E"
I PANTONE … c 9- Ờ Ê
: ›“
stemaumeuomma wow… ' “"“ Ệ % Ê
:' ,..' ~
Iỉ'NIIIƯI. ặ = ì›l Ồ
* try
__ . . . . > 2 -<
. . Composltlon: Thinh hủ ỂQ U !"
Rx … D… P . -~
MM g ủdlmmsow Ead1ũlmcoatedtabletmntains: Rlemm Hw1maixaoW MõiViènnửba°Phimdìứaĩ Ể—P C '<` Ữe«
Tendơvir Disoproxil fumarate…3OO mg Tenofovir Disoproxil fumarat…300 mg .k _< 'Ó
Emtrioitabine .............................. 200 mg Emưici…n .............................. 200 mg Ễ› C
Excìpients .................................... q.s Tá dược ................................... ví.ga ơủ ~ -F3> Q
DosagezAsdũrectedbyttePhysidan. LlồudủnozThơohưửnedỉnculbic . Ề, ~] n
ĨẦWN-EI '“WMWWW"* ÌẦWN-EI °“'°'“"'°“ỔM°W“"”MW
administration & other Information: m" … & củc mỏWdẵ" k_M°
Tenofovir & Emtricitabine Tablets Refer to endosed package insert wen nén bao phim Tenofovir & Ema'dtabm W“ W ”em “’ 'FW“9 " 3“ dụng
. » Bủo quản: dưới 30°C
Stonge. store below 30 C. uấ _
Spocifỉ: Hi: : !n-house ỊlẵzẵtẩÁổì. Nha sản xuất
ggg… F=gạẹngvgvmoưmf …ằmu…ẵm…
' C HƯỞNG D N SỨ D NG
R GE msem CAREFULLY 32… … oùuc. ụ
B USING. Manufactumd in India by]
`. .: SảnxuẩttaiAnĐòbởi:
ch No.! sỏ lò sx: Emcum ẳ
. … . PMU… Lm.
Mfg' “W Nsx' * ẤỄTỂỂIẮỄRE * um Noz3, Phuc u. suoco. l…l
Em : cunpm Bari-Bmhmna. Junmu (J… mu
Reg. Noi sex; Im Il II |
. _JJ_ H
”"”- Ễz: "' DNNK.
Emcure" Emcure“
\geNẩ \ Mfg. date! NSX: ddlmmlyyyy |
Exp. dam! HD: ddlmmlyyyy
Product Tavin-EM Now] nm… AM New ANV FDA Llc. Ava…ltty Avail.
Dougo fofm Tubtet … … dunno N.A. Proof 1 09.08.2013
Thonpoutlc cm ARV Oolour Schomo Pantone l` ~“ 01 M 1
… Wemm Export Canoan P…Shndơc 1860&81a0k Prod²
Dlmomlon L. 47 x w. 47 x H. 87 mm Total No. of Coloun 2 Conoctlom of Prod ²
Su… ch. FBB Spoclal … (n any) NA. Proof s
Spann uv Vamished. aoo GSM lun Code … c…bm o! … s
Prlmlng Am F/F Muhting DMolon Emcure Expoư Flml
Ibm Styh Lock Bottom Mn lcọlour Approved on At the ttme o! Iaunchlng ANI Cho… by PMD Cell
AMProportbn 5umeSIze V… ANIVưIfM b_y_..—u udionlOC
Pm… sn… Emoure o… Jlmmu um Oounừy Vlelnam Expon AM Affl " nm
*" .
%
Rx 30 Tablels E
………… uvm-s …… e mm…
Tmm…utum :mm , _ …… E
m… m… TWowũEmừnchabỉneĩabbts Im … …...muw ° :
… qs Exp mz ²²” "… f E
wnưmwmm ** N°- E
"““" ""jmm Man…umd by: ị ị
……mmn: E W ' Ễ
FRARIACEUTICALS LTD.
mư…, um No:3. Phut II. SIDCO. ẳ
mom…cumux Im… CompIq, m….
lưm …. E , Jammu (JLK). Indn
__ :
v…
.…L .................................................................................................. /“…
'°² …… ; vân PHONG
am mẹu
. PANTONE mc
. …
Pm… TavIn—EM lỵ… ! nm… … New NW FDA Llc. Avfflty Avall.
… tom Tublet for chmuo N.A. Proof 1 09.08.2013
… cm ARV r-d 8ehomo Pan… Comba: d Pfod1
M VlemmnExponuboIW PMSIMOI IBGCGBCack M²
Dlmomlon L.102x H.umm Idecobun 2 WonsdProM²
Su… Chromoart Stioker Label Spedtl E… (M my) N.A. pm ;
SM… UV vamished. 75 GSM Ibm Oodo -——-——— Won: of Proof 3
Pdmlng Am FIF lllrltdlflg DMslon Emmre Export Flnnl
MStylo Cominuousrdltonnmiokerlabol Dodgn/Cdourkmvodon Atmetimeoflaunching AMcmmdby PMDCoII
ANI Propertion Same Size Vondor W Vortllod by Production ! QC
Product sum: Emcure Own Jammu Unit CNIMI'V Viemam Export W Approwd by unit Head
…… (Il my) : New Product for Vietnam Export
O…l
Rx 'Ị`huốc bán theo đơn `
Thuôc chi được sử dụng bởi bảo sỹ có chứng chỉ hảnh nghê hoặc trong bệnh viện và phòng thí
nghiệm.
TAVIN - EM
Viên nén bao phim tenofovir & emtricitabin
THÀNH PHẨN
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Tenofovir disoproxil fumarat ......................... 300 mg
Emtrícitabin ................................................... 200 mg
Tả dược: Croscarmellose natri,_Pregelatinỉzed starch, Lactose monohydrate, Cellulose vi tinh thể
[PH 101], Cellulose vi tinh thê [PHIOZ], Povidon [PVP K-30], Magnesi Stearat, Opadry white
AMB 80W68912
MO TA
TAVIN - EM là dạng kết hợp liều cố định chứa emtricitabin là chất ức chế enzym sao chẻp ngược
có cấu trúc tương tự nucleosid, vả tenofovir có cấu trúc acyclic nucleosid phosphonat (nucleotid).
Emtricitabin lả 4-amino—S-fiuoro~ ] -[(2R,SS)—2-(hydroxymethyl)— l ,3—oxathiolan-S-yl]—Z-( 1 H)-
pyrimidon. Emtricitabin lả đồng phân quay trải cùa chất có cấu trúc tương tự cytidin có chứa lưu
huỳnh. Emtricitabin khảc với cảc chất có cắu trúc tương tự cytidin khác ở chỗ nó có chứa fluor ở vị
trí số 5. Emtricitabin có công thức phân từ lá C8HỊOFNJOJS và phân tử lượng là 247,24. Tenofovir
disoproxil fumarat là muối của bis (isopropyloxy-carbonyloxymethyl) este cùa (R)-9-(2-
phosphonomethoxy-propyl) adenin với acid fumaric. Tenofovir disoproxil fumarat có công thức
phân từ là ClgHgoNsolop.Cqffloq và phân tử lượng là 635,52.
DƯỢC LÝ LÂM SÀNG
Cơ chế tác động , _
Emtricitabin, chât tông hợp tương tự nucleosid cùa cytosin, được phosphoryl hóa bởi enzym tế bảo
thảnh emtricitabin S’-triphosphat. Emtrỉcitabin 5’-triphosphat ức chế hoạt tính của enzym sao chép
ngược HIV—l bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxycytỉdin 5’-triphosphat và gắn vảo
ADN mới sinh của virus dẫn đến kết thúc chuỗi. /
Tenofovir disoproxil fumarat có cấu trúc acyclic nucleosid phos at este tương tự adenosin
monophosphat. Tenofovir disoproxil fumarat cần phải trải qua s_ y phân dieste ban đầu đề
chuyến thảnh tenofovir vả tiếp theo lá phosphoryl hóa nhờ cảc enz trong tế bảo tạo thảnh
tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của enzym sao chép ngược HIV-l
bắng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin 5’- tn'phosphat và kết thúc chuỗi ADN
sau khi gắn kết vảo ADN.
Dược động học
Emtricitabin được hấp thu nhanh và nhiều sau khi uống, nồng độ đinh trong huyết tương (me) đạt
được sap l hqặc 2 giờ. Sinh khả dụng tưyệt đối trung bình cùa emtricitabin là 93% sau khi uống
nhiêu liêu thuôc. Dưới 4% emtricitabin găn kêt với protein huyết tương. Emtn'citabin không ức chẽ
các enzym CYP4SO. Biến đối sinh học xảy ra thông qua glucuronid hóa và oxy hóa. Sau khi uống
emtricitabin đảnh dẳu “C, 86% lượng thuốc được tìm thấy trong nước tiều và 14% trong phân.
Thời gian bản thải trong huyết tương của emtricitabin khoảng 10 giờ. Độ thanh thải ở thận cùa
thuôc lón hơn dộ thanh thải ước tính của creatinin, cho thấy thải trừ do cả hai quá trình lọc cầu thận
và bải tiết chủ dộng ớ ống thận.
Tenofovir: sinh khả dụng đường uống của tenofovir disoproxil fumarat ở những bệnh nhân lúc đói
là khoảng 25%. Dùng tenofovir disoproxil fumarat với bữa ăn gỉảu chất béo lảm tăng sinh khả dụng
đường uỏng, diện tích dưới đường cong nồng độ tenofovir trong huyết tương theo thời gian (AUC)
tảng khoảng 40% và nồng độ đỉnh trong huyêt tương (C.…) tăng khoảng 14%. Thức ăn lảm kéo dải
thời gian tenofovir đạt Cmax thếm khoảng 1 giờ. Ở bệnh nhân bị nhiễm HIV trong trạng thải nhịn
đói, sau khi uống liếu duy nhất 300 mg tenofovir disoproxil fumarat C,… đạt được trong khoảng 1
giờ. Dược dộng học cùa tenofovir tỷ lệ thuận với liều dùng trên một khoảng liều rộng và không bị
ảnh hưởng bởi liều lặp lại. Sự gắn kết của tenofovir với protein huyết tương là thấp hơn 0,7% và vởi
protein huyết thanh lả thấp hơn 7, 2 %. Sau khi uống nhiều liếu tenofovir disoproxil fumarat ở bệnh
nhân có ăn uống, khoảng 32% liếu dùng thuốc dược tìm thấy trong nước tiều trong 24 giờ.
Tenofovir được thải trừ chủ yếu qua thận băng cả hai quá trình lọc qua câu thận và bải tiết chủ động
ở ống thận.
CHỈ ĐỊNH
Phối hợp với cảc thuốc kháng retrovirus khảc (như thuốc ức chế enzym sao chép ngược không có
cấu trúc nucleosid hoặc thuốc ức chế protease) đề điếu tn' nhiễm HIV- 1 ở người lởn.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Uống ] viên thuốc mỗi ngảy sau bữa ăn
Nếu một liều Tavin-EM bị bỏ quên trong vòng 12 giờ, nên dùng Tavin- EM cảng sớm cảng tốt và
tiếp tục lịch trình dùng thuốc bình thường
Nêu một liều của Tavin- EM bị bỏ qua hơn 12 giờ và gần như lá thời gian cho liếu tiếp theo, bạn có
thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc cùa bạn. Không dùng liếu gắp đôi dế bù
cho liểu bỏ lỡ.
Nếu nôn mửa xảy ra trong vòng 1 giờ sau khi dùng thuốc Tavin- EM, nên dùng một viên thuốc
khảc. Nếu nôn xảy ra hơn 1 giờ sau khi dùng thuốc Tavin—EM, không nến dùng liếu thứ hai.
'Ị`rường hợp suy thận:
Ở các bệnh nhân suy thận trung bình đến nặng, mức độ tảc động cùa emtricitabin hoặc tenofovir
disoproxil fumarat tăng lên đảng kế. Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin giảm (30-49 ml/phút) nên
dùng thuốc mỗi 48 giờ Khuyến cảo khỏng dùng thuốc nảy cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận
có độ thanh thải creatinin dưới 30 mllphút hoặc bệnh nhân phải chạy thận nhân tạo.
CHỐNG CHỈ ĐIN H _
Chống chỉ định bệnh nhân có tiến sử quá mẫn với bất kỳ thảnh ph a thuôo.
TÁC DỤNG KHÔNG MỌNG MUÔN
Tác dụng không mong muốn được cho là ít nhất có liên quan đến điếu trị bởi tenofovir disoproxil
fumarat vả emtricitabin từ nghíên cứu lâm sảng và sau khi tiếp thị kinh nghiệm ở bệnh nhân nhiễm
HIV-l Tần suất được dịnh nghĩa là rất phổ biến (> l/IO), phố biển (> 1/ 100 đển < 1/ 10) không phổ
biến (> 1/1. 000 đến < 1/100).
Rất phổ biến:
giảm photphat huyết, đau đầu, chóng mặt, tiêu chảy, nôn mừa, buồn nôn, phảt ban, tăng creatine
kinase và suy nhược
Phổ biến
Giảm tiều cầu, dị ưng, tăng đường huyết, tãng triglycerid huyết, mất ngù, những giấc mơ bất
thường, tăng mcn transaminase, tăng amylase bao gôm tăng amylase tụy, tăng lipase huyết thanh,
nôn mứa, đau bụng, khó tìêu, tăng aspartate aminotransferase huyết thanh (AST) vả/ hoặc tăng
alanine aminotransferase huyết thanh (ALT), tảng bilirubin mảu, phảt ban do viêm da niêm mạc,
_ phảt ban mụn mủ, ban đò, phát ban, ngứa, nôi mảy đay, đổi mảu da (tăng sẳc tố) và đau
. Không phổ biến:
Hạ kali huyết, hạ kali do thiếu mảu, globỉn cơ niệu kịch phảt, suy cơ, tăng creatinin, protein niệu,
viêm ống lượn gần bao gồm phù mạch và hội chứng Fanconi
CAN H BÁO VÀ THẶN TRON G KHI SỬ DỤNG
Sự tải phân bố/ tich tụ mỡ trong cơ thế, bao gôm sự béo phì phần thân và phi đại mặt trước-sau cố
(gù trâu), tco mô mở ở ngoại vi và mặt, phì đại tuyến vú và các biền hiện giông hội chứng Cushing
đã được báo cáo ở cảc bệnh nhân dùng cảc thuốc kháng retrovirus. Vẫn chưa rõ cơ chế và hậu quả
lâu dải của cảc phản ứng nảy. Đã có các báo cáo vê cảc trường hợp nhiễm acid lactic vả gan to
nhiễm mỡ nghiêm trọng, kể cả cảc trường họp từ vong khi sử dụng các thuốc có cấu trúc tương tự
nucleosid một mình hay kết hợp, bao gôm cả emtricitabin vả tenofovir Hội chứng phục hồi miễn
dịch đã được bảo cảo ở những bệnh nhân được điều trị kết hợp cảc thuốc kháng retrovirus. Không
nến dùng thuốc nảy như một thảnh phần trong phảc đồ 3 thuốc nucleosid.
Emtricitabin vâl tenofovir chủ yếu được thải trừ qua thận bằng cả hai quá trình lọc cầu thận và bải
tiết chủ động ở ống thận. Mức độ tác động của emtricitabin vả tenofovir có thể tăng rõ rệt ở bệnh
nhân suy thận trung bình đến nặng. Do đó nên hiệu chinh khoảng cảch liều' 0 bệnh nhân có dộ thanh
thải creatinin từ 30 đểu 49 ml/phút. Tính an toản và hiệu quả của emtricitabin vả tenofovir 0 bệnh
nhân suy thận chưa được chứng minh. Khi điều trị với emtricitabin vả tenofovir với khoảng cảch
liếu kéo dải ở cảc bệnh nhân dã bị suy thận từ trước, cần theo dõi chặt chẽ cảc dấu hiệu cùa độc tính
(như suy giảm chức nảng thận) và những thay đổi trong tải lượng virus Không nên dùng
emtricitabin vả tenofovir cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút hoặc bệnh nhân
phải chạy thận nhân tạo.
Vì khi sử dụng TAVIN— EM sẽ khó hiệu chinh liền cho emtricitabin vả tenofovir disoproxil
fumarat nên không khuyến cảo dùng thuốc nảy cho bệnh nhân bị suy thận trung bình đến nặng (độ
thanh thải creatinin < 30 ml/phút). Đã có các bảo cảo lâm sảng vê việc xảy ra cảc biển có thận,
trong đó có thể bao gồm giảm phosphat mảu, khi sử dụng tenofovir disoproxil fumarat. Cần theo
dõi chặt chẽ chức năng thận (creatinin huyết thanh và phosphat huyết thanh) trước khi dùng thuốc
nảy, mỗi 4 tuần trong nãm đầu tiên, và sau đó mỗi ba thảng. Xem xét theo dõi chức năng thận
thường xuyên hơn ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn chức năng thận hoặc ở bệnh nhân có nguy
cơ bị rôi loạn chức năng thận. Tránh dùng thuốc nảy đồng thời ho_ gần v i một thuốc gây độc cho
thận. Không dùng thuôo nảy cho bệnh nhân HIV- ] có dột bí R ã từng được điều trị với
thuốc kháng retrovirus. Trong một nghiên cứu lâm sảng 144 tu ' ếm soát, so sảnh tenofovir
disoproxil filmarat vởi stavudin, có kêt hợp với lamivudin vả efavirenz ở bệnh nhân chưa từng được
điếu trị với thuốc khảng retrovirus, giảm mật độ xương hông và cột sống đã được quan sảt thây ở cả
hai nhóm điếu trị. Giảm mật độ xương cột sống và những thay đối trong dấu ản sinh học xương so
với mức cơ sở ở nhóm điếu trị với tenofovir fumarat desoproxil lả lớn hơn đảng kể sau 144 tuần.
Giảm mật độ xương hông trong nhóm nảy là lớn hơn đảng kế cho đến 96 tuần. Tuy nhiên, không
thắy sự gia tăng nguy cơ gãy xương hoặc bằng chứng cho thắy những bất thường cùa xương vẻ mặt
lâm sảng trong 144 tuần. Cần tư vân cho bệnh nhân nêu có nghi ngờ về cảc bất thường ơ xương.
Bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV và viêm gan B hoặc C: Bệnh nhân bị viêm gan B hoặc C mạn
tính được điếu trị bằng thuốc khảng retrovirus có nguy cơ cao xảy ra cảc phản ứng không mong
muốn nghiêm trọng ở gan và có khả năng gây tử vong. Các bác sỹ nên tham khảo hướng dẫn điếu
trị HIV hiện hânh đế diều trị tối ưu cho các bệnh nhân nhiễm HIV đổng thời với virus viếm gan B
(HBV) Cảc đợt cấp của viêm gan đã được bảo cảo ở những bệnh nhân nảy sau khi ngùng
\ \ … t. . …z'u , …v’
~rwo— l"ll
\ẵ`
\\
emtricitabin hoặc tenofovir disoproxil fumarat. Không nên dùng thuốc nảy đế diếu trị nhiễm HBV
mạn tính, tính an toản và hiệu quả cùa thuốc nảy cho bệnh nhân nhiễm đồng thời HBV and HlV-l
chưa được chứng minh.
Bệnh gan: Tính an toản và hiệu quả cùa emtricitabin vả tenofovir disoproxil fumarat ở bệnh nhân
có bệnh gan tiếm ẩn nghiêm trọng chưa được chứng minh. Do sự chuyến hóa ở gan là nhỏ và thuốc
, được thải trừ ở thận, nến việc đỉếu chỉnh liếu ở những bệnh nhân bị suy gan có thế không cần thiểt.
Bệnh nhân đã bị rối loạn chức năng gan từ trước (bao gồm viêm gan tiến triến mạn tính) thường có
các bất thường chức năng gan trong quá trình điều trị phối hợp cảc thuôo kháng retrovirus vả nến
được theo dõi. Nếu có bằng chứng về bệnh gan tiến triền xấu hơn ở những bệnh nhân nảy, cân nhăc
ngung tạm thời hoặc ngưng hẳn điều trị.
Nhiễm acid lactic: nhiễm acid lactic, thường đi kèm với gan nhiễm mỡ, đã được báo cảo với cảc
thuốc có cấu trúc tương tự nucleosid. Triệu chứng ban đầu (tríệu chứng tăng acid lactic mảu) bao
gồm các triệu chứng tiêu hóa nhẹ (buồn nôn, nôn và đau bụng), khó chịu không đặc hiệu, chản ăn,
sụt cân, các triệu chửng hô hấp (thờ nhanh vả] hoặc sâu) hoặc các triệu chứng thần kinh trong viêm
tụy, suy gan hoặc sưy thận. Nhiễm acid lactic thường xảy ra sau một vải tháng điểu trị. Nên ngưng
điêu tn_ với cảc thuôc tương tự nucleosid khi` có cảc triệu chứng tăng aciđ lactic mảu vả nhiêm acid
chuyến hóa/ nhíễm acid lactic, gan to tiên triên, hoặc tăng nhanh chóng nông độ aminotransferase.
TRƯỜNG Hợp PHỤ NỮ cớ THAI
Phân ioại thuôc dùng trong thai kỳ: Nhóm B ' ` '
Khuyên cảo chỉ sử dụng thuôc trong quá trình mang thai nêu như thật sự cân thiêt.
TRƯỜNG HỢP PHỤ NỮ CHO CON BÚ
Phụ nữ nhiễm HIV được khuyến cáo không cho con bú đề trảnh nguy cơ lây truyền HIV cho trẻ sau
khi sinh. Cảc nghiên cứu ở chuột đã chứng minh rằng tenofovir được bải tiết qua sữa mẹ. Chưa có
kết Iuận vế liệu tenofovir vả emtricitabin có được bải tiểt qua sữa mẹ ở người hay không. Người mẹ
cần được hướng dẫn không nên cho con bú nếu đang sử dụng thuốc nảy do cả hai nguy cơ lây
truyền HIV và xảy ra phản ứng có hại nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh.
TÁC DỤNG ĐÓ] VỚỊ KHẢ NĂNG LÁJ XE vÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC '
Chưa có nghỉên cứu vê tảc động cùa thuôc khi lải xe và vận hảnh mảy móc. Tuy nhiên do một sô
tảc dụng không mong muôn như đau đâu, chóng mặt nên cân thận trọng khi lái xe và vận hảnh mảy
móc.
TƯONG TẶC THUỐC
Sử dụng kêt hợp cmtricitabin với tenofovir disoproxil fum ), zidovudin, indinavir,
famciclovir vả stavudin đã được nghiên cứu đảnh giá ở người tình khỏe mạnh. Nổng độ đáy
trong huyết tương cùa emtricitabin tăng 20% khi được sử dụng đổn ờỉ với tenofovir disoproxil
fumarat. Khi sử dụng đồng thời emtricitabin vả zidovudin, diện tich dưới đường cong (AUC) vả
nổng độ đỉnh (C:…) của zidovudin tãng tương ứng là 13% và 17%. Emtricitabin được thải trừ qua
thận bằng cả hai quá trình lọc cầu thận và bải tiết chủ động ở ống thận, do đó sự cạnh tranh thải trù
có thế xảy ra với cảc chất khảc cũng được thải trừ qua thận. Khi được sử dụng đổng thời với
tenofovir disoproxil fumarat, diện tích dưới đường cong (AUC) vả nổng độ đinh (C.…) cùa
didanosin dạng viến bao phim tan trong ruột và có phối hợp đệm tăng lên đảng kế. Sự tăng nồng độ
dídanosin với mức độ nảy có thế lảm tăng nguy cơ`xảy ra các phản ứng không mong muốn cùa
didanosin bao gôm viêm tụy và bệnh lý thân kinh. Cân thận trọng khi sử dụng đông thời tenofovir
disoproxil fumarat vả didanosin, bệnh nhân sử dụng kết hợp nảy phải được theo dõi chặt chẽ các
phản ứng không mong muốn liên quan đến didanosinz Khuyến cáo ngưng sử dụng didanosin khi
bệnh nhân gặp phải cảc phản ứng không mong muôn liên quan đên didanosin. Atazanavir vả
ll\lu.
h1/
-p
\\ 'n \.
lopinavir/ ritonavir đã được bảo cảo lảm tăng nổng độ cùa tenofovir. Bệnh nhân sử dụng đồng thời
atazanavir hoặc lopinavirl ritonavir vả tenofovir disoproxil fumarat phải được theo dõi cảc phản
ứng không mong muốn cùa tenofovir. Khuyến cảo ngưng sử dụng tenofovir disoproxil fumarat khi
bệnh nhân gặp phải các phản ứng không mong muốn của tenofovir. Tenofovir disoproxil fumarat
lảm giảm diện tích dưới đường cong (AUC) và nồng độ đảy (C……) cùa atazanavir. Khi sử dụng
đồng thời với tenofovir disoproxil fumarat, khuyến cảo nên sử dụng atazanavir 300 mg kểt hợp với
ritonavir 100 mg. Không nến sử dụng đồng thời atazanavir vả tenofovir disoproxil fumarat nếu
không có sự kết hợp với ritonavir. Atazanavir không kết hợp với ritonavir cũng được khuyến cảo
không nên sử dụng đồng thời với TAVIN — EM. Sử dụng đồng thời với cảc thuốc được thải trừ qua
bải tiểt chủ động qua ống thận, như cidofovir, acyciovir, valacyclovir, ganciclovir, vả
valganciclovir có khả năng lảm tăng nổng độ trong huyết thanh cùa cả tenofovir vả cảc thuốc được
kết hợp do xảy ra sự cạnh tranh thải trừ.
QUÁ LIÊU
Trường hợp xảy ra quá liều, bệnh nhân phải được theo dõi cảc dấu hiệu ngộ độc và thực hiện cảc
điều ni hỗ trợ cần thiết.
Emtricitabin: kinh nghiệm lâm sảng còn hạn chế, hiện chỉ có ở liều cao hơn liều đỉều trị
emtricitabin. Trong một nghiên cứu dược lý lâm sảng, lỉều đơn emtrícitabin 1200 mg được sử dụng
cho 1 1 bệnh nhân. Không có tảc dụng không mong muốn nảo được báo cảo. Trong vòng 1,5 giờ 5
khi sử dụng emtricitabin, thẩm tảch máu trong thời gian 3 giờ loại trừ được khoảng 30% liế
emtricitabin (tốc độ dòng cùa máu là 400 mllphủt và tốc độ dòng của dịch thấm tách là 6
ml/phủt). Chưa có kết luận liệu emtricitabin có thể được loại bỏ bằng thẩm phân phúc mạc y
không.
Tenofovir disoproxil fumarat: kinh nghíệm lâm sảng còn hạn chế, hiện chi có ở liếu cao hơn liếu
điếu trị 300 mg tenofovir disoproxil fumarat. Trong một nghiên cứu, liếu 600 mg tenofovir
disoproxil fumarat được sử dụng đường uống ở 8 bệnh nhân trong 28 n ay, vả không có tác dụng
không mong muốn nảo được báo cảo. Tác dụng cùa những cao ơn 600 mg chưa được xảc
định. Tenofovir được loại bỏ hiệu quả bằng thâm tách mảu * ố tảch khoảng 54%. Sau khi
dùng liếu đơn 300 mg tenofovir disoproxil fumarat, thẩm tảch mau trong 4 giờ loại bỏ được khoảng
100/o liều tenofovir đã dùng.
ĐIỀU KIỆN BẤO QUẢN: bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
HẠN DÙNG: 24 thảng kể từ ngảy sản xuất
TRÌNH BÀY: Hộp ] chai x so viên
TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất
Sản xuất bởi:
EMCURE PHARMACEUTICALS LTD. _
Địa chỉ : Lane No: 3. Phase II, SIDCO Industrial Complex, Bari — Brahmana, Jammu (J&K), An
Độ.
Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn bác .sỹ
T ránh xa tầm tay của trẻ
Đqc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng ,
Nêu cần thém bẩt cứ thỏng tin nảo xin hãy hói ý kiến của bảc sỹ ll
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụn dn
TUQ.CỤC TRUỎNG
P.TRLỜNG PHÒNG
'Pắạm %Ẩị Ván JÍcfmể
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng