'I'IEMLEĐ
Đ
mgp tưn i
LL…
. W.
Docetaxel Injectìon
Concentrate 20 mg/O.õml
TAXELUELL - 20mg
With SOLVENT
For LV infusion only
SINGLE DOSE VIAL
G
GETWELL
Each canon miainả
Eqqu \u Docetaml 20mg
Poíywbate 00 USNF qa !] 5ml
B Che smgb. vH LmlalLs:
Aicohd USP (95% W) 13% W
(Absolute Mơ ounml 15.25% vrv)
WaletlưhjedionUSqu lo 15m1
Indlcaliens: Docetaxel Injechn
Cmmnm b indmted lot lhe
lrualment oi Breast canceL.
ị Notrsnnllouilìungmcahmmm
' rehduLy ọrcslate cam. Gistir.
udmmcm and Squanms oeJ
m…olheadtmekmncer.
Remtiluìm: Recoth usmg
Sulvem lot Docetaxel lnjecnon
mm… 20 mợ05mL Rotaie _
lhe vial gemly and abw lhe premix ị
loslandbr5mitttat1lsethls-ì
Docetaxel meix int iurtheư ỏímim.
soi iectíon
Reúuịỵ the pacth inun
hot… uu.
Avoỉdcm l with plasiidzed PVC ;
eqổdevices while prupaLing ị
|
Specification: ln-House.
Visa No.:
Mfg. Lẽc No.:
For Taxeweil - 20mg
Batch No. :
Mfg. Date : ddlmmlyy.
Exp. Date : ddlmmlyy.
For Solvent (1.5 ml)
Batch No. :
Mfg. Date : ddlmmlyy.
Exp. Date : ddlmmlyy.
Rx Thuóc bán theo dơn SĐK:
TAXEWELL - 20mg
- nm… piiui: ua nop mm:
MM lo dung đdL muôe dlứa:
Docntaul Trinỵdrate lương dương
Docetanl 20mg.
Pơlysmbete BD USNF Vùa ũĨI 0.5m1
VA một la dung mot dẽ pha Ioing diủa
Almhnl USP [95% VN) 13% wN
(Ncòn llẵệl aóL 15,25% vaL
Ipha tiem vừa dù 1 5ml
-Danq Lm chè ounq uLm ae… ơac «& pha
dkh Imyẻn tĩnh
- Đường dùngrl n tinh mach
- só1o sx. NSXL HD: Xem “Batch Nc'.
~mg. Dnte’. ~Exp. Date' … Lmu BI.
- Oul cách dỏnq gót: H0p có 1 lọ dung dlch
thuócvâ 1 lo dung mot oè phan
-Bảoquởn: Loehưl mònấpphảlđuvchõn
quản lmng chlnh bno tai của nó & nhiu eo
lù u°c. lránh onh sing
Đê móc vao m dỏng Ianh khỏng Lam ẩnh
hưởng den chát lương muóc
Đê u LÀ… tay của ui. em.
Đoc tỷ hưúng dãn sủ dụ
cniơm chông chl mm. đủng, am
dửnq vá dc thông lin khải: m 1an ta
huùng dẽn uữ dvng kem Iheo
- Sản xuử hởi1
Wu Gede Phnmuceưicnls. ~ Ản Độ.
- Nháp xhảu bở]:
Imúc kh! díLng.
Douge: As ủnld by … Wpdan
Read W irsat iu
dchls un Dosage & Andnidnlml
l…luleutt—W
Pm…slSde Ehds.
Slanụ: Sm betwen H°C.
ỉn ỉts mnlaãw… PLoted I'an light.
szìng … not messly aưed
tho pmduct
Kup out of mch d childnn.
Ciullon
Il is dangerous to lake Ihìs
prepamlion except under
medieel supewisicn.
Warning: Cyloloxic agcnl
To be supplied against
demand trom Cancer
Hospitals. Institutions and
against presctiption oi a
Cancef specialist only.
Ma… by
Gethel| Phimceutìưl:
m, Udyog vihu. HL… V. Guupon.
szana -122016. Ỉlldil.
.'LLLJLtL .\"1 \\ … J. …
VG
'~_ 1. )i`1
Ĩ—_1.1
.M
_— .…..—
,
í_L.-tqưi F_LLLd
.]
Each vnal comains
Docetaxel Triiydraie squlvalenl ln
Anny Doeetaxel 20 mg
Pn.yscrbets ĐO USNF q.u to 05 ml
' " f` , f` 'n' * tot
ho tmamnt oi ant canoer. Nm-srnall mll lung eancer.
Hoanne Lehactuy urostal: cnnon. Gautric adunoarclnems
and Squamous odl caminomn ol head & nm canon
Rnconstilulion: Reconslilule using Solvent for Docelnle
lnịeclion Concenvne 20mgIO 5m1. Rome lhe vlal neLLtly
snd albw me premux b stand br 5 minutes. Use mm
Docotaxel promix lot 1unhnr diluti'on, Avo'ud omlact wlm
Plostic'md PVC equtpmenl ơ devices while pmparlng
sdulion lot lnịoctton.
Dougez As direcied by he Physictm. Read aocompanying
packags insert tur datth … Dosaga & Adminldrauml
Indiatbnleontn-1ndtcalmdecadìonslSidc Em.
smann; Slim beMeen H “C. ln nts oonlainer. Pmtod hom
Light FLaezinq dcns nct auversely affecl lhc product.
Slzezliãx1ãrnm
4Rx—_ M—
Docetaxel lnjection
Concentrate 20 mg/O.õml
TAXEUJELL - 20mg
For LV infusion only
SINGLE DOSE VIAL
G
GETWELL
SOLVENT
Size : 65 x 19 mm
Keep out ơl mach d chlldmn
Each vial oontains
Alcohol USP (95 % vlv) 13 % wlv
(Absolute aIeohot oontent 15.25 % vlv)
Water for lnịection USP q.s to 1.5 ml
Dosage: As directed by the Physician. Read
accompanying package insert for details on
Dosage & Administrationllndìcationsl
Contra-indications/PrecautionslSide Effects.
Stocage: Stote between 2—8”C. in its container.
Protect from light. Freezing does not adversely
affed the product. Keep out of reach ot children
Warning: Not to be injected as such. To be
used as diluent for Docetaer Injection
Conoentmte 20 mg.
Warning: Cytotoxlc igent *
To be suppied against demand 1mm Cancer Hospitals.
Insilluilogg a_nd agaile presơtpllon 0! a Camr suadaHst only
Cautlon: It is ơanqemus Lu lake ths piepaiation except under
medỉcd supervus'nn
Visa No
MLg. Lic No.:
Batch No.
Mig. Dale : ddlmmlyy.
Em. Daie : ddlmmlw
Mmufaoủred by:
Getwell Phannoceuticala
m. UdyogVinr. Phase V.Gưgaon. Haryana › 122016, hdn.
ýRx Týỷỳỷ *
Solvent for Docetaxel lnjection
Conoentrate 20 mg/O.õml
Solvent for
TAXEUJEt.L - 20mg
Single use vlal
G
GETWELL
Mfg. Lic No.:
Batch No,
Mfg` Date 1 ddlmmlyy.
Exp. Date : ddlmmlyy.
Manufactur : !
Getwell P c ticals
474, Udyog ase V. Gurga "
Haryana -122016. India.
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng.
Nêu cân thêm thông tỉn, xín hỏiý kiên thây thuôc.
Đê xa tâm tay trẻ em.
TAXEWELL — 20mg
(Dung dịch đậm đặc pha dịch tiêm truyền Docetaxel 20mg/0.5 ml)
THÀNH PHẦN
Mỗi hộp chứa:
0 Một lọ thuốc chứa:
Docetaer Trihydxate tđ Docetaxel .. .ZOmg
Polysorbate 80 vđ 0,5 ml
0 Một lọ dung môi chửa:
Cồn tuyệt đối USP .................. 15,25% …
Nước cất pha tiêm vđ ................ 1,5 ml
DƯỢC LỰC HỌC
Docetaxel là một tác nhân chống ung thư, hoạt động bằng cảch thúc đẩy sự gắn tubulin vảo các
vi ống và ức chế sự tháo gỡ cùa chúng dẫn đến giảm đảng kế lượng tubulin tự do. Sự gắn kết cùa
docetaxel vảo cảc vi ống không lảm thay đổi số lượng chuỗi phân tử tubulin.
Trên in vitro, docetaxel cho thấy lảm gián đoạn mạng lưới vỉ ống trong cảc tế bảo rất cần thiết
cho phân bảo và các chức năng tế bảo ớ kỳ trung gian.
Trên in virro, docetaxel cho thây gây độc tế bảo, chông lại các dòng tế bảo khôi 11 ở người và
chuột ; chống lại các tế bâo khối u mới căt bỏ ở người trong cảc thử nghiệm clonogenic.
Docetaxel đạt được nồng độ cao trong tế bảo vởi một thời gian tồn tại dải.
DƯỢC ĐỌNG uọc
Hấp thu: dược động học cùa docetaxel đã được đánh giá ở những bệnh nhãn ung thư sau khi
dùng ìiếu 20 mg/m² đến 115 mg/m² trong giai đoạn 1 của nghiên cứu. Diện tich dưới đường cong
(AUC) tỉ lệ với LLèu dùng sau khi dùng liều từ 70 mng² — 115 mg/m² với thời gian Iruỵền từ 1
đến 2 giờ. Tính chất dược động học của docetaxe1 phù hợp với mô hình dược động nửa ngăn,
thời gian bản thải tương ửng với pha 11, B, và y lả 4 phút, 36 phút, và 11,1 giờ. Độ thanh thải toản
thân tmng bình lả 21 Llhfm².
Phân phối: Thuốc được phân phối mạnh vả đảo thải chậm ra khỏi cảc ngăn ngoại biên. Ở trạng
thải ổn định, thể tích phân phối là 113 L. Nghiên cứu in vỉtro cho thấy docetaxel gắn kết protein
huyết tương khoảng 94 %, chủ yếu vởi 0.1-acid glycoprotcin, albumin, vả lipoprotein… Trên 3
bệnh nhân ung thư, tỉ lệ gắn kết protein huyết tưong in vỉtro lả xắp xỉ 97 %. Dexamethason
không ảnh hướng đến sự gắn kết protein của docetaxel.
Chuyến hóa: N ghiên cửu tươn g tảo thuốc in vitro cho thấy docetaxel đuợc chuyến hóa bời
isoenzym CYP3A4, và quá trình chuyến hóa có thế bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời vởi các chất
kích thích, ức chế, hoặc chuyến hóa bời cytochrome P450 3A4
Thảì trừ: Một nghiên cứu trên 14C-doce'taxel đã được tiến hảnh với ba bệnh nhân ung thư.
Docetaxel bị thải trừ qua cả nước tiếu vả phân sau quá trình oxy hóa nhóm tert-butyl ester,
nhưng bải tiết qua phân 1ả con đường đảo thải chính . Trong thời gian 7 ngảy,lượng thuốc bị bải
tiết qua nước tiến và phân là khoảng 6% và khoảng 75% so với lượng hoạt tinh phóng xạ đã hấp
thu. Khoảng 80% hoạt tính phóng xạ được tìm thấy trong phân được bải tiết trong 48 giờ đằu với
1 chất chuyến hóa chính và 3 chất chuyển hóa phụ và lượng rất nhỏ (<8%) thuốc chưa chuyến
hóa.
CHỈ ĐỊNH
Ung thư vú
Docetaxel được chỉ định để điếu trị trên bệnh nhân bị ung thư vú ăn sâu tại chỗ hoặc ung thư vú
di căn sau khi đỉếu trị thất bại với hóa trị trưởc đó.
Docetaxel kết hợp với doxorubicin vả cyclophowhamiđe được chỉ định để trị liệu bổ sung trên
bệnh nhân bị ung thư vú có hạch dương tính mổ được.
Ung thư phổi không phâi tế bâo nhỏ
Docetaxel được dùng đơn trị liệu để điếu trị trên bệnh nhân bị ung thư phối ăn sâu tại chỗ hoặc
đã di cản , sau khi thất bại với hóa trị platinum trước đó.
Docetaxel kết hợp vởi cisplatin được chỉ định để điếu trị trên bệnh nhân ung thư phồi không phải
tế bảo nhỏ không thể phẫu thuật được, giai đoạn ăn sâu tại chỗ hoặc đã di căn, chưa được hóa trị
trước đó.
Ung thư tuyển tiền liệt
Docetaxel kết hợp với prednisone được chỉ định để đỉếu trị trên bệnh nhân bị ung thư tuyến tiền
liệt không phụ thuộc androgen (kháng hormon) đã di căn.
Ung thư biễu mô tuyến & dạ dảy
Docetaxel kết hợp với cisplatin vả fiuorouracii được chỉ định để điếu trị cho bệnh nhân ung thư
biền mô tuyến dạ dảy đã tiến triến, bao gồm cả ung thư biểu mô tuyến chỗ nối dạ dảy— thực quản,
chưa được hóa trị trước đó khi tình trạng bệnh tiến triến.
Ung thư đầu và cổ
Docetaxel kết hợp với cisplatin vả fluorouracil được chỉ định để điếu trị trên bệnh nhổ bị ung
thư tế bảo vảy vùng đầu cổ đã ăn sâu tại chỗ (SCCHN).
LIÊU DÙNG
Ung thư vú
* Đối với ung thư vú đã ăn sâu tại chỗ hoặc đã di căn sau khi hớa trị thất bại trước đó, liếu
khuyến cảo của Docetaxel lả 60 mgfm2 - 100 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ mỗi 3 tuần.
* Đế trị liệu bổ sung cho ung thư vú có hạch dương tính mồ được, 1iếu Docetaxel được đề nghị là
75 mg/m², sau 1 giờ dùng doxorubicin liếu 50 mg/m2 vả cyclophosphamide 500 mg/m2 , mỗi 3
tuần trong 6 đợt. Có thể dùng G-CSF dự phòng để giảm thiếu nguy cơ độc tính huyết học.
Ung thưphỗi không phải tế bâo nhỏ (NSCLC)
* Đế diếu trị sau khi thất bại với hóa trị platinum trưởc đó, Docetaxel được dùng đơn trị liệu,
liều đề nghị là 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ mỗi 3 tuần. Ở những bệnh nhân đã từng
được hớa trị, liếu 100 mg/m2 có liên quan với tăng độc tính huyết học, nhiễm trùng, và một số
trường hợp tử vong liên quan đến điều trị trong các thử nghiệm lâm sảng đối chứng ngẫu nhiên.
* Khi dùng kết hợp với cisplatin , liếu khuyến cản của Docetaxel là 75 mg/m² truyền tĩnh mạch
trong 1 giờ ngay sau đó truyền cisplatin 75 mg/m2 trong 30-60 phút mỗi 3 tưần.
Ung thư tuyển tiền liệt
* Đối với ung thư tuyến tiến liệt kháng hormone đã di căn, liếu khuyến cáo cùa Docetaxel là 75
mg/m2 mỗi 3 tuần , truyền tĩnh mạch trong 1 giờ vả uống kèm theo Prednisone 5 mg hai lẩn mỗi
ngảy .
Ung thư bL'ễLL mô tuyển ở dạ dảy
Đối với ung thư biếu mô tuyến dạ dảy, liều khuyến cáo cùa Docetaxel là 75 mg/rn2 truyền tĩnh
mạch 1 giờ, tiếp theo lá cisplatin 75 mg/rn2 truyền tĩnh mạch 1 giờ (dùng cả 2 vảo ngảy thử
nhẫt), sau đó dùng fiuorouracil 750 mg/ m2 lngảy truyền tĩnh mạch lìên tục 24 giờ/ngảy trong 5
ngảy, bắt đầu từ khi kết thúc truyền cisplatin. Điếu trị lặp lại mỗi ba tuần. Bệnh nhân phải được
dùng thuốc chống nôn và bù nước thich hợp trước khi truyền ciplastin.
Ung thư vùng đầu cổ (SCCHN)
Bệnh nhân phải được dùng thuốc chống nôn, và bù nước thích hợp (trước và sau khi truyền
cisplatin). Nên dự phòng có nhiễm trùng giảm bạch cầu trung tính. Tắt cả bệnh nhân được điếu
trị với Docetaxel, qua nghiên cửu trên TAX323 vả TAX324, được dùng khảng sinh dự phòng.
* Hóa trị cảm ứng sau đó xạ trị (TAX323)
Đề hóa trị cảm ứng trên bệnh nhân SCCHN đã ăn sâu tại chỗ không mổ được, liếu khuyến cáo
cùa Docetaxel là 75 mglm2 truyền tĩnh mạch 1 giờ sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75 mgfm2
trong 1 giờ, vảo ngảy 1, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục fluorouracii 750 mg/mz/ngảy trong năm
ngảy. Lặp lại mỗi 3 tuần cho 4 đợt. Sau khi hóa trị, bệnh nhân Sẽ được xạ trị.
* Hóa trị cảm ứng sau đó hóa-xạ trị đồng thời (TAX324)
Đế hóa trị cảm ứng trên bệnh nhân SCCHN đã ăn sâu tại chỗ (không mổ được, it khả năng cửu
sống bằng phẫu thuật, hoặc để bảo toản cơ quan), liều được đề nghị cùa Docetaxel là 75 mg/m2
truyền tĩnh mạch 1 giờ sau đó truyền cisplatin 100 mg/m2 trong 30 phút đến 3 gỉờ trongềịẹiảy 1,
sau đó truyền tĩnh mạch liến tục fluorouracil 1000 mg]m²/ngảy từ ngảy 1 đến ngảy 4. Lặp lại mỗi
3 tuần cho 3 đợt. Sau khi hóa trị, bệnh nhân sẽ được hóa-xạ trị đồng thời.
Chỉ định dự phòng
Tất cả cảc bệnh nhân nên được chỉ định dự phòng corticosteroid uống chẳng hạn như
dexamethasone 16 mg mỗi ngảy (ví dụ, 8 mg 2 lẩn/ngảy) trong 3 ngảy bắt đầu 1 ngảy trước khi
truyên Docetaxel đê giảm mức độ giữ nước cũng như mức độ nghiêm trọng cùa phản ửng quả
mẫn,
Đối với ung thư tuyến tiến 1iệt kháng hormon di căn, nên dùng kèm vởi prednison, liếu khuyến
cảo lả uống dexamcthason 8 mg vảo 12 giờ, 3 giờ và 1 giờ trưởc khi truyền Docetaxel.
Điều chỉnh liền trong quá trình điếu trị
Ung thư vú
Bệnh nhân đuợc cho liếu ban đẩu 100 nng/m2 nếu có giảm bạch cầu trung tính có sốt, bạch cầu
trung tính <500 /mm3 hơn 1 tuấn, hoặc phản ửng da nặng trong khi đìếu trị với Docetaxel cần
phải có điếu chỉnh liếu từ 100 mng2 xuống 75 mg/m². Nếu bệnh nhân vẫn tiếp tục bị những
phản ứng nảy, hoặc phải giảm liếu từ 75 mg/rn2 xuống 55 mg/m2 hoặc nên ngưng điếu trị.
Ngược lại, với bệnh nhân được cho liếu ban đầu 60 rng/m2 nếu không có giảm bạch cầu trung
tính có sốt, không có bạch cầu trung tinh <500 /mm3 hon 1 tuần, hoặc không có phản ứng da
nặng trong khi điếu trị với docetaxel thì có thế được dùng liếu cao hơn.
Bệnh nhân có bệnh thẫn kinh ngoại bìên mức độ 3 trở lên nên ngưng hoản toản điều trị bằng
docetaxel.
Docetaxel với liệu pháp kết hợp trong trị liệu bổ sung cho bệnh nhán ung Lhư vú
Docetaxel kết hợp với doxorubicin vả cyclophosphamid chỉ nên được dùng khi số lượng bạch
cầu trung tính ì 1500 /mm3. Những bệnh nhân bị giảm bạch cẩu trung tính có sốt nên được chỉ
định G-CSF trong cảc đợt điều trị tiếp theo. Nếu bệnh nhân vẫn tiếp nic gặp phản ứng nảy nên
duy trì G-CSF và giảm liếu Docetaxel xuống 60 mg/m².
Bệnh nhân bị viêm miệng độ 3 hoặc 4 nên giảm liếu docetaxel còn 60 mg/m².
Bệnh nhân bị phản ứng da nghiếm trọng hoặc dẳu hiệu! triệu chứng thần kinh cảm giác mức độ
trung bình trong khi dùng docetaxel nên giảm liền từ 75 xuống 60 mg/m². Nếu vẫn còn phản ửng
nây ở 60 mg/m², nên ngưng điếu trị.
Ung thưphổi không phải tế bảo bảo nhỏ (NSCLC)
Docetaxel dùng đơn trị lỉệu cho NSCLC sau khi thất bại với hỏa trị platinth trước đó.
Bệnh nhân được cho liếu ban đầu 100 mg/m2 nếu có giảm bạch cầu trung tính có sốt, bạch cầu
trung tính <500 /mm3 hơn 1 tuần, hoặc phản ứng da nặng, hoặc cảc độc tính khảo không thuộc
huyết học cấp độ % trong khi điếu trị với Docetaxel nên ngưng điếu trị cho đến khi giải quyết
được cảc triệu chứng độc tính và sau đó tiếp tục với liếu 55 mgfm². Bệnh nhân có bệnh thần kinh
ngoại biên mức độ 3 trở lên nến ngưng điếu trị bằng Docetaxel hoản toản.
Docetaxel dùng kết hợp trong hóa trị cho bệnh nhán NSCLC:
Với những bệnh nhân được cho liếu docetaxel ban đầu 75 mg/rn2 kết hợp vởi cisplati LiLả. kết
quả đếm tiếu cầu thấp nhất trong suốt quá trình điều trị trưởc đây <25.000 lmm3, bệnh ân bị
gỉảm bạch cầu trung tính có sốt, bệnh nhân bị độc tính nghiêm trọr1g không thuộc huyết học, liếu
docetaxel trong cảc đợt tiếp theo nên được giảm cờn 65 mg/mẵ Với những bệnh nhân cần giảm
liếu nhiếu hơn thì cho liếu 50 mglm². Đối với điếu chỉnh liếu cisplatin, xem thông tin quy định
của nhà sản xuất.
Ung thư tuyển tíền liệt
Docetaxel dùng điếu trị kết hợp trên bệnh nhân ung thư tuyến tiến lìệt khảng hormon đã di căn.
Docetaxel chi nến được dùng khi số lượng bạch cầu trung tính 2 1500 /rnm3. Bệnh nhân bị giảm
bạch cầu trung tính có sốt, bạch cầu trung tính <5 00 /mm3 hon một tuần, phản ứng da nặng hoặc
có dấu hiệu / triệu chúng thần kinh cảm giảc mức độ trung bình trong quá trình điếu trị với
Docetaxel nên giảm liếu từ 75 mg/m2 xuống 60 mg/mz. Nếu bệnh nhân vẫn tiếp tục bị những
phản ứng nảy ở 60 mglm², nên ngưng điếu trị.
Người già
Nói chung nên cẩn thận khi chia 1iếu cho người giả, dựa trên sự suy giảm chức năng gan, thận,
chức năng tim, tinh trạng bệnh lý và cảc thuốc điếu trị đồng thời.
Trẻ em
An toản và hiệu quả cùa docetaxel trên trẻ em dưới 16 tuối chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Sưy giảm chức năng gan
Bệnh nhân có bilirubin cao hơn giởi hạn trên binh thường (ULN), SGOT và /hoặc SGPT cao
hơn 1,5 lần ULN kèm theo phosphate kiếm trong huyết thanh cao hơn 2,5 lần ULN không nên
dùng docetaxel.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
' Bệnh nhân có tiến sứ phản ứng quả mẫn nghiêm trọng với docetaxel hoặc các loại thuốc khảo
đi kèm polysorbat 80.
~ Bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tinh <1500 me3.
' Phụ nữ mang thai.
— Phụ nữ cho con bú
— Bệnh nhân suy gan nặng
CẢNH BÁO VÀ THẶN TRỌNG
Huyết học
Giảm bạch cẩu trung tính là phản ứng bẩt lợi thường gặp nhất cùa docetaxel. Bạch cằu trung tinh
giám thấp nhất trung bình sau 7 ngảy, nhưng có thể sớm hơn với những bệnh nhân đã được điếu
trị rất nhiến trước đó. Cần theo dõi công thửc máu thường xuyên trên tất cả cảc bệnh nhân được
điếu trị bầng docetaxel. Nếu bạch cầu trung tính phục hồi > 1'500/mm3 , bệnh nhân có thế
điếu trị tiếp tục với docetaxel.
trình điều trị với docetaxel, cần giảm liếu trong các đợt điếu trị tiếp theo, theo dõi c ` Lệư
chứng bằng các kiếm tra thích hợp.
Ở những bệnh nhân điều trị bằng đocetaxel kết hợp với cisplatin vả 5-fiuorouracil (TCF), giảm
bạch cầu trưng tính có sốt và nhiễm trùng giảm bạch cầu trung tính ít xảy ra hơn khi bệnh nhân
được dùng G—CSF dự phòng. Bệnh nhân được điếu trị với TCF sẽ được dự phòng G-CSF để
giảm thiếu các biến chứng giảm bạch cầu trung tính (giảm bạch cẩu trung tính có sốt, giảm bạch
cầu trung tính kéo dải hoặc nhiễm trùng giảm bạch cẩu trung tính). Bệnh nhân được chỉ định
TCF nên được giám sát chặt chẽ.
'» I ' ĩ
Phan ưng qua man
Bệnh nhân phải được quan sảt chặt chẽ phản ứng quả mẫn, đặc biệt khi truyền lần đầu và lần thứ
hai. Phản ửng quá mẫn có thể xảy ra trong vòng vải phút sạu khi bắt đầu truyền docetaxel, do đó
nên chuẩn bị sẵn các biện phảp đế điếu trị hạ huyết áp và co thắt phế quản. Nếu phản ứng quá
mẫn xảy ra, với cảc triệu chứng nhẹ như đỏ bừng hoặc phản ứng da cục bộ thì không cần phải
gián đoạn điều trị. Nhưng vởi phản ứng nghiêm trọng, chẳng hạn như hạ huyết áp nặng, co thẳt
phế quản hoặc phát ban / ban đỏ toản thân phải ngừng docetaxel ngay lập tức và có biện pháp xử
lý thích hợp. Những bệnh nhân đã bị phản ứng quả mẫn nghiêm trọng không nên được tải điều
trị với docetaxel.
Phân ứng da
Đã quan sát thấy có nổi ban đó vùng da cùa các chi (lòng bản tay, lòng bản chân) và phù nế, sạn
đó tróc vảy. Đã có báo cảo trường hợp phảt ban sau đó tróc vảy dẫn đến giản đoạn hoặc ngừng
điếu trị docetaxel.
Giữ nước
Bệnh nhân bị giữ nước nghiêm trọng chẳng hạn như trản dịch mảng phối, trản dịch mảng ngoải
tim và cổ trướng nên được theo dõi chặt chẽ.
Bệnh nhân suy gan
Bệnh nhân được dùng docetaxel đơn trị liệu liếu 100mg/m2 có nồng độ transaminase huyết thanh
(ALT vả | hoặc AST) cao hơn 1,5 lần giới hạn trên bình thường (ULN), đồng thời phosphatase
kiếm huyết thanh lớn hơn 2,5 lần ULN, có nguy cơ cao phát triến phản ứng bất lợi nghiêm trọng,
có thể chết vì ngộ độc bao gồm nhiễm trùng huyết vả xuất huyết tiêu hóa gây tử vong, giảm bạch
cằn trung tính có sốt, nhiễm trùng, giảm tiếu cầu, viêm miệng và suy nhược. Do đó, ở những
bệnh nhân có xét nghiệm chức năng gan (LFTs) tăng cao, liều khuyến cảo của docetaxel lả
75mng² vả LFTs nên được đo lúc ban đầu và trước mỗi đợt điều trị.
Bệnh nhân có nồng độ bilirubin huyết thanh › ULN, vả / hoặc ALT vả AST> 3,5 lần ULN , đồng
thời phosphatase kiếm trong huyết thanh > 6 lần ULN, docetaxel không nên được sử dụng, trừ
khi có chỉ định nghiêm ngặt.
Khi có kết hợp với cisplatin vả 5—fiuorouracil để điếu trị trên bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến
dạ dảy, các thử nghiệm lâm sảng chủ yếu không bao gồm cảc bệnh nhân có ALT vả | hoặc
AST> 1,5 lần ULN vả phosphatase kiềm > 2,5 lần ULN vả bilirubin > ULN; trên những bệnh
nhân nảy, không nến sử dụng docetaxel trừ khi có chỉ định nghiêm ngặt. Không có số liệu ở bệnh
nhân suy gan được điếu trị bằng docetaxel có cảc chỉ định kết hợp khác.
Bệnh nhân suy thận
Chưa có dữ liệu về bệnh nhân có suy giảm chức năng thận nghiêm trọng được điêỦị với
docetaxel.
Hệ thần kinh
Nếu có độc tính thần kinh ngoại biên nghiêm trọng đòi hỏi phải giảm liều.
Độc tính tim
Suy tim đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân điếu trị docetaxel kết hợp với trastuzumab,
đặc biệt là các anthracycline (doxorubicin hoặc epirubicin) khi hóa trị. Độc tính nảy có thế từ
trung bình đến nặng và có thể dẫn đến tử vong.
Khi bệnh nhân chuẩn bị điếu trị bằng docetaxel kết hợp với trastuzumab, ớần phải đánh giá chức
năng tìm lúc ban đầu. Chức năng tim nên được tìếp tục theo dõi trong thời gian điếu trị (chằng
hạn mỗi ba tháng) để giúp xảo định bệnh nhân có thế phát triến rối loạn chức năng tim.
Cânh báo khảo
Cần phải có bìện pháp trảnh thai trong thời gian điều trị vả ít nhất là 6 tháng sau khi ngưng điếu
trị.
Cănh báo khi sử dụng trong trị liệu hỗ sung ung thư vú
Bíển chửng giảm bạch cầu Lrung tính
Đối với những bệnh nhân có biến chứng giảm bạch cầu trung tinh (giảm bạch cầu trung tính kéo
dâỉ , giảm bạch cằn trung tính có sốt hoặc nhiễm trùng), nên xem xét giảm liều vả chỉ định G-
CSF
Phán ứng lrên liêu hóa
Cảc triệu chứng như đau đầu và đau bụng, sốt, tiêu chảy, có hoặc không có giảm bạch cầu tmng
tính, có thế là biếu hiện ban đầu của ngộ độc nghiêm trọng đường tiếu hóa, nên được đảnh giá và
điếu ưị kịp thời.
Suy Lim sung huyết
Bệnh nhân cần được theo dõi triệu chứng của suy tim sung huyết trong khi điếu trị và trong suốt
thời gian theo dõi.
Bệnh bạch cầu
Ở bệnh nhân được điếu trị bằng docetaxel, doxorubicin vả cyclophosphamid (TAC), dễ có nguy
cơ bị dị sinh túy (muộn) hoặc bệnh bạch cầu đòng tủy, cần phải theo dõi huyết học.
Bệnh nhân nổi trên 4 hạch
Nguy cơ/lợi ỉch của TAC ở những bệnh nhân nổi trên 4 hạch 1ả chưa đầy đủ trong cảc phân tích
tạm thời.
Người giá
Không có dữ iiệu về bệnh nhân > 70 tuồi dùng docetaxel kết hợp với doxorubicin vả
cyclophosphamid.
Trong một nghiên cưu bệnh ung thư tuyến tiến liệt , trong số 333 bệnh nhân được điếuỀịị với
docetaxel mỗi ba tuần, có 209 bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên vả 68 bệnh nhân trên 75 tuổi. Trong
số những bệnh nhân được điều trị bằng docetaxel mỗi ba tuần , tỷ lệ mắc cảc thay đồi liên quan
đến móng tay xảy ra ở tỷ lệ cao hơn 10% ở những bếnh nhân từ 65 tuổi trở lên so với các bệnh
nhân trẻ tuổi. Cảo triệu chứng liên quan đến sốt, tiêu chảy, chản ăn, phù ngoại vi xảy ra với tỉ lệ
cao hơn 10% trên bệnh nhân từ trên 75 tuối so với bệnh nhân nhỏ hơn 65 tuổi.
Trong số 300 bệnh nhân (221 bệnh nhân trong pha III và 79 bệnh nhân trong pha II của nghiến
cửu) được điếu trị docetaxel kết hợp với cisplatin vả 5-fiuorouracil trong nghiên cứu ung thư dạ
dảy, có 74 người từ 65 tuổi trở lên và 4 bệnh nhân 75 tuổi trở lên. Tỷ lệ xảy ra cảc phản ửng bẩt
lợi nghiêm trọng cao hơn ở những bệnh nhân cao tuổi so với cảc bệnh nhân trẻ tuồi. Tỷ lệ xảy ra
các tảo dụng phụ sau đây (tất cả cảc mức độ): hôn mê, viêm miệng, nhiễm trùng giảm bạch cầu
trung tính ; cao hơn 10% ở những bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên so với cảc bệnh nhân trẻ tuổi.
Bệnh nhân cao tuổi được điếu trị bằng TCF nến được giảm sảt chặt chẽ.
Elhanol
Lọ thuốc và lo dung mõi pha loãng đến có chứa một lượng ethanol. Điếu nảy có thể gây hại ở
những bệnh nhân nghiện rượu.
Nên lưu ý rằng có ethanol trong thuốc nảy khi chỉ định cho trẻ em hoặc cảc nhóm nguy cơ cao
như bệnh nhân có bệnh gan, hoặc động kinh.
TƯỚNG TÁC THUỐC
Chưa có nghiên cửu lâm sảng đầy đủ để đánh giá tương tác của docetaxel vởi thuốc khác.
Trong nghiên cứu in vier cho thấy chuyến hóa của docetaxel có thế bị ảnh hướng khi dùng
chung với cảc chất gây ức chế enzyme Cyt P450-3A, hoặc được chuyến hóa bời enzyme Cyt
P450-3A như ciclosporin, terfenadin, ketoconazol, erythromycin vả troleandomycin. Vi vặy, nên
thận trọng khi điếu trị đồng thời vởi những loại thuốc nảy vì khả năng bị tương tảo là rất đáng kế.
Docetaxel gắn kết protein với tỉ lệ khá cao (> 95%). Mặc dù trên in vivo, khả năng tương tảc của
docetaxel với thuốc dùng đồng thời chưa được nghiên cứu chính thức, nhưng trên in vilro, tương
tảc với cảc thuốc gắn kết protein mạnh, như erythromycin, diphenhydramin, propranoloi,
propafenon, phenytoin, salicylat, suifamcthoxazol vả sodium valproat đã không ảnh hưởng đến
khả năng gắn kết protein của docetaxel. Ngoài ra, dexamethasone cũng không ảnh hưởng đến
khả năng gắn kết protein của docetaxel. Docetaxel không ảnh hưởng khả năng gắn kết protein
cùa digitoxin.
Dược động học cùa docetaxel, doxorubicin vả cyclophosphamid không bị ảnh hưởng khi dùng
chung. Các dữ liệu giới hạn từ một nghiên cứu đơn lẻ không có kiếm soát cho thấy có sự tương
tảo giữa docetaxel vả carboplatin. Khi kết họp với docetaxel, độ thanh thải của carb0platin cao
hơn 50% khi đơn trị liệu bằng carboplatin.
Dược động học của docetaxel khi dùng kèm prednison được nghiên cứu ở những bệnh nhân ung
thư tuyến tiến liệt đã di căn. Docetaxel được chuyến hóa bới CYP3A4 vả prednison là chất gây
cảm ứng enzym nảy. Không quan sải thấy có tác động đảng kế của prednison trên dược độ ọc
của docetaxel .
Docetaxel nên được dùng thận trọng trên bệnh nhân có dùng đồng thời chất có khả năng ức chế
enzyme CYP3A4 (ví dụ chất ức chế protcase như ritonavir, khảng nấm nhóm azol như
ketoconazol hoặc itraconazol). Một nghiến cứu tương tảo thuốc ở những bệnh nhân dùng
ketoconazol vả docetaxel cho thấy độ thanh thải cùa docetaxel đã bị giảm một nửa bởi
ketoconazol, có lẽ vì sự chuyến hóa của docetaxel liên quan đến CYP3A4 như con đường
chuyến hóa chính (duy nhất). Giảm dung nạp docetaxel có thể xảy ra, ngay cả ở liếu thấp hơn.
Ethanol có trong thuốc có thể ảnh hưởng đến tảo dụng của các thuốc khác.
DÙNG TRÊN PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ
Dưa trên cơ chế tảc động vả những nghiên cửu ở động vật, docetaxel có thế gãy nguy hiếm cho
thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Nếu docetaxel được sử dụng trong thời kỳ mang thai,
hoặc nếu bệnh nhân trở nên mang thai trong khi điếu trị, bệnh nhân cần được thông bảo về
những nguy hiếm tiếm ẩn cho thai nhi, Phụ nữ có khả năng mang thai nên được tư vấn để trảnh
thai trong khi điếu trị với docetaxe1.
Phu nữ cho con bủ:
Docetaxel lả một chất tan trong mỡ nhưng chưa rõ thuốc có thế bải tiết qua sữa mẹ hay không.
Do có khả nãng xảy ra những phản ứng bẩt lợi ở trẻ bú mẹ, nến phụ nữ phải ngưng cho con bú
trong suốt thời gian điếu trị với docetaxe1.
ẨNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng trên khả năng lải xe và vận hảnh mảy móc.
Ethanol có trong thuốc nảy có thế Iảm giảm khả năng lái xe và vận hảnh máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thông háo cho bác sĩ về những tác dụng phụ có hại xảy ra khi dùng thuốc.
Docetaxel là một tác nhân hóa trị liệu và là một chắt gây độc tế bảo nên cũng có thể gây tổn
thương sinh học. Tác dụng phụ có hại của thuốc khả nhiến và phổ biến cũng như các tảc nhân
hóa trị liệu khác. Vì docetaxel tác động 1ến chu kỳ tế bảo, nên nó có độc tính lên tất cả cảc tế bảo
phân chia trong cơ thể bao gồm cảc tế bảo ung thư cũng như cảc nang lông, tủy xương và cảc tế
bảo mầm khảo.
Cảc phản ứng phụ phổ biến nhắt trên tất cả các chỉ định của docetaxel lả nhiễm trùng, giảm bạch
cầu trung tính, thiếu mảu, giảm bạch cầu trung tính có sốt, quá mẫn, giảm tỉếu cầu, bệnh thần
kinh, loạn vị giảc, khó thớ, táo bón, chản ăn, biến dạng móng tay, giữ nước, suy nhược, đau,
buồn nôn, tiêu chảy, nôn, viêm niêm mạc, rụng tóc, phản ứng da, và đau cơ. Tùy thuộc vảo chỉ
định mả tỉ lệ mắc thay đối khảc nhau.
QUÁ LIÊU
Không có thuốc giải độc cho quá liếu docetaxel. Trong trường hợp quá liếu, bệnh nhân cần được
điếu trị chuyên khoa và theo dõi chửc năng sinh tồn. Khi quá liếu, có thể xảy ra cảc tác dụng phụ
trầm trỌng. Cảo biến chứng thường xảy ra khi quá liều bao gồm ức chế tùy xương, bệnh thần
kinh ngoại biên vả viêm niêm mạc. Bệnh nhân nến được chỉ định G-CSF cảng sớm cảng sau
khi phát hiện quá liếu. Có thế cần phải theo dõi diễn biến của cảc triệu chứng.
CÁCH DÙNG
Docetaxel là một loại thuốc chống ung thư, gây độc tế bảo, và như vởi các hợp chẳt có khả năng
gây độc khác, cần thận trọng khi xử lý vả chuẩn bị dung dịch docetaxel. Đề nghị sử dụng găng
tay.
Dung dịch cần pha loãng 2 lần trưởc khi truyền bằng những kỹ thuật đảm bảo vô trùng. Xin vui
lòng lảm theo cảc hướng dẫn đưới đây.
Lưu ý: Cả lọ thuốc tiêm docetaxel và lo dung môi pha ioãng đến chứa một lượng đóng dư để trừ
hao hụt. Lượng đóng dư nảy để đảm bảo rằng sau khi pha loãng Vởi dung môi kèm theo, có dược
một dung dịch chửa 10 mg / mL docetaxel.
Pha loãng lồn đầu
l.Các lọ docetaxel phải được lưu trữ ớ nhiệt độ từ 200 đến 8°C. K.hi lấy ra, để Lọ thuốc tiêm và lo
pha loãng đứng ở nhiệt độ phòng ttong khoảng 5 phút.
2. Cẩn thận cho toản bộ lượng dung môi trong lọ dung môi pha loãng vảo bơm tiêm, bơm vảo lọ
thuốc tiêm docetaxel thích hợp. Nếu lảm như hướng dẫn, có được dung dịch pha loãng ban đầu
10 mg docetaxel / mL.
3. Trộn dung dịch pha loãng ban đẫn bằng cách đảo ngược ống liên tục ít nhẩt 45 giây để đảm
bảo đồng nhất. Không được lắc mạnh.
4. Dung dịch pha loãng ban đầu (10 mg docetaxel / mL) cần phải trong suốt, tuy nhiên, có thế có
một số bọt ở bề mặt dung dịch do polysorbat 80. Đế dung dịch đứng vải phút để bọt tan. Không
yêu cầu tất cả bọt phải tan hết trước khi tiếp tục pha loãng.
Cảo dưng dịch pha loãng ban đẩu có thế được sử dụng ngay lập tửc hoặc được lưu trữ trong tủ
lạmt trong tối đa 8 giờ.
Pha Zoãng trước khi truyền
1. Cẩn thận rút một lượng đúng yêu cầu dung dịch đã pha loãng ban đầu (10 mg docetaxel / mL)
bằng một ống tiêm đã hiệu chuẩn và tiêm vảo một tủi truyền 250 ml hoặc chai dung dịch NaCl
0,9% hoặc dung dịch dextrosc 5% để tạo ra một nồng độ cuối cùng lả 0,3 đến 0,74 mg | ml.
Nếu dùng một liếu lớn hơn 200 mg docetaxel, sử dụng một iượng dung môi truyền nhiều hon đế
không vượt quá nồng độ 0,74 mg f mL docetaxel.
2. Xoay bằng tay để trộn dung dịch truyền.
3. Như với tất cả cảc dung dịch đậm đặc pha loãng để truyền, docetaxel nến được kiếm tra bằng
cảm quan cảc phần từ vật chất hoặc sự đối mảư trước khi truyền nếu điếu kiện đóng gói cho
phép. Nếu dung dịch pha loãng ban đầu hoặc dung dịch pha loãng cuối cùng cho truyền tĩnh
mạch không trong suốt hoặc có tủa, cần phải loại bỏ.
Dịch truyền docetaxel nên được dùng ngay sau khi pha và có thế được bảo quản trong tủ lạnh
trong tối đa 4 giờ.
xử LÝ VÀ TIÊU HỦY THUỐC ,
Như với tất cả cảc thuốc chống ung thư, phải thận trọng khi thao tảc với docetaxel. Ngũ<ềầpha
thuốc phải có kinh nghiệm vả phải pha thuốc ở nơi qui định. Khi thao tác phải mang găng tay và
trảnh không để thưốc tiếp xúc với da hay niêm mạc.
Nếu lọ dung dịch docetaxel, dung dịch pha loãng ban đằu hoặc dung dịch pha loãng cuối cùng để
truyền bị vấy vảo dạ, ngay lập tức rửa kỹ bằng xà phòng và nước. Nếu bị vấy vảo niêm mạc,
ngay lập tức rứa thật kĩ với nước.
Đề nghị không để dung dịch thuốc tiếp xúc với cảc thiết bị hoặc dụng cụ để chuẩn bị dịch trưyến
bằng PVC . Để hạn chế tối da bệnh nhân bị tiểp xúc với DEHP (di-2-ethylhexyl phthalat), có thế
có từ các túi truyền hoặc dụng cụ bằng PVC, dịch truyền docetaxel phải được lưu trữ trong chai
(thủy tinh, polypropylen) hoặc túi nhựa (polypropylen, polyolefin) và truyền thông qua bộ dụng
cụ truyền bằng polyethylen.
Hủy rảc : tất cả cảc vật 1iệu tiếp xúc vởi docetaxel phải được hủy ớ bệnh viện theo qui định đối
với những loại rác độc với tế bảo.
DẠNG BÀO CHẾ VÀ QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Dạng bâo chế: Dung dịch đậm đặc và dung môi để pha dịch truyền tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói: Hộp có 1 lọ dung dịch thuốc và 1 lọ dung môi pha loãng.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Lọ thuốc chưa mở nắp phải được bảo quản trong chính bao bi của nó ở nhiệt độ ttkầị8ậQí, tránh
ánh sáng. V
Đề thuốc vảo tủ đông lạnh không lâm ảnh hưởng đến chất lượng thuốc.
HẠN DÙNG
24 thảng kế từ ngảy sản xuất.
TIÊU CHUẨN CHÁT LƯỢNG: Nhà sản xuất
Sản xuất bởi:
GETWELL PHARMACEUTICALS TUQ. CỤC TRUỘNG
` c UỐNG PHONG
474, Udyog V1har, Phase V, Gurgaon-l 22016, Haryana_ Aa’ỄỊB : ' '._ y{^
, yuậụen quy › ung
Tel: +91-124-4014403/04 Fax: +91-124-4012497
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng