h
N NAM
óc
_ợ
HUÝNH TA
TõủG GIÁM Đ
Aịi› .8› Ễ .uẵtỉfí Ễz 278. _
ouẵỉễẫỉ.ooỉoỗo _ "\\\\ a __…ỤÊ—m—c—p—o—no
ẵ\ằìẵ ặiẳỉ: _
ẳ … …Bìnsề _ ỀẵỄ.ồ`ũễầ
ẵ ẫ ›Ễ ẵ wỄễ
ẫaỄẵaẻẵễẵ | ẫnẵaảề_
Iu Ề›ễ lưu t0hẵễ ẳ . ẫOdửầ
9: %… ẵẵễ …. uE nm… Ễqẵẽẵẵ
ẫ—vxễầeNẵxẵ
Nhãn vỉ
eaAu mu — …… wên
| TATANOL EXTRA/
Aoeơcmhcơm 325mg
Mden 2ơJrng
ANALGESIC - ANTI WWATORY
HUỸ NH TẤN NAM
TỔNG GIÁM Đ
HƯỚNG DÃN sử DỤNG THUỐC
Đoc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cán !hêm Ihông Iin, xin hỏi ý kiên bác sỹ.Đê xa tăm tay lre' em.
TATANOL Extra
(Acetaminophen 325 mg vâ Ibuprofen 200 mg)
THÀNH PHÀN: Mỗi viên nén chứa:
Acetaminophen 325 mg
Ibuprofen 200 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, povidon, tinh bột bắp, natri starch glycolat, colloidal silicon dioxid, magnesi
stearat, mảu vảng sunset.
DƯỢC LỰC HỌC
Acetaminophen là chất chuyến hóa có hoạt tinh cùa phenancetin, lá thuốc giảm đau - hạ sốt.
Cơ chế giảm đau do ửc chế tổng hợp prostaglandin - chất trung gian gây đau.
Acetaminophen Iảm giảm thân nhiệt cùa người bệnh sốt. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa
nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Ibuprofen lá thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ
sốt và chống viêm. Cơ chế tác dụng cùa thuốc lá ức chế prostaglandin synthetase, ngản tạo ra prostaglandin,
thromboxan và các sản phấm khảo cùa cyclooxygenase.
Sự phối hợp Acetaminophen vả lbuprofen giúp tác động giảm đau đạt được tối da.
nược ĐỘNG HỌC
A cetam inophen
Acetaminophen được hấp thu nhanh và hoản toản khi dùng dường uống. Tmax ] - 3 giờ. Phân phối nhanh đến
tẩt cả cảc mõ. Tỉ lệ gắn kết vởi protein ở liều đỉều trị lả 10%. Khoảng 90 - 95% liều dùng được chuyền hóa ở
gan chủ yếu do liên hợp với glucuronic acid, sulfat vả cystein. Thời gían bán thải khoảng 1 - 4 giờ. Thải trừ qua
nước tiếu chủ yếu ở dạng liên hợp.
!buprojèn
Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng dộ tối đa cùa thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1
đến 2 giờ. Thuốc gắn nhiều với protein huyết tương. Nửa đời thải trừ thuốc khoảng 2 giờ. Ibuprofen dảo thái
rất nhanh qua nước tiểu ( 1% dưới dạng không đổi, 14% dưới dạng lìên hợp).
CHỈ ĐỊNH
Giảm cảc cơn đau nhức ở cơ vả xương từ nhẹ đển trung binh: trẹo cổ, đau răng, đau vùng thắt lưng, viêm khớp,
viêm bao hoạt dich, thấp khớp, dau cơ, bong gân, các chấn thương như gãy xương, trật khớp, dau sau phẫu
thưật, đau bụng kinh, nhức dầu.
uEu DÙNG VÀ CÁCH sử DỤNG
Người lớn: 1 - 2 viên x 3 lần/ngảy.
Nên uống sau bữa ăn.
THẶN TRỌNG
Phụ nữ có thai vả cho con bú.
Khòng phối hợp với NSAIDS, aspirin.
Không phối hợp với các thuốc kháng đông đường uống heparin, sulfamid hạ đường huyết.
Cần thận trọng khi dùng thưốc cho người hen suyễn, bệnh về da dây, gan, suy thận, bệnh tim mất bù vả người
có rối loạn chức năng đông máu.
Đối với acetaminophen, bác sĩ cần cảnh bảo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm ưọng như
hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại
ban mụn mù toán thân cấp tính (AGEP).
CHỐNG cui ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm với thảnh phần của thuốc.
Loét dạ dảy - tá trâng tiến triển.
Suy gan, sưy thặn nặng.
Trẻ em dưới 15 tuổi.
TƯONG TÁC THUỐC
Dùng đồng thời với các thuốc chống đông loại coumarin có nguy cơ gây chảy máu.
Dùng phối hợp với aspirin có nguy cơ gây gỉảm nồng độ Ibuprofen trong mảu.
Dùng phối hợp với NSAIDS lảm tăng nguy cơ loét và chảy máu dạ dảy.
PHỤ NỮCỎ THAI VÀ CHO CON BỦ
Không dùng thuốc trong 3 tháng đầu vả 3 tháng cuối thai kỳ.
Không dùng cho phụ nữ đang cho con bủ.
TÁC ĐỌNG CỦATHUỎC LÊN KHẢ NĂNG LÁ! XE vÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Không ảnh hưởng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tảc dụng không mong muốn có thể gặp như nôn, đau bụng thượng vi, ợ chua.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU VÀ XỬTRÍ
Acetaminophen
Tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn, xanh xao, đau bụng, tăng tiết mồ hôi, độc gan. Các triệu chứng nảy thường
xuất hiện trong 24 giờ đẩu và có thể vẫn còn xảy ra sau 2 - 4 ngảy. Trướng hợp nặng gây hoại tử tế bâo gan, chết
khi dùng quá liều từ 8 - 16 giờ; có thể gây hoại từ thận; có thể xuất huyết tiêu hóa.
Xử trí cấp cứu: phải chuyến bệnh nhân đến ngay bệnh viện, gây nỏn hay rửa dạ dây để loại trừ thuốc đã uống.
Uống than hoạt tinh (than hoạt có thể lảm giảm hiệu quả điều trị khi dùng acetylcystein ơẻ diều trí quá liều
acetaminophen).
Dùng thuốc giải độc đặc hiệu N-acetylcystein, lượng N-acetylcystein tùy theo lượng acetaminophen đã d . _
Khuyến cáo nên sử dụng ngay N-acetylcystein sau khi dã uống quá liều acetaminophen nhất là trong vòngỂữấ'ịg .
12 giờ. Ỏ’ PHÃN\\Ệ
Xác định nồng độAcetaminophen chậm nhất sau4 giờ. , J…
11iấm phân trong trường hợp sau 24 giờ đã uống quá liều mà chưa được đíều trí bằng N-acetylcystein. JẤRCỮ *
Điều trị nâng đỡtổng trạng, duy trì cân bằng nước, chất điện giải. ỷ
T .
HẠN DÙNG 36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
BẢO QUÀN Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ảnh sáng.
TIÊU CHUẨN Tiêu chuẩn cơsớ(TCCS)
TRÌNH BÀY Hộp zo vỉ, vi 04 viên.
Công ty Cổ phần PYMEPHARCO
166 - 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoả, Phú Yên, Việt Nam
TUQ CỤC TRUỞNG
P.TRUÒNG PHÒNG
Jiỷuyễn ẵốị ĨỂổu ẵẫu’y
HUỸNH TẤN NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng