gặp phản ứng nảy nên duy tri G- CSF
và giảm liếu Docetaxel xuống 60 mg/mz.
Bệnh nhân bị viêm miệng độ 3 hoặc 4 nên giảm liếu Docetaxel còn 60 mg/mz.
Bệnh nhân bị phản ứng da nghiêm trọng hoặc dấu hiệu/ triệu chứng2 thần kinh cảm giảc mức độ trung
binh trong khi dùng Docetaxel nên giảm liếu từ 75 xuống 60 mg/mz. Nếu vẫn còn phản ứng nảy ở 60
mg/mz, nên ngưng điều trị.
Ung tlLưp/Lổi không phái tế bảo bảo nhỏ (NSCLC)
Docetaxel dùng đơn Lrị liệu cho NSCLC sau khi thất bại với hóa trị platinum trước đó.
Bệnh nhân được cho liếu ban đầu 100 mg/m2 nếu có giảm bạch cầu trung tính có sốt, bạch cầu trung
tính <500 /mm3 hơn ] tuần, hoặc phản ứng da nặng, hoặc cảc độc tính khảc không thuộc huyết học
cấp độ % trong khi điều trị, với Docetaxel nên ngưng điều trị cho đến khi giải quyết được các triệu
chứng độc tính và sau đó tiếp tục với liều 55 mg/mz. Bệnh nhân có bệnh thần kinh ngoại biên mức độ
3 trở lên nên ngưng điều trị bằng Docetaxel hoản toản.
Docetaxel dùng kết họp trong hóa trị cho bệnh nhân NSCLC :
Với những bệnh nhân được cho liếu Docetaxel ban đầu 75 mg/m2 kểt hợp với cisplatin mà kết quả
đếm tiều cầu thấp nhất trong suốt quá trình điếu trị trước đây <25.000 lmm3, bệnh nhân bị giảm bạch
cằu trung tính có sốt, bệnh nhân bị độc tính nghiêm trọng không thuộc huyết học, liếu Docetaxel
trong cảc đợt tiếp theo nên được giảm còn 65 mg/mz. Với những bệnh nhân cân giảm liều nhiến hơn
thì cho liều 50 mg/m. Đối với điếu chinh liều cisplatin, xem thông tin quy định của nhà sản xuất.
Ung thư tuyến tiền liệt
Docetaxel dùng điều trị kết hợp trên bệnh nhân ung thư tuyến tiến liệt khảng hormone đã di căn.
Docetaxel chi nến được dùng khi số lượng bạch cầu tr3ung tính > 1500 /mm. Bệnh nhân bị giảm bạch
cầu trung tính có sốt, bạch cầu trung tính <500 /mm3 hơn một tuần, phản ứng da nặng hoặc có dấu
hiệu / triệu chứng thần kinh cảm giảc mức độ tmng binh trong quá trình điều trị với Docetaxel nên
giảm liều từ 75 mg]…2 xuống 60 mg/mz. Nếu bệnh nhân vân tiẽp tục bị nhũng phản ứng nảy ở 60
mglm², nên ngưng điều trị.
Người già
Nói chung nên cân thận khi chia liêu cho người giả, dựa trên sự suy giảm chức năng gan, thận, chức
nãng tim, tình trạng bệnh lý và cảc thuôc điêu trị đông thời.
Trẻ em
An toản và hiệu quả cùa docetaxel trên trẻ em dưới 16 tuôi chưa được nghiên cứu đây đủ.
Suy giảm chức năng gan
Bệnh nhân có bilirubin cao hơn giới hạn trên bình thường (ULN), SGOT vả lhoặc SGPT\\c hơn 1,5
lần ULN kèm theo phosphate kiếm trong huyết thanh cao hơn 2, 5 lằn ULN khôn n dùng
Docetaxel. ..
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
' Bệnh nhân có tiến sứ phản ứng quả mẫn nghiêm trọng với docetaxel hoặc cảc loại thuốc khảc đi
kèm polysorbate 80.
' Bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính <1500 lmmJ.
' Phụ nữ mang thai.
0 Phụ nữ cho con bú
- Bệnh nhân suy gan nặng
CẢNH BÁO vÀ THẶN TRỌNG
Huyết học
Giảm bạch cầu trung tính là phản ửng bất lợi thường gặp nhất của docetaxel. Bạch cầu trung tính
giảm thấp nhất trung bình sau 7 ngảy, nhưng có thể sớm hơn với nhưng bệnh nhân đã được điếu trị
rất nhiều trước đó. Cần theo dõi công thức mảu thường xuyên trên tất cả cảc bệnh nhân được điếu trị
bắng docetaxel. Nếu bạch cầu trung tính phục hồi > lSOO/mm, bệnh nhân có thế được điếu trị tiểp
tục với Docetaxel.
Trường hợp giảm bạch cầu trung tính nặng (<500/mm3 trong 7 ngảy hoặc nhiều hơn) trong quá trình
điều trị với docetaxel, cần giảm liếu trong các đợt điều trị tiếp theo, theo dõi cảc triệu chứng bằng
cảc kiếm tra thích hợp
61 những bệnh nhân điếu trị bằng docetaxel kết hợp với cisplatin vả 5-fluorouracil (TCF), giảm bạch
cầu trung tính có sốt và nhiễm trùng giảm bạch cầu trung tính ít xảy ra hơn khi bệnh nhân được dùng
G-CSF dự phòng. Bệnh nhân được điều trị với TCF sẽ được dự phòng G—CSF để giảm thiều các
biến chứng giảm bạch cầu trung tính (giảm bạch cầu trung tinh có sốt, giảm bạch cầu trung tính kéo
dải hoặc nhiễm trùng giảm bạch cầu tmng tính). Bệnh nhân được chỉ định TCF nên được giảm sảt
chăt chẽ.
Phản ứng quá mẫn
Bệnh nhân phải được quan sảt chặt chẽ phản ứng quả mẫn, đặc biệt khi truyền lần đầu và lần thứ hai.
Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra trong vòng vải phủt sau khi bắt đầu truyền docetaxel, do đó nên
chuẩn bị sẵn cảc biện pháp đề điếu trị hạ huyết áp vả co thắt phế quản Nẻu phản ứng quả mẫn xậy
ra, với cảc triệu chứng nhẹ như đỏ bừng hoặc phản ứng da cục bộ thì không cân phải giản đoạn điếu
trị. Nhưng với phản ứng nghiêm trọng, chẳng hạn như hạ huyết ảp nặng, co thắt phế quản hoặc phảt
ban / ban đỏ toản thân phải ngừng docetaxel ngay lập tức và có biện phảp xử lý thích hợp. Những
bệnh nhân đã bị phản ửng quả mân nghiêm trọng không nên được tải điều trị với docetaxel.
Phản ứng da
Đã quan sảt thấy có nổi ban đó vùng da cùa cảc chi (iòng bản tay ,lòng bản chân) và phù nế, sau đó
tróc vảy. Đã có báo cảo trường hợp phát ban sau đó tróc vảy dẫn đến giản đoạn hoặc ngừng điếu trị
docetaxel.
Giữ nước
Bệnh nhân bị giữ nước nghiếm trọng chẳng hạn như trản dịch mảng phổi, trản dịch mảng ngoâi tim
và cổ trưởng nên được theo dõi chặt chẽ.
Bệnh nhân suy gan
Bệnh nhân được dùng docetaxel đơn trị liệu liếu 100mg/m2 có nồng độ trạnsaminase huyết thanh
(ALT vả 1 hoặc AST) cao hơn 1,5 lần giới hạn trên bình thường (ULN), đồng thời phosphatase kiếm
huyết thanh lớn hơn 2, 5 lần ULN, có nguy cơ cao phát triến phản ứng bất lợi nghiêm trọng, có thể
chết vì ngộ độc bao gồm nhiễm trùng huyết và xuất huyết tiêu hóa gây tử vong, giảm bạch cầu trung
tính có sốt, nhiễm trùng, giảm tiều câu, viêm miệng và suy nhược. Do đó, ở những bệznh nhân có xét
nghiệm chức nãng gan (LFTs) tăng cao, liều khuyến cảo của docetaxel lả 75mg/m2 vả LFTs nên
dược đo lủc ban đầu và trước môi đợt điều trị.
Bệnh nhân có nồng độ bilirubin huyết thanh > ULN, vả / hoặc ALT vả AST> 3, 5 lần ULN, đồng
thời phosphatase kiếm trong huyết thanh > 6 lần ULN, docetaxel không nên được sử dụng, trừ khi có
chỉ định nghiêm ngặt.
Khi có kết hợp với cisplatin vả 5-fluorouracil để điều trị trên bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến dạ
dảy, cảc thử nghiệm lâm sảng chủ yếu không bao gồm cảc bệnh nhân có ALT vả / hoặc AST> 1,5
lần ULN vả phosphatase kiềm › 2,5 lần ULN, vả bilirubin › ULN; trên những bệnh nhan y Likhớng
nên sử dụng docetaxei trừ khi có chỉ định nghiêm ngặt. Không có số liệu ở bệnh nhân su'1f ịỹL,đượC
Bệnh nhân suy thận
điếu trị bằng docetaxel có cảc chỉ định kết hợp khảo.
Chưa có dữ liệu về bệnh nhân có suy giảm chức năng thận nghiêm trọng được điều trị với docetaxel.
Hê thần kinh
Nếu có độc tính thần kinh ngoại biên nghiêm trọng đòi hòi phải giảm liếu.
Độc tính tim
Suy tim đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân điều trị docetaxel kết hợp với trastuzumab, đặc
biệt là các anthracycline (doxorubicin hoặc epirubicin) khi hóa trị. Độc tính nảy có thế từ tmng bình
đến nặng và có thể dẫn đến tử vong.
Khi bệnh nhân chuẩn bị điều trị bằng docetaxel kết hợp với trastuzumab, cần phải đảnh giá chức
năng tim lủc ban đầu. Chức năng tim nên được tiếp tục theo dõi trong thời gian điếu trị (chắng hạn
môi ba tháng) để giúp xảc định bệnh nhân có thế phảt triến rối loạn chức năng tim.
Cảnh bảo khác
Cần phải có biện pháp trảnh thai trong thời gian điếu ni và ít nhất là 6 thảng sau khi ngưng điếu trị.
Cảnh báo khi sử dụng trong trị liệu bổ sung ung thư vú
Biến chứng giảm bạch cầu trung tính
Đối với những bệnh nhân có biến chứng giảm bạch cầu trung tính (giảm bạch cầu trung tính kéo dải ,
giảm bạch cầu tmng tính có sốt hoặc nhiễm trùng), nên xem xét giảm liếu và chỉ định G-CSF Phản
ứng Lrên tiêu hóa
Cảc triệu chứng như đau đầu và đau bụng, sốt, tiêu chảy, có hoặc không có giảm bạch cầu tmng tính,
có thế là biếu hiện ban đầu cùa ngộ độc nghiêm tLỌng đường tiêu hóa, nên được đảnh giả và điếu trị
kịp thời.
Suy tim sung huyế!
Bệnh nhân cằn được theo dõi triệu chứng cùa suy tim sung huyết trong khi điếu trị và trong suốt thời
gian theo dõi.
Bệnh bạch cầu
Ở bệnh nhân được điếu trị bằng docetaxel, doxorubicin vả cyclophosphamide (TAC), dễ có nguy cơ
bị dị sinh tùy (muộn) hoặc bệnh bạch cầu dòng tùy, cần phải theo dõi huyết học.
Bệnh nhân nôi Lrên 4 hạch
Nguy cơ/lợi ích cùa TAC ở những bệnh nhân nổi trên 4 hạch là chưa đầy đủ trong các phân tích tạm
thời.
Người giờ
Không có dữ liệu về bệnh nhân> 70 tuổi dùng docetaxel kết hợp với doxorubicin vả
cyclophosphamide.
Trong một nghiên cứu bệnh ung thư tuyến tiền liệt , trong số 333 bệnh nhân được điều trị với
docetaxel mỗi ba tuần, có 209 bệnh nhân từ 65 tuối trở lên vả 68 bệnh nhân trên vs tuổi. Trong số
những bệnh nhân được điều trị bằng docetaxel mỗi ba tuần, tỷ lệ mắc các thay đổi liên quan đến
móng tay xảy ra ở tỷ lệ cao hơn 10% ở những bệnh nhân từ 65 tuối trở lên so với cảc bệnh nhân trẻ
tuổi. Cảc triệu chứng liên quan đến sốt, tiêu chảy, chản ăn, phù ngoại vi xảy ra với tỉ lệ cao hơn 10%
trên bệnh nhân từ trên 75 tuôi so với bệnh nhân nhỏ hơn 65 tuồi.
Trong số 300 bệnh nhân (221 bệnh nhân trong pha III và 79 bệnh nhân trong pha II cùa nghiên cứu)
được điếu trị docetaxel kết hợp với cisplatin và 5— fluorouracil trong nghiên cứu ung thư dạ dảy, có 74
người từ 65 tuối trở lên và 4 bệnh nhân 75 tuối trở lên. Tỷ lệ xảy ra cảc phản ứng bất lợi nghiêm
trọng cao hơn ở những bệnh nhân cao tuối so với cảc bệnh nhân trẻ tuối. Tỷ lệ xảy ra các tảc dụng
phụ sau đây (tất cả cảc mức độ): hôn mê, viêm miệng, nhiễm trùng giảm bạch câu trung tính; cao
hơn 10% 0 những bệnh nhân từ 65 tuồi trở lên so với cảc bệnh nhân trẻ tuôi.
Bệnh nhân cao tuồi được điếu trị bằng TCF nên được giám sát chặt chẽ.
Ethanol
Lọ thuốc và lọ dung môi pha loãng đều có chứa một lượng cthanol. Điếu nảy có thể gây hại ở những
bệnh nhân nghiện rượu.
Nên lưu ý rằng có ethanol trong thuốc nảy khi chỉ định cho trẻ em hoặc các nhóm nguy c 0 ư
bệnh nhân có bệnh gan, hoặc động kinh.
TƯONG TẢC THUỐC
Chưa có nghiên cứu lâm sảng đầy đủ để đảnh giá tương tác cùa docetaxel với thuốc khảc
Trong nghiên cứu in vitro cho thấy chuyến hóa cùa docetaxel có thế bị ảnh hướng khi dùng chung
với cảc chất gây ức chế enzyme Cyt P450- 3A, hoặc được chuyến hóa bới enzyme Cyt P450— 3A như
ciclosporin, terfenadỉne, ketoconazole, erythromycin vả troleandomycin. Vì vậy, nên thận trọng khi
điếu trị đồng thời với những loại thuốc nảy vì khả năng bị tương tảc lả rất đảng kế.
Docetaxel gãn kết protein với tỉ lệ khá cao (> 95%) Mặc dù trên in vivo, khả năng tương tảc của
docetaxel với thuốc dùng đồng thời chưa được nghiên cứu chính thức, nhưng trên in vítro, tương tảo
với cảc thuốc gắn kết protein mạnh, như erythromycin, diphenhydramine, propranolol, propafenone,
phenytoin, salicylate, sulfamethoxazole vả sodium valproate đã không ảnh hưởng đến khả nãng găn
kết protein cùa docetaxel. Ngoài ra, dexamethasone cũng khộng ảnh hưởng đến khả năng găn kết
protein cùa docetaxel. Docetaxel không ảnh hưởng khả năng gắn kết protein cùa digitoxin.
Dược động học cùa docetaxel, doxorubicin vả cyclophosphamide không bị ảnh hưởng khi dùng
chung. Các dữ liệu giới hạn từ một nghiến cứu đơn lẻ không có kiềm soát cho thấy có sự tương tác
giữa docetaxel vả carboplatin. Khi kết hợp với docetaxel, độ thanh thải cùa carboplatin cao hơn 50%
khi đơn trị liệu bằng carboplatin.
Dược động học cùa Docetaxel khi dùng kèm prednisone được nghiên cứu ở những bệnh nhân ung
thư tuyên tiến liệt đã di căn. Docetaxel được chuyến hóa bởi CYP3A4 vả prednisone là chất gây cảm
ứng enzyme nảy. Không quan sát thấy có tảc động đáng kể cùa prednisone trên dược động học cùa
docetaxel
Docetaxel nên được dùng thận trọng trên bệnh nhân có dùng đồng thời chất có khả nãng ức chế
enzyme CYP3A4 (ví dụ chắt ức chế protease như ritonavir, khảng nấm nhóm azole như ketoconazole
hoặc itraconazole). Một nghiên cứu tuong tảc thuốc ở những bệnh nhân dùng ketoconazole vả
docetaxel cho thẳy độ thanh thải cùa docetaxel đã bị giảm một nứa bời ketoconazole, có lẽ vì sự
chuyền hóa cùa docetaxel liên quan đển CYP3A4 như con đường chuyến hóa chính (duy nhất). Giảm
dung nạp docetaxel có thể xảy ra, ngay cả ở liều thấp hơn.
Ethanol có trong thuốc có thể ảnh hướng đến tảc dụng cùa cảc thuốc khảo.
DÙNG TRÊN PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ
Dựa trên cơ chế tác động và những nghiên cứu ở động vật, Docetaxel có thể gây nguy hiềm cho thai
nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Nếu Docetaxel được sử dụng trong thời kỳ mang thai, hoặc nếu
bệnh nhân trở nên mang thai trong khi điếu trị, bệnh nhân cân được thông báo vẽ những nguy hiếm
tiếm ẳn cho thai nhi. Phụ nữ có khả năng mang thai nên được tư vắn để tránh thai trong khi điếu trị
với Docetaxel
Phu nữ cho con bú:
Docetaxel lả một chất tan trong mở nhưng chưa rõ thuốc có thể bải tiết qua sữa mẹ hay không. Do có
khả năng xảy ra những phản ứng bất lợi ở trẻ bú mẹ, nên phụ nữ phải ngưng cho con bú trong suốt
thời gian điều trị với docetaxel.
ẢNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có nghiên cứu yê ảnh hướng trên khả năng lải xe và vận hảnh mảy móc.
Ethanol có trong thuôc nảy có thế lảm giảm khả nảng lải xe và vận hảnh mảy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thông báo cho bác sĩ về những tác dụng phụ có hại xây ra khi dùng thuốc.
Docetaxel là một tảc nhân hóa trị liệu và là một chất gây độc tế bảo nên cũng có thể gây tổn thương
sinh học. Tảc dụng phụ có hại của thuốc khả nhiến vả phổ biến cũng như cảc tảc nhân hóa trị liệu
khác. Vì docetaxel tảc động lên chu kỳ tế bảo, nên nó có độc tính lẽn tất cả các tế bảo phân chia
trong cơ thể bao gổm cảc tế bảo ung thư cũng như các nang lông, tủy xương và cảc tế bảo mâm khác.
Các phản ứng phụ phố biển nhất trên tất cả cảc chỉ định cùa Docetaxel lả nhiễm trùng, giảm bạch cầu
trung tinh, thiếu máu, giảm bạch cằn trung tinh có sốt, quá mẫn, giảm tiếu cầu, bệnh t inh, loạn
vị giảc, khó thớ, táo bón, chán ản, biến dạng móng tay, giữ nước, suy nhược, đau, bu ôn, tiêu
chảy, nôn, viêm niêm mạc , rụng tóc, phản ứng da, và đau cơ. Tùy thuộc vảo chỉ định " ltflệ mắc
thay đổi khác nhau.
QUÁ LIÊU
Không có thuốc giải độc cho quả liếu Docetaxel. Trong trường hợp quá liếu, bệnh nhân cần được
điếu trị chuyên khoa và theo dõi chức năng sinh tôn. Khi quả liếu, có thể xảy ra các tảc dụng phụ
trầm trọng. Các biến chứng thường xảy ra khi quả liếu bao gôm ức chế tùy xương, bệnh thần kinh
ngoại biên vả viêm niêm mạc. Bệnh nhân nên được chỉ định G- CSF cảng sớm cảng tốt sau khi phảt
hiện quá liếu. Có thế cần phải theo dõi diễn biến cùa các triệu chứng.
CÁCH DÙNG
Docetaxel là một loại thuốc chống ung thư, gây độc tế bảo, và như với cảc hợp chất có khả năng gây
độc khảc, cần thận trọng khi xử lý và chuẩn bị dung dịch Docetaxel. Đề nghị sử dụng găng tay.
Dung dịch cẩn pha loãng 2 lẩn trước khi truyền bằng những kỹ thuật đảm bảo vô trùng. Xin vui lòng
lảm theo cảc hướng dẫn dưới đây.
Lưu ý: Cả lọ thuốc tiêm Docetaxel vả lọ dung môi pha loãng đến chứa một lượng đóng dư để trừ hao
hụt. Lượng đóng dư nảy để đảm bảo rằng sau khi pha loãng với dung môi kèm theo, có được một
dung dịch chứa 10 mg / mL Docetaxel.
Pha loãng lẳn đầu
l.Cảc lọ Docetaxel phải được lưu trữ ở nhiệt độ từ 2°C đến 8°C .Khi iấy ra, để lọ thuốc tiêm vả lọ
pha loãng đứng ở nhiệt độ phòng trong khoảng 5 phủt.
2. Cẩn thận cho toản bộ lượng dung môi trong lọ dung môi pha loãng vảo bơm tiêm, bơm vảo lọ
thuốc tiêm Docetaxel thích hợp. Nếu lảm như hướng dẫn, có được dung dịch pha loãng ban đầu Lo
mg docetaxel / mL.
3. Trộn dung dịch pha loãng ban đầu bằng cảch đảo ngược ống liên tục it nhắt 45 giây để đảm bảo
đồng nhất Không được lắc mạnh.
4. Dung dịch pha loãng ban đầu (10 mg docetaxel / mL) cẩn phải trong suốt, tuy nhiên, có thế có một
số bọt ở bề mặt dung dịch do polysorbate 80 Đề dung dịch đứng vải phủt đế bọt tan. Không yêu cầu
tất cả bọt phải tan hết trước khi tiếp tục pha loãng
*ỉ]
,\W
\“
Cảc dung dịch pha loãng ban đầu có thế được sử dụng ngay lập tức hoặc được lưu trữ trong tủ lạnh
trong tối đa 8 giờ
Pha Ioãng trước khi truyền
1. Cấn thận rủt một lượng đúng yếu cầu dung dịch đã pha loãng ban đầu (10 mg docetaxel / mL)
bằng một ống tiêm đã hiệu chuẩn vả tiêm vảo một tứi truyền 250 ml hoặc chai dung dịch NaCl 0, 9%
hoặc dung dịch Dextrose 5% để tạo ra một nồng độ cuội cùng là 0 ,3 đến 0, 74 mg / ml.
Nếu dùng một liếu lớn hơn 200 mg Docetaxel, sử dụng một lượng dung môi truyền nhiến hơn để
không vượt quá nồng độ 0, 74 mg / mL Docetaxel.
2. Xoay bằng tay để trộn dung dịch truyền
3. Như với tất cả các dung dịch đậm đặc pha loãng đề truyền, Docetaxel nên được kiềm tra bằng cảm
quan các phần từ vật chất hoặc sự đồi mảu trước khi truyền nếu điếu kiện đóng gói cho phép. Nếu
dung dịch pha loãng ban đằu hoặc dung dịch pha loãng cuôi cùng cho truyền tĩnh mạch không trong
suốt hoặc có tùa, cân phải loại bò.
Dịch truyền Docetaxel nên được dùng ngay sau khi pha và có thế được bảo quản trong tủ lạnh trong
tối đa 4 giờ.
xử LÝ VÀ TIÊU HỦY THUỐC
Như với tất cả các thuốc chống ung thư, phải thận trọng khi thao tảc với Docetaxel. Người pha thuốc
phải có kinh nghiệm và phải pha thuốc ở nơi qui định Khi thao tảc phải mang găng tay và trảnh
không đề thuốc tiếp xúc với da hay niêm mạc.
Nếu lọ dung dịch Docetaxel, dung dịch pha loãng ban đầu hoặc dung dịch pha loãng cuối cùng để
truyền bị vây vảo da, ngay lập tức rừa kỹ bằng xả phòng và nước Nếu bị vây vảo niêm mạc, ngay
lập tức rứa thật kĩ với nước.
Đê nghị không đề dung dịch thuốc tiếp xúc với cảc thiết bị hoặc dụng cụ để chuẩn bị leh uyển
bằng PVC. Để hạn chế tối đa bệnh nhân bị tiếp xức với DEHP (di- 2- -ethylhexyl phthalate),
từ cảc tủi truyền hoặc dụng cụ bằng PVC, dịch truyền Docetaxel phải được lưu trữ trong c
tinh, polypropylene) hoặc túi nhựa (polypropylene, polyolefin) và truyền thông qua bộ
truyền bằng polyethylene.
Hùy rảc: tất cả cảc vật liệu tiếp xúc với Docetaxel phải được hủy ở bệnh viện theo qui định đối với
nhưng loại rảc độc với tế bảo.
*0"
DẠNG BÀO CHẾ VÀ QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Dạng bâo chế: Dung dịch đậm đặc để pha dịch truyền tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói: Hộp có 1 lọ dung dịch thuôc vả ] lọ dung môi pha loãng.
ĐIỂU L
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng