vaiosia-ntsm mv
WW'GWWW
›th I'°N 'ôen
c›iNNO lJeuodmt
unqd oeq uẹu uạịA L x Z
| Staiqet petBOO-LUIU 2 X Z
OIOV OINV'IÍÌAV'IO + NI'I`IIOIXOINV
8… su + 3… 009
6… gzg unuemoml
Specifìcation: ln-house
For oral use.
Composition: One film—coated tablet
contains 500 mg of amoxicillin (in the form
oi amoxicillin trihydrate) and 125 mg
of clavulanic acid (in the form of
potassium clavulanate) and excipients.
ron | mo dXS
=xsu | aiep 'ỦIW
'xs ou ọs1.N we
lndications, contraindications, dosage,
administration and other Information:
see the enctosed leat]et.
* Mode of ưse: as directed by physician.
Storage: Store at a temperature up to
30°C. Store in the original packaging
to protect from light and moisture.
CAREFULLY READ THE ENCLOSED
LEAFLET BEFORE USE.
L KEEP OUT OF THE REACH
OF CHILDREN.
Smmm"
mưoopczs m
zootoưae» 'tooeếisoếzel»:
…… …… ỆLt-eo as nquiq, y' z
SMdu
469 woM tcopnooettucud uụuoqzuc;
pueiOd
MESJGM 91. L-SO
'J)S eBugmeu ~v “z
'V'S ..eJl°d… SẮJOAA
ịeoụneoeuneqd uiuiouoiel ZJS.IHỊOEJNJEW
EAN UCC
CODE
uon
euịoịpam u .
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuât
Thuốc uống.
Thảnh phần: Mỗi viên nén bao phim
chứa 500 mg amoxicillin (dưới dẹng
amoxicillin trihydrate), 125 mg axit
clavulanic (dưới dạng muối kali
clavulanate) vả tá dược
Chỉ định, chống chỉ định, liều dùng,
cách dùng và các thông tin khác:
Xin xem trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Sử dụng theo chỉ dăn của bác sỹ.
Bảo quản: Trong bao bì kín, ở nhiệt
độ dưới 30°C. trảnh ánh sáng độ ầm.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DÁN SỬ DỤNG
TRƯỚC KHI DUNG
TÀM TAY TRẺ EM.
uuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuu
ÌỆỈĂHđ Ẹ1Hd vn
ơt'mn Ặ1 htvno an:)
_Ẹtt A ỌEI '
²°õ/Tỷtf’
ị pharma code 1
Tarchomin Pharmaoeutical Works
'Polfa' S.A.
2. A. Fleming sư.. 03-176 anw. Poiand
phomzdâ225108001;+48225108002
Tu ID PL 525—000435-64
010721743
(ủILỀ
Made in Potand
Taromentin 625 mg
AMOXICILLIN 500 mg + CLAVULANIC ACID 125 mg
XXXXXXXXX XXXXXXXXXX
ủ:D
Made in Poland
Taromentin 625 mg
AMOXICILLIN 500 mg + CLAVULANIC ACID 125 mg
ủ…nầ
Made in Poland
Taromentin 625 mg
AMOXICILLIN 500 mg + CLAVULANIC ACID 125 mg
ủ
Made in Poland
Taromentin 625 mg
AMOXICILLIN 500 mo + CLAVULANIC AQID 1ẸUTÌQ
(ủng)
Made in Poland
Taromentin 625 mg
AMOXICILLIN 500 mg + CLAVULANIC ACID 125 mg
Batch No is stamped on the b/ister.
Exp. date is stamped on the blister.
RĨỘKikolatka—Pt`sarti’
iarchomin Phanneeeutical Woch
'Poiia' S.A.
'Z. A. Fleming str.. 03—175 W…. Polend
zhone: 448 22 510 80 01; 448 22 510 80 02
`ĩmt ID PL 525-000—05—64
010721743
Rx ~ Thuốc kê đơn
TỜ HƯỞNG DÂN sử DỤNG
TAROMENTIN 625 mg, viên nén bao phỉm
TAROMENTIN 1000 mg, viên nén bao phim
AMOXICILLIN + AXIT CLAVULANIC
Đọc kỹ th dẫn sử dụng trưởc khi dùng.
- Giữ lại tờ hướng dẫn sử dụng. Bạn có thế cần đọc lại các thông tin bên trong.
- Nếu cẩn thếm thông tin, xin hòi ý kìến cún bác sỹ.
- Thuốc năy được chỉ định cho bạn, không nên đưa cho người khác sử đụng mặc dù họ có triệu
chứng bệnh giống bạn, thuốc có thể gây hại cho người khác.
— Nếu xuất hiện bất kỳ tác dụng phụ nâo trong quá trình sư dụng, thông báo cho bảo sỹ. Kể cả
những tảc dụng phụ chưa được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng.
Nội dung tờ hưởng dẫn sử dụng
1. Thông tin về Taromentin và chi định.
2. Những điều cần biết về Taromentin rrưởc khi sử dụng
3. Cách dùng Taromentin
4. Tác dụng không mong muốn
5. Báo quán Taromentin
6. Đóng gói vả các thông tin khác
1. THÔNG TIN VỀ TAROMENTIN VÀ CHỈ ĐỊNH
Đặc tính dược lực học
Nhóm dươc lv: dạng phối hợp cúa các kháng sinh penicillins, bao gồm câc thuốc ức chế beta-
lactamase.
Mã ATC: JOICRO2
Cơ chế tác đònz:
Amoxiciilin lả khảng sinh penicillin bán tống hợp (kháng sinh ị3- iactam), có khả năng ức chế một
hoặc nhiến enzym trong quá trình sinh tống hợp thănh tế bảo vi khuấn. Sư ưc chế cùa các cnzym
nảy dẫn đến thânh tế băn vi khuẩn yếu dần, kéo theo sự ly gìải tế bầo Vả tiêu diệt vi khuẳn.
Amoxiciilin bị phá hủy bởi B— lactamases được tiết ra bới vi khuấn kháng thuốc Do đó, phổ kháng
khuấn cùa amoxicillin đơn độc không bao gồm các vi khuẩn sinh [3- lactamases.
Axit ciavulanic là một B- -lactam có câu trúc tương tự penicillin. Có khả năng bắt hoạt nhiến loại B-
lactamase gây bất hoạt amoxicillin. Axit clavulanic khi sử dụng đơn độc thể hiện hoạt tính kháng
sinh không đảng kể trên lâm sãng
Các chủng vi khuấn nhav cảm
Vi khuần Gram dương hiếu khí: Enterococcus faecalis, Gardnerella vagz'nalís, Staphylococcus
aureus (nhạy cảm với methicillin)ẵ Streprococcus agalactiae. Streptococcus pneumom'ae’,
Strepmcoccus p_vogenes vả Streptococci beta—tan huyết, nhóm Streptococcus virỉdans
Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Capnocytophaga spp., Eikenella corrodens, Haemophz'lus
iiifichnzaez, Moraxeỉla cararrhalis. Pasteurella multocida
Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroz'des fragilés, F usobacterỉum nucleatum, Prevotella spp. /ể
Tarchomin Phamtacoutical Works
'Poifư S.A.
2. A Floming sư.. 03—176Wm. Poland
phone: *48225108001; 448225106002
Tu to PL525-0000664
010121743
Các chủng có khả năng kháng thuốc:
Vi khuấn Gram dương hiếu khí: Enterococcusfaeciums
Vi khuấn Gram âm hiếu khí: Escherichia coli, Klebsiella oxytoca. Klebsiella pneumoniae, Proteus
mirabilis, Proteus vulgaris
Các vi sinh vât kháng nôi tai:
Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Acinetobacter spp., Citrobacterfreundii, Enterobacter spp.,
Legỉonella pneumophila. Morganella morganii, Providencia spp., Pseudomonas spp., Serratia
spp., Stenotrophomonas maltophilia
Other microorganisms: Chlamydophỉla pneumoniae, Chlamydophila psittaci, Coxiella burnettỉ,
Mycoplasma pneumom'ae
s Tính nhạy cảm trung gian tự nhiên và thiếu cơ chế kháng thuốc mắc phải.
² Tất cả các chùng Staphylococci kháng mcthicillin đếu kháng với amoxicillin vả axid clavulanic.
' Dạng phối hợp của amoxicillin và axit clavulanic không nên dùng trong điều trị nhiễm
Srreptococcus pneumom'ae kháng pcnicillin.
² Tại một số quốc gia ở Châu Âu, các chùng có tính nhạy cảm thấp hơn chiếm dưới 10% các chủng
vi khuấn được báo cáo.
Đặc tính dược lực học
Hấg thu:
Amoxicillin vả axit clavulanic dược hấp thu nhanh vả tốt qua đường uống. Sự hấp thu của
amoxici1lin vả axit clavulanic đạt tối ưu khi uống thuốc văo đẩu bữa ăn. Sinh khả dụng của
amoxicillin vả axit clavulanic dường uống dạt 70%. Đường cong nồng độ thuốc trong huyết thanh
cúa 2 thănh phẩm tương tự nhau và thời gian để thuốc đạt nổng độ đinh trong huyết thanh (Tmax) là
1 giờ.
Nồng độ amoxicillin và axit clavulanic có mặt trong huyết thanh sau khi uống đồng thời
amoxicillin và axit ciavulanỉc tương tự như khi uống amoxicillin hoặc axit clavulanic riêng rẽ với
liếu tương đương.
P_hân bỏ:
Khoảng 25% axit clavulanic và 18% amoxicillin, trong tống lượng thuốc trong huyết thanh, gắn
với protein. Mức độ phân bố xấp xỉ 0, 3- 04 llkg đối với amoxicillin và 0,2 llkg đối với axit
clavulanic.
Sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch, amoxicillin vã axit clavulanic được phát hiện trong túi mật. mô
các cơ quan ở bụng, da, mô mỡ, cơ bắp, hoạt dịch, dịch phúc mạc, mật và mù. Amoxicillin không
thâm nhập vão dịch não tủy. Amoxicillin, tương tự như phần iớn các kháng sinh penicilin, có thế
được phát hiện trong sữa. Axit clavulanic cũng được phát hiện trong sữa mẹ. Điếu nảy chứng minh
amoxicillin vả axit clavulanic xâm nhập qua nhau thai.
Chuyến hóa:
Amoxicillin lả đâo thái một phần qua nước tiến dưới dạng không hoạt tính cùa axit penicillic, một
lượng tương đương 10- 25% liếu amoxicillin ban đầu Axit clavulanic, ở người, được chuyển hóa
đến một mức độ đáng kể vả thái trừ qua nước tiều và phân, được thái ra không khí như carbon
dioxide qua hô hấp.
Thái trừ:
Tarchomin Phamaceuticat
? ;, H 'Poth'tt= S.A. wm
, . 6an sư.. 93~176 Wmew. Poland
none: «88 2.'2 510 00 01; 448 22 510 80 02
Tux ID Pi. 526-000—06464
010721743
Amoxiciliin thải trừ chủ yểu qua thận, trong khi axit clavulanic dược thải trừ qua thận và cơ chế
ngoăi thận.
ờ người khóc mạnh, thời gian bán thải cùa amoxicillin vả axit clavulanic ở mức xẩp xi 1,0 giờ,
trong khi tống lượng thanh thải trong cơ thể đạt khoảng 25 llh. Khoảng 60-70% amoxicillin và 40-
65% axit clavulanic được thải trừ qua nước tiếu ở dạng còn hoạt tính trong vòng 6 giờ đâu tiên sau
khi uống uống viên nén Taromentin liếu 250 mg + 125 mg hoặc liều 500 mg + 125 mg. Nhiếu
nghiên cửu đã chi ra rằng 50—85% amoxicillin và 27-60% axit clavulanic được thải trừ qua nước
tiếu'trong vòng 24 giờ. Axit clavulanic được thải trừ nhiếu nhât trong hai giờ dâu tiên sau khi uỏng
thuôc.
Sử dụng Taromentin đồng thời với probenecid lăm chậm thải trừ amoxicillin, nhưng không ánh
hướng đến thải trừ axit ciavulanic.
Suy thân. Tống lượng thanh thải trong huyết thanh cùa amoxicillin và axit clavulanic giảm tương
ứng với suy giảm chức năng thận. Mức giảm độ thanh thải thuốc cùa amoxicillin rõ rảng hơn so
với axit clavulanic, do tỷ lệ thải trứ qua thận cùa amoxicillin lớn hơn. Vì vậy, ớ những bệnh nhân
suy thận, liều lượng nên dược điều chinh phù hợp để ngăn ngừa tích lũy amoxicillin, đồng thời
duy trì nông độ axit clavulanic thích hợp (xem phan 4.2).
Suy gan. Ở những bệnh nhân suy gan, thận trọng về liều dùng, vả nên thường xuyên theo dõi chức
năng gan.
Chỉ định
Taromentin dùng được cho cả người lớn và trẻ em, trong điều trị các trường hợp nhiễm trùng sau:
0 Viêm xoang cạnh mũi và nhiễm trùng tai giữa;
. Nhiễm trùng đường hô hấp;
o Nhiễm trùng đường tiết niệu;
o Nhiễm trùng da và mô mềm, bao gồm nhiễm trùng răng miệng;
o Nhiễm trùng xương khớp.
z. NHỮNG ĐIỀU CÀN BIÊT VỀ TAROMENTIN TRƯỚC KHI SỬ DỤNG
Không dùng Taromentin trong các trường hợp
0 Dị ứng (nhạy cám) với amoxicillin, axit clavulanic, penicillin hoặc bất cứ thănh phần nảo trong
thuốc Taromentin (liệt kê ở mục 6).
0 Được chẩn đoán dị ứng nghiêm trọng ( quá mẫn) với bất kỳ kháng sinh năo. Bao gồm da nổi
ban đò, phù họng hoặc mặt.
0 Nếu có tiễn sứ suy gan hoặc chứng văng da liên quan đến việc sử dụng kháng sinh.
`ì Nếu có các dẩn hiệu hoặc tình trạng trên, không nên sử dụng Taromentin.
Thông báo với bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng Taromentin nếu bạn không chắc chắn.
Cảnh bâo và thận trọng
Thông báo với bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng Taromentin, nếu: _
0 Tăng bạch cằn đơn nhân nhiễm khuân;
0 Dang điếu trị bệnh gan hoặc suy thận;
. Đi tiều bất thường.
Torohomin Phannaoautical Works
'Poiia' S A.
2 A. Florning str. 03-176 Watuw. Potand
phone:48225108001;448225108002
Tu ID PL 525~000-0564
oiomm
Nếu không chắc chắn về các tình trạng trên, hới ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng
Taromentin.
Trong một số trường hợp, bác sỹ có thế yêu cầu tiến hảnh xét nghiệm xác định vì khuấn gây nhiễm
trùng.
Tùy thuộc văo kết quả xét nghiệm, bạn có thế được chỉ định Taromentin ờ liếu khác hoặc dùng
loại kháng sinh khác.
Các dẩn hiệu cần lưu ý
Việc sử dụng của Taromentin có thế lảm nặng hơn một số bệnh hoặc gây ra các tãc dụng phụ
nghiêm trọng, bao gồm các phán ứng dị ứng, co giật và viêm dại trảng. Trong quá trình sử dụng
Taromentin, nên chú y đển sự phát sinh các triệu chứng đặc biệt, để giảm nguy cơ xảy ra các vân
đề bắt thường. Xem:' 'Các dau hiệu cần lưu _v' 'trong phần 4.
Các xét nghiệm máu vã nước tiến
Nếu bạn cẩn lảm các xét nghiệm máu (như kiềm tra tình trạng hồng cẳu hoặc xét nghiệm chức
nâng gan) hoặc xét nghiệm nước tiếu (đường trong nước tỉều), thông báo cho bác sỹ hoặc y tá biết
bạn đang uống Taromentin. Taromentin có thể ảnh hưởng đến kết quả cùa cảc xét nghiệm nảy.
Tương tác thuốc với Taromentin
Thông báo với bác sỹ nếu bạn đang, đã, hoặc có thề sẽ sử dụng loại thuốc khác.
Nếu đang sử dụng allopurinol (trong điếu trị gout) cùng với Taromentin, có thể gây ra các phản
ứng dị ứng trên da
Nếu đang sử dụng probenecid (trong điếu trị gout) cùng với Taromentin, bác sỹ có thế điếu chinh
liếu sử dụng Taromentin.
Nếu đang sử dụng thuốc chống đông máu (như warfarin) cùng với Taromentin, nên tiến hảnh các
xét nghiệm về máu.
Taromentin có thể ảnh hưởng đến tảc dụng của methotrexate (thuốc dùng trong điếu trị các khối
ung thư hoặc bệnh thắp khớp).
Sử dụng Taromentin với thực phẫm và đồ uống
Nên uỏng thuốc ngay trước bữa ản.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Nếu bạn đang có thai hoặc nghi ngờ có thai, nên hoi' y kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng
Taromentin cũng như bất kỳ loại thuốc nảo khác.
Lái xe và vận hảnh máy móc
Taromentin có thể gây ra các tác dụng phụ và ảnh hướng đến khả năng lái xe Ìjị
Không nên sử dụng khi lái xe vã vận hầnh máy móc. | 1
3. CÁCH DÙNG TAROMENTIN
Tarchomin Pharmaceuticei W đt:
I ’ o
FOiìầ S A
IA ~temnig sti. 03~176 Wurcu. Pohnd
“W“ T48 22 5108001;
TaxiDPt.sz *48225108002
010721743
Sử dụng Taromentin đúng theo hướng dẫn cục bác sỹ. Hòi lại bảo sỹ hoặc được sỹ nếu không
chắc chắn.
Người lớn vã trẻ em cân nặng trên 40 kg
Taromentin 625 mg `
Liều khuyến cáo là 1 viên/lần x 3 iân/ngăy.
Taromentin 1000 mg
Liều khuyến cáo lả ] viên/lẩn x 2 iần/ngảy.
Trẻ em cân nặng dưới 40 kg
Tre em có thế được diếu trị với Taromentin viên nén hoặc hỗn dịch uống.
Trẻ em dưới 6 tuối nên sử dụng Taromentin dạng hỗn dịch uống.
Taromentin 625 mg
Hỏi ý kiến bảc sỹ trước khi sử dụng Taromentin cho trẻ có cân nặng dưới 40 kg.
Taromentin 1000 mg
Hỏi ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng Taromentin cho trẻ có cân nặng dưới 40 kg.
Sử đụng thuốc ở bệnh nhân gan hoặc suy thận
0 Nếu bạn bị suy thận, nên điếu chinh liếu khi sử dụng. Bác sỹ sẽ cân nhắc iiều Taromentin hoặc
chỉ định loại thuốc khác.
0 Nếu bạn có bệnh gan. nên xét nghiệm máu để đánh giá chức năng gan thường xuyên.
Cách dùng Taromentin
o Nuốt nguyên viên thuốc với nước nguội, uống trong bữa ăn hoặc ngay đầu bữa ăn.
0 Nên duy trì khoảng cách thời gian uống thuốc giữa 2 liều ít nhất 4 giờ. Không nên uống 2 iiều
trong vòng 1 giờ.
0 Không nên uống Taromentin kéo dải hơn 2 tuần. Nếu cảm thấy chưa hồi phục, tham khảo ý
kiên bác sỹ.
Sử dụng quá liều Taromentin _
Nếu sử dụng quá liều Taromentin, có thể xảy ra triệu chứng chứng kích thích dạ dẳy vã ruột (buồn
nôn, nôn, tiêu chảy) hoặc co giật. Thông báo cho bác sỹ ngay khi có thế. Mang vỏ hộp thuốc hoặc
chai đựng thuốc kèm theo cho bác sỹ kiềm tra.
Quên uổng Taromentin trong liệu trình điều trị
Nếu quên một liếu Taromentin, nên uống ngay lập tức khi nhớ ra. Liều tiếp theo không nên uống
quá sớm, nên cách liền trước đó khoáng 4 giờ.
Ngừng uống Taromentin
Nên tiêp tục uống Taromentin đến khi iiệu trình điều trị kết thúc, ngay cả khi cám thấy đã hổi
phục. Cần sử dụng đủ liều để chống 1ại sự nhiễm trùng. Nếu vi khuấn còn tồn tại, có thể gây tái
nhiễm.
Đế có thêm thông tin về thuốc, nên hoi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ. j'Ể
/Ắ/’
4. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
facchomin Phannaceutical Works
“Po!fa' S.A.
12,A. Fleming str.. 03-176 Wersew. Poland
phone: «88 22 5108001; 448 22510 8002
Tax ID PL szsomsea
010721743
Như tất cảc các thuốc khác, Taromentin có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn, mặc dù
không phải bệnh nhân nảo cũng gặp phái.
Các dấu hỉệu cân lưu ý
Phán ửng dị ửng
' Ban đỏ trên da. _1
~ Viẻm mạch mảu, thế hiện bởi các đốm mău đỏ hoặc tím trên da, nhưng cũng có thẻ ảnh hưởng
đến các bộ phận khác cúa cơ thề.
. Sốt, đau khóp, sưng hạch ở cố, nãch hoặc háng.
. Phù nè, đôi khi ảnh hưởng đến vùng mặt hoặc miệng (phù mạch), gây khó thớ.
' Ngẩt xiu.
”» Thông báo cho bác sỹ ngay lập tức nếu xuất hiện câc triệu chứng trên.
Nên ngừng thuốc Taromentin.
Viêm kệt trăng , , _ ` '
Viêm kêt trảng gây tiêu chảy. thường có dâu hiệu cưa máu và chât nhây, đau dạ dây vă/hoặc sỏt.
> Thông báo cho bác sỹ ngay lập tức nêu xuât hiện các triệu chứng trên.
Tác dụng không mong muốn rẩt thưimg gặp
Tỷ lệ › mo
' Tiếu cháy (Ở người lởn).
Tác dụng không mong muốn thường gặp
Tỷ lệ < 1110
' Tưa lưỡi (bệnh nấm candida - nhiễm trùng nấm men ở nếp gấp âm đạo, miệng hoặc da).
. Buồn nôn, đặc biệt khi dùng thuốc liều cạo.
> Nếu các triệu chứng sau vẫn tiếp diễn:
' Nôn.
0 Tiêu cháy (ở trẻ em).
Nên uống Taromentin trưởc bữa ãn.
Tác dụng không mong muốn không thường gặp
Tỷ lệ < 11100
- Ban đó trên da, ngứa.
- Ngứa phát ban (mề đay).
' Khó tiêu.
' Chóng mặt.
' Đau đẩu.
Tác dụng không mong muốn không thường gặp có thế phát hiện qua xét nghiệm máu:
' Tăng cường hoạt động của một số hoạt chất (enzym) do gan sán xuất.
Tác dl_Jng không mong muốn hiếm gặp
Tỷ lệ < l/lOOO
0 Phát ban trên da có thế rộp vả trông giống như hình bia bắn nhỏ (dốm sẫm mầu ở giữa được bao
quanh bời các vùng nhạt mău viên xung quanh lả một vòng sẫm mâu- hồng ban đa dạng)Íể
@,
Tamhomín Pth
"Polfa' S °°ìWcal Works
’ ^ F'Wno sư. oa-ne
'honezuazzsiỏaom; ' "'“
\ TameLsz «azzsmaooz
010721743
> Nếu nhận thấy bất kỳ triệu chứng năo như trên, nên liên hệ ngay với bác sỹ.
Tác dụng không rnong muôn hiếm gặp có thế phát hiện qua xét nghiệm máu:
' Giám số lượng tê băo tham gia vâo quá trình đông máu.
' Giảm số lượng bạch cầu.
Tác dụng không mong muốn khác
Các tác dụng không mong muốn khác có thể xảy ra ở một số ít bệnh nhân, chưa rõ tần xuất.
' Phản ứng quả mâu (xem thông tin ở trên).
' Viêm kết trảng (xem thông tin ở trên).
~ Phản ứng nghiêm trọng trên da:
- Phát ban ian rộng, kèm phồng da vả bong da đặc biệt là xung quanh miệng, mắt mũi và bộ phận
sinh dục (hội chứng Stevens-Johnson) vã nghiêm trọng có thể gây bong da diện rộng (hơn 30%
diện tích bề mặt cơ thề- dộc tố hoại tử biếu bì);
- Ban đó lan rộng, mụn nước nhỏ có chứa mù (hội chứng bong da do tụ cầu);
- Đò da viếm da tróc vẩy, mụn mủ (mụn mụ ngoải da toản thân cấp tính).
> Thông báo cho bác sỹ ngay lập tức nếu bạn xuất hiện bẩt kỳ triệu chứng nâo.
~ Viêm gan.
' Vảng dạ, gây ra do nồng độ bilirubin trong máu cao (do gan sán xuất), có thể gây văng dạ và
lòng trắng của mắt.
' Viêm thận.
' Kéo dăi thời gian đông máu.
' Tăng năng dộng.
' Co giật (ở bệnh nhân dùng Tạromentin liếu cao hoặc bệnh nhân suy thận).
* Lưỡi mọc lông đen.
' Rãng đổi mău (ở trẻ em) thường hết khi đánh răng.
Tác dụng phụ có thể phải hiện qua xét nghiệm máu hoặc nước tiếu:
' Giảm đáng kể số iượng bạch câu.
' Giám sô lượng hồng cầu (thiểu máu tán huyết).
. Tinh thể trong nước tiếu.
> Nếu bạn xuất híện bẩt kỳ tác dụng không mong muốn não thông báo với bảc sỹ hoặc dược
sỹ. Bao gôm cả các tảc dụng không mong muôn chưa được để cập trong tờ hướng dẫn sử dụng.
5. BẢO QUÁN TAROMENTIN
Đế xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 C. Bảo quả… trong bao bì gốc. tránh ánh sáng vả độ ảm.
Không sư dụng Taromentin sau khi hêt hạn … trên bao bì.
Ngăy hết hạn sử dụng khuyến cáo lả ngảy cuối cùng trong tháng.
Không vứt bất kỳ loại thuốc năo văo nước thải hoặc chất thải sinh hoạt. Hoi ý kiến dược sỹ về
cách xử lý các thuốc bạn không tiếp tục sử dụng, hoạt động năy nhằm bảo vệ môi trường.
)
Hạn dùng /
24 tháng
Terchomin Phannacoutical
. 2 A M 'Potfa' S.A. Works
. . ng str.. os-m anw. Polnnd
phom: v48225106001;o48225108002
Tu ID PL 5²MOO-os-u
0107²174!
n. ĐÓNG GÓI VÀ CÁC THÔNG TIN KHÁC
Thânh phần
Hoạt chất chính: amoxicillin dưới dạng muối amoxicillin trihydrate, và axit clavulanic dưới dạng
muối kali clavulanate.
Viên nén bao phim Taromentin 625 me
Mỗi viên nén bao phim chứa 500 mg amoxicillin dưới dạng muối amoxicillin trihydrate, vã 125
mg axit clavulanic dưới dạng muối kali clavulanate.
Viên nén bao nhim Taromentin 1000 me
Mỗi viên nén bao phim chứa 875 mg amoxicillin dưới dạng muối amoxicillin trihydrate, vả 125
mg axit clavulanic dưới dạng muối kali clavulanate.
Các thãnh phần khác: povidone, crospovidone, colloidal silica. magnesium stearate. cellulose vi
tinh thế, AquaPolish D ( Hypromellose, Titanium dioxide, Talc, Triglicerides,
hydroxypropylcellulose).
Mô tả
Hình bâu dục, hai mặt lõi, viên nén mău trăng hoặc mâu kem.
Đóng gói
Taromentin 625 me: Hộp 2 ví x 7 viên nén bao phim.
Taromentin 1000 mg: Hộp 2 ví x 7 viên nén bao phim.
Tiêu chuẩn: Nhã sản xuất
Nhà sản xuất:
Tarchomin Pharmaceutical Works “'Polfa" S.A.
2, A. Fleminga str.
03—176 Warsaw
Ba Lan
Đế có thêm thông tin. xin liên hệ với đại diện của nhả đảng ký
Lời id…yên lthông tin y tế ` _ _
Thuôc kháng sinh dược sử dụng đê điêu trị các trường hợp nhiễm trùng do vì khuân. Không có
tác dụng trong víệc điêu trị các bệnh nhiêm trùng do virus.
Đôi khi, nhiễm trùng do vi_khuẩn gây ra không đáp ứng với điều trị kháng sinh. Ạ
Một trong những lý do phó biến nhất cho hiện tượng nây là do vi khuẩn đề kháng với khảng "
sinh sư dụng.
Điếu nãy có nghĩa là vi khuấn có mề tồn tại vả phát triển mặc dù đã sử dụng kháng sinh để điều
….
`.
Vi ighuấn kháng thuốc do nhiếu lý do. Sư dụng kháng sinh hợp iý có thế lăm giám cơ hội kháng
thuôc cùa vi khuân.
Tarchomin Pharmaceu tlcal
2. A. ả 'Polfa' SA Works
" mm SU 03-176Wm …
O … «8 22 5106001 '
TaIDPL5 <48225108002
010721743
Kháng sinh dược kê theo chi đinh cùa bác sĩ đế điếu trị các bệnh mà bệnh nhân đang mảc phải.
Chú ý nhưng khuyến cáo dưới đây nhăm ngăn ngừa sự xuât hiện của các chùng khâng có thế
gây ức chế hoạt tính của kháng sinh.
1. Việc sử dụng kháng sinh dũng liều, đúng liệu trình và đúng thời gian lả rất quan trọng Đọc
kỹ các hướng dẫn có trong thông tin thuốc, nếu không hiếu bất kỳ thông tin năo nên hỏi bác sĩ
hoặc dược sĩ để được giải thích.
2. Không nên tự ý dùng thuốc kháng sinh, trừ khi được bác sỹ chi đinh vã chỉ nên sử dụng để
điếu trị các nhiễm trùng đã được chỉ định
3 Không nên dùng thuốc kháng sinh được bác sỹ kê cho người khác, ngay cả khi họ có dấu
hiện nhiễm trùng tương tự như bạn.
4 Không nên tự ý cho người khác dùng kháng sinh được kê cho bạn.
5. Nếu còn sót thuốc kháng sinh sau liệu trình điếu trị theo chỉ dẫn của bác sĩ, nên mang đến
hiệu thuốc để có cách xử lý thích hợp.
[
|
_]
[Idem.: 2707 1 6]polOlanngE}
'mu'“ DW
Ắ Iska-Pismk
TUQ. cuc TRUỚNG
P.TRUỜNG PHÒNG
Jiỷayen Jẳzy ›JÍ’ânỵ
g/
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng