Box 0! 10 bílsteru x 20 cuplets \
IÌIDl Ìhũễíbnn * Ế \
Acetaminophen 120 mg
ABMMYY
Ngáy l TMng / NAM
Ngay | TMng | Nam
120…g
SĐK | V!SAJ XX - XXXX - XX
56 lb SX | Loi
Nqùy sx | wn.;
HD | Exp,
\
\
\
\
\
\
7 mmcmous. courmmmcmons. DOSAGE. \
re 3 m ADMINISTRATiON AND OTHER INFORMATION
Rend the Iealbel inside. \ \
STORAGE
In a dry. coo\ place (below 30°C). Prolecl Imm light. \ \
SPECIFICATION - ln-house. \
KEEP our OF REACH OF ommneu
8 9 3 6 01 4 5 a lo 31 READ THE LEAFLET CAREFULLY BEFORE usme \ ’
Hộp 10 vì x 20len nón dùi \
_.-I Tutonol Trẻ em . \
Q \
² 8
——vf
120…g
~~anarndm~Ha ot mTee
7 cn! mun. CHỐNG CHỈ ĐỊNH. uéu DÙNG.
re em cAcn DÙNG vA cAc THÔNG … KHÁC
Xem cơ hương dấn sử dung.
BẢO OUẢN
Nơi kho` mát (duơl som. mm …… sangl
.… . TuỀu CHUẨN — chs.
CÒNG TY co PHAN PYMEPHARCO
… … wo Nguydn Hug. Tuy Hon. ĐỂ XA rẨu nv TRẺ EM
Phủ Yen. v1ez Nam ooc KỸ HƯỚNG DÃN sủ DUNG múcỊowmb
"ỂHuỳNl-l TẨN NAM
TỎNG GIÁM ĐỐC
Nhãn vĩ
Jmừ
Tdtơnol Tre ẹm
Acetamìnophen 120 mg *
Sỏlá SX:ABMMYY HD:Ngay Thang Nam Ở
\lmnh qhnng (.iam d.… _ H._l ~ủl chu ln~ v…
f.]ẵl Rolimc< ( hỉldren's Im cr and pnin
Hlang lhmn. \ị ngụ! d(- …ng` r ll.num (nmhnu I.Mv
CTY CPPYUEPHARCO CTYCP PYMEPHARCO
HUỸNH TẨN NAM
TỐNG GIÁM ĐỐC
HƯỚNG DẨN sử DỤNG THUỐC
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Irước khi dùng.
Nêu cân !hẻm Ihỏng lin. xin hói ý kiên bác sỹ, Đê xa tăm Iay trẻ em.
TATANOL TRẺ EM
(Acetaminophen 120 mg)
/
v i’~i`ìi
THÀNH PHẨN: Mỗiviên nén dảichứa _ \
Acetaminophen 120 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Natri croscam1ellose, Aspartam, Acid citric, Natri saccharin, Microcrystailin
cellulose, Erythrosin red, Povidon, Natri starch glycolat, Hương táo, Coiloỉdal silicon dioxid, Magnesi
stearat.
DƯỢC LỰC HỌC
Thuốc giảm đau, hạ sốt
- Cơ chế giảm đau: ức chế tống hợp prostaglandin - chất trung gían gây đau.
- Cơ chế hạ sốt: ức chế tống hợp prostaglandin ở trung tâm điều nhiệt vùng đổi thị gây giãn mạch ngoại biên
kết quả lảm tảng sự lưu thông máu qua da, tăng tiết mồ hôi, hạ nhiệt.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Acetaminophen được hấp thu nhanh chóng và hoản toản khi dùng đường uống. Tmax ] — 3 giờ. Thời gian kéo
dải tác động 3 - 4 giờ. Phân phối nhanh đến tất cả cảc mô. Tỉ lệ gắn kết với protein ở liều điều trị ia 10%.
Khoảng 90 - 95% lỉều dùng dược chuyển hóa ở gan chủ yểu do líẽn hợp với acid glucuronic, sulfat vả cystein.
Chuyển hóa rất nhanh và có thể tích lũy trong trường hợp quá liều sau khi các dường chuyển hóa chủ yếu đã bị
bão hòa. Khi thuốc bị tích lũy có thể gây độc gan và thận.
Thời gian bán hủy Tl/2 khoảng 1 - 4 giờ. Thời gian bản thải không thay đổi trong trường hợp suy thận nhưng
kéo dải trong trường hợp quá liều cấp tính, một vải dạng bệnh gan, người giả, trẻ sơ sinh.
Thải trừ qua nước tỉếu chủ yếu ở dạng lỉên hợp. Ở người lớn 60% liều dùng được bảỉ tiết dưới đạng liên hợp
với acid glucuronic, 30% lỉên hợp với sulfat, 4% liên hợp với cystein vả mercapturic, khoảng 3% bải tiết dưới
dạng không dồi. Ờ trẻ em tỉ lệ bảỉ tiết tương tự nhưng ở đạng liên hợp với sulfat nhiều hơn, dạng iiên hợp với
acid glucuronic ít hơn.
cni ĐỊNH
- Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt.
- Điều trị triệu chứng lảm giảm cảc cơn đau do cảm củm, đau và sốt sau khi tỉêm vacxin, đau đầu, đau họng,
đau và sốt do mọc răng, đau răng.
— Có thể phối hợp trong phương phảp điều trị nguyên nhân gây đau hoặc sốt.
LIÊU LƯỌNG VÀ CÁCH DÙNG
Trẻ em từl - 3 !uối: 1 viên | lần hoặc dùng theo chỉ dẫn cùa bảc sĩ.
Trẻ em Iừ3 - óluồi: l - 2 viên | lẩn.
Trẻ em 6- 12 mối: 3 - 4 viên | lần/ngảy.
Thời gian dùng cách nhau tối thiều 4 gíờ. Không được dùng quá 4 lần trên ngảy.
Thuốc có thế nhai hoặc hòa tan trong nước hoặc nước hoa quả.
Đối với trẻ em dưới 6 tuốỉ nên hòa tan viên thuốc trong nước hoặc nước hoa quả trước khi uống.
Không được dùng acetamỉnophen cho trẻ em để tự điều trị sốt cao (trên 39,5°C), sốt kéo dải trên 3 ngảy, hoặc
sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướn g dẫn, vì sốt như vậy có thế là dấu hiệu cùa một bệnh nặng cần được thầy
thuốc chẩn đoán nhanh chóng.
THẶNTRỌNG
- Acetamìnophen tương đối không độc đối với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần
ngứa và mảy đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiều
phản vệ có thề ít khi xảy ra.
- Bảc sĩ cằn cảnh báo bệnh nhân về cảc dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-
Johnson (SJSL hội chủng hoại từ da do nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ
toản thân cấp tính (AGEP).
- Giảm tiều cầu, giảm bạch cầu và giâm toản thề huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chắt p-
aminophenol, dặc biệt khi dùng kéo dải cảc liều lớn.
- Giảm bạch cẩu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng acetaminophen. Hiểm gặp mất
bach cầu hạt ở người bệnh dùng acetaminophen.
\.
_
- Người bị phenylceton - niệu (nghĩa là thiếu hụt gen xác định tình trạng cùa phenylalanin hydroxylase) vả
nguời phải hạn chế lượng phenylalanin sau khi uống.
- Một số dạng thuốc acetaminophen có trên thị trường chứa suifit có thể gây phản ứng kỉểu dị ứng, gốm cả
phản vệ và những cơn hen đe dọa tính mạng hoặc ít nghiêm trọng hơn ở một số người quá mẫn. Không biết rõ
tỷ lệ chung về quá mẫn với sulfit trong dân chúng nói chung, nhưng chắc là thấp, sự quá mẫn như vậy có vẻ
thường gặp ở người bệnh hen nhiều hơn ở người không hen.
— Phải thận trọng khi dùng acetaminophen cho người bị suy gan. suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng
mãn tính hoặc bị mất nước. Tránh dùng liều cao, liều kẻo dải vả dùng theo đường tĩnh mạch cho người bị suy
gan.
- Phải dùng acetaminophen thận trọng ở người bệnh có thiếu mảu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không
biếu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiếm cùa methemoglobin trong máu.
- Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của acetaminophen, nên trảnh hoặc hạn chế uống rượu.
- Thuốc có chứa Iactose monohydrat, không nên chi đinh thuốc nảy cho các bệnh nhân không dung nạp
galactose do di truyền hiếm gặp, bệnh nhân thiếu hụt enzym iactase hoặc bệnh nhân không dung nạp glucose-
galactose.
CHỐNG CHỈĐỊNH /_\\fìdj/
- Người bệnh quá mân với acetaminophen hoặc thảnh phân khác củathuôc.
- Người bệnh thiếu hụt glucose-ó—phosphat dehydrogenase.
— Suy gan nặng.
TƯONG TÁC TH uóc
— Uống dải ngảy liều cao acetaminophen lảm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất
indandion. Tác dụng nảy có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sảng, nên acetaminophen được ưa dùng hơn
salicyiat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạsốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.
- Cần chủ ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ
nhiệt.
- Uống rượu quả nhìều và dải ngảy có thề lảm tăng nguy cơ acetaminophen gây độc cho gan.
— Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ửng enzym ờmicrosom thể gan, có
thể lảm tăng tính độc hại với gan. Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với acetaminophen cũng có thể dẫn đến
tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác cùa tương tác nảy. Nguy cơ
acetaminophen gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều acetaminophen lớn hơn liều khuyên
dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng
đồng thời liều điều trị acetaminophen và thuốc chống co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng
acetaminophen khi dang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
PHỤ NỮCÓTHAI VÀ CHO CON BỦ
Không ảp dụng.
TÁC DỤNG CỦATHUÓC LÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Không áp dụng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Phản ứng da nghíêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử bỉếu bì nhiễm độc, mụn
mủ ban dó toản thân cấp tuy hỉếm xảy ra, nhưng có khả năng gây từ vong. Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biến
hiện khảc về da, phải dừng ngừng thuốc vả thăm khám thầy thuốc.
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thinh thoảng xảy ra. Thường lả ban đỏ hoặc mảy đay, nhưng đôi khi
mạnh hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn nỉêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh cảc hốc tự
nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc ngay. Quả liều acetaminophen có thể dẫn
đến tốn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thặn cấp. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm
với acetaminophen và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lè, acetaminophen đã gây
giảm bạch cầu trung tính , giảm tiểu cầu và giảm toản thề huyết cầu.
i: gặp, mooo < A DR < 1/100
Da: Ban.
Dạ dảy - ruột: Buồn nôn, nôn.
Huyểthọc: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tinh, giảm toản thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
Thận: Bệnh thặn, độc tính thận khi lạm dụng dải ngảy.
Hỉếm gặp, ADR < 1/1000
Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biều bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toản thân cấp
tính.
ònoncổ
\MEPHA
Khác: Phản ứng quá mẫn. /JLKÌ`ỵ
Thông bảo cho thầy thuốc tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỂU VÀ XỬTRÍ
Biến hiện
Nhiễm độc acetaminophen có thể do dùng một liều dộc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn acetaminophen
(ví dụ, 7,5 - 10 g mỗi ngảy, trong 1 - 2 ngảy), hoặc do uống thuốc dải ngảy. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác
dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Buồn nôn, nôn vả dau bụng thường xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liều độc cùa thuốc.
Methemoglobin máu. dẫn đển chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay iả một dấu hiệu đặc trưng nhiễm dộc
cấp tính dẫn chất p-aminophenol; một lượng nhỏ sulfhemoglobin cũng có thể được sản sỉnh. Trẻ em có
khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống acetaminophen.
Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thẩn kinh trung ương, kích động, vâmê sảng. Tiếp theo có
mẻ lả ức chế hệ thần kinh trung ương: sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không
đều, huyết áp thắp vả suy tuần hoản. Trụy mạch do gíảm oxy huyết tương đối và do tác đụng ức chế trung tâm,
tác dụng nảy chỉ xảy ra với liều rất lớn. Sốc có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật nghẹt thở gây tử
vong có thể xảy ra. Thường hôn mê xảy ra trưởc khi chết đột ngột hoặc sau vải ngảy hôn mê.
Dấu hiệu lâm sảng thương tồn gan trở nên rõ l'ệt trong vòng 2 đến 4 ngảy sau khi uống liều độc.
Aminotransferase huyết tương tăng (đôi khi tãng rất cao) và nồng độ bilirubin trong huyết tương cũng có thể
tăng; thêm nữa, khi thương tốn gan lan rộng. thời gian prothrombin sẽ kéo dải. Có thể 10% người bệnh bị ngộ
độc không được điều trị đặc hiệu đã có thương tốn gan nghiêm trọng; trong số đó IO% đển 20% cuối cùng chết
vì suy gan. Suy thận cắp cũng xảy ra ở một số người bệnh. Sinh thiết gan phát hiện hoại từ trung tâm tiểu thùy
trừ vùng quanh tĩnh mạch cứa. Ở những trường hợp không tử vong, thương tổn gan phục hồi sau nhiễu tuần
hoặc nhiều tháng.
Điều trị:
Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều acetaminophen. Có những phương pháp xảc định nhanh
nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong khi chờ kểt quả xét nghiệm nếu
bệnh sử gợi ý là quá liều nặng. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng lả phải điểu trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa đạ
dảy trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu pháp giải độc chính là đùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ
glutathion ở gan. N—acetyicystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải đùng thuốc giải độc ngay
lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống acetaminophen. Điều trị với N-acetylcystein có hiệu quả hơn khi
cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống acetaminophen. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N-
acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uốngtrong vòng 1 giờ sau khi
pha. Cho uống N—acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mglkg
cách nhau 4 giờ 1 lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm acetamỉnophen trong huyết tương cho thắy nguy cơ
độc hại gan thấp. Cũng có thể dùng N-acetylcystein theo đường tĩnh mạch: liều ban đầu là 150 mg/kg, pha
trong 200 ml glucose 5%, tiêm tĩnh mạch trong 15 phút; sau đó truyền tĩnh mạch liều 50 mglkg trong 500 ml
giucose 5% trong 4 giờ; tiếp theo lá 100 mg/kg trong 1 lít dung dịch trong 16 giờ tiếp theo. Nếu không có dung
dịch giucose 5% thì có thể dùng natri clorid 0,9%.
ADR của N-acetylcystein gổm ban da (gổm cả mảy đay, không yêu cầu phải ngừng thuốc), buồn nôn, nôn, ia
chảy, và phản ứng kiểu phản vệ.
Nếu không có N-acetylcytein, có thể dùng methionin. Nếu đã dùng than hoạt trước khi dùng methionin thì
phải hủt than hoạt ra khỏi dạ dảy trưởc. Ngoài ra có thề dùngthan hoạt vả/hoặc thuốc tẩy muối do chúng có khả
năng Iảm giảm hấp thụ acetaminophen.
HẠN DÙNG : 36tháng kềtừngảysản xuất 1
BẢO QUẢN : Nơi khô, mát (dưới 30°C). Trảnh ảnh sáng.
TIÊU CHUẨN : Tiêu chuẩn cơsớ.
TRÌNH BÀY : Hộp lOvỉx2O viên nén dải.
CÔNG TY CỔ PHÀN PYMEPHAR uQ
166 - 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoả, Phú Yên, Vi
, HUỸNH TẨN NAM
TUQC,ỤC TRUỌNG TỎNG GIÁM ĐỐC
P.TRUONG PHONG
g ẫ ẹẨỈcĨnẤ "Íỉẽìnờa
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng