]
etmeud
apoo
Jéớ /fĩa
_ Ịr …- TlmhominPh
.. BÒ Y TẾ _ 'Poư"ểẳ".ủ w°*° ỔỂẮ'
, _ ².A. Fbmm sư.. 03-176 Po…
CỤC QL AN LY DL`ỢC …«gzẹggaoomamioiooz
___f_JẨ PHÊ DLFYỆT_ _ _ _ __°'07…
Lân đãu: ..... 1 7712st ......... /ỄM
l_-_…_ 7 …. ___ ’ ’Íjẩ ýỳ / V Í _.t_ _ VÍ ỳ
T . …. - 'NEHG'HHO :10
1 Wầ_ ạm ^VI VWI VX 36“ HOVEIH HHJ. ao an daa›t
ĐNOO IHX OỌDHJ- -asn auoaaa l31:1V31
9NnCl ẮJS NYG 9NỌJÌH M OÔG oaso1ona EIHJ. ovaa ẢTII'I:IBBVO
”SJHỊSỊOLU pue )ưõịị mm; toatmd ot
'uJẹ OP 6uẹs uuẹ uuẹn “o.,oe iọnp ọtJ BUiõe›toed teUỊ6ụo 6… U! eJOiS 'otoe
tẹịqu ọ “um ịq oeq BUOJJ_ :uẹnb oẹa ot dn etmetadutet e te eiots :a6emts
'Ặs oẹq eno uẹp ịuo oeqt 6ur'tp .ns 'UBỊOỊSĂLId Áq pepeugp se :asn Ị0 apow , , ]
'6uttp ạs uep 6uọnq ọt Buon uiex UỊX ')eueeị pasopua aqt eas :uoneuuo;ut
:oẹqỵ uu uọq; oẹo ẹn Buạp qaẹo iaqto pue UOỊỊBJỊSỊUỊIIIPB 'a6esop 1
“Burip nẹu 'ttuịp tua Euọu= 'uuịp iuo 'suouentpmenuoo 'suoneotpul *
'SỊUồỊdỊOXG ,~é 1 ’“
'ocinp ẹt ẸA(SỊBUB|nAB|O pue (eteueịnltelo uinịsseiod ;o 3 x Ó. i
uex ịọnui 6uèp ụọnp) :JịueịnAeịo uuo; atuug) pịoe otueịnlteịo ;o But ga 8 Ễ ỉ \
ttxe 6… su '(ĐterẮtttJt unu=›txome pue (aterÁuụt uqutxome io W°J ; g ẵ
õuèp iọnp) unuoụxoute 6… 928 enuo 8… …) UỊitỊOỊXOUJB to 6… 91.8 SUtetuoo g " .,
…!Hd OEQ uạu U?!^ !QW =uẹud HUẸIIJ. telqet PeỊeOO-UlllJ °UO 1U°!J!SOỦUIOO ã ẵ ả
'õuọn oọnq_L ~esn ỊBJO Jon
)ẹnx uẹs ẹqN :uẹnưo nạụ_ esnou-ut :uoụeoụgoads
. n medicine
đơn '
Taromentin 1000 mg
875 mg + 1:
AMOXICILLIN + CLAVULANIC ACID
2 x 7 film-coated tablets
2 x 7 vlên nén bao phim
Manufacturer: Tarchomin Pharmaoeutical lmporter | DNNK:
Works "Polfa" S.A.
2, A. Fleminga str. Reg. No.] SĐK:
03-176 Warsaw
Poiand
lerchomin Pharm ucgị
acc
'Poifa’ 8. U Works
2,A.anthgsừ 03-
. .. ưsWam
«azzsmaoouuazzsitiẵỂẵẵ
ommm
XXXXXXXXX XXXXXXXXXX
@fflonn …)
Made in Poland
Taromentin 1000 mg
AMOXICILLIN 875 mg + CLAVULANIC ACID 125 mg
@ỉễuiomm ut)
Made in Poland
Taromentin 1000 mg
AMOXICILLIN 875 mg + CLAVULANIC ACID 125 mg
(©fflonn u)
Made in Poland
Taromentin 1000 mg
AMOXlCILLIN 875 mg + CLAVULANIC ACID 125 mg
(fflỂomm SIÌ/
Made in Poland
Taromentin 1000 mg
AMOXICILLIN 875 mg + CLAVULANIC ACID 125 mg
Cfflơmm SD
Made in Poland
Taromentin 1000 mg
AMOXICILLIN 875 mg + CLAVULANIC ACID 125 mg
Batch No is stamped on the blister.
Exp. date is stamped on the blister.
fV
Reasdtơthưdopmưũhcư
p 0
AtirmjKt'kolska-Ptsarck
Tarchomin Ẹioeưrẵncẵzuticel Work.
² ^ anwmtr. oa-we
Mem, .Potund
T…DPỄWOI: «tazzstoaooz
010121743
Rx - Thuốc kê đơn
TỜ HƯỚNG DẨN sử DỤNG
TAROMENTIN 625 mg, viên nén bao phim
TAROMENTIN 1000 mg, viên nén bao phim
AMOXICILLIN + AXIT CLAVULANIC
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trưởc khi dùng.
- Giữ lại tờ hướng dẫn sử dụng. Bạn có thế cần đọc lại các thông tin bên trong.
- Nếu cằn thêm thông tin, xin hỏi ý kiến cùa bác sỹ.
- Thuốc năy được chỉ định cho bạn không nên đưa cho người khác sử dụng mặc dù họ có triệu
chứng bệnh giống bạn, thuốc có thể gây hại cho người khác. ’
— Nếu xuất hiện bất kỳ tác dụng phụ nảo trong quá trình sử dụng, thông báo cho bác sỹ. Kê cả
những tác dụng phụ chưa được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng.
Nội dung tờ hướng dẫn sử dụng
1 . Thông tin về Taromentin và cha định.
2. Những đìếu cần biết về Taromentin trưởc khi sử dụng
3. Cách dùng Taromentin
4. Tác dụng không mong muốn
5. Bao quản Taromentin
ó. Đóng gói và các thông Jin khác
1. THÔNG TIN VỀ TAROMENTIN VÀ CHỈ ĐỊNH
Đặc tính được lực học
Nhóm dươc lỵ': dạng phối hợp cưa các kháng sinh penicillins, bao gồm các thuốc ức chế beta-
lactamase.
Mã ATC: JOICROZ
Cơ chế tác đông:
Amoxicillin lả kháng sinh penicillin bán tống hợp (kháng sinh B— lactạm), có khả năng ức chế một
hoặc nhiếu enzym trong quá trinh sinh tổng hợp thănh tê băo vi khuấn Sự ức chế cua các enzym
nảy dẫn đến thănh tế bảo vi khuấn yếu dẩn kéo theo sự ly giái tế băo vã tiêu diệt vi khuẩn.
Amoxicillin bị phá hủy bời B- lactamases dược tiết ra bời vi khuấn kháng thuốc. Do đó, phổ kháng
khuần của amoxicillin đơn độc không bao gồm các vi khuẩn sinh [3- lactamases.
Axit clavulanic là một [3- iactam có câu trúc tương tự penicillin. Có khả nãng bắt hoạt nhiều loại B-
lactamase gây bắt hoạt amoxiciliin. Axit clavulanic khi sử dụng đơn độc thế hiện hoạt tính kháng
sinh không đáng kể trên lâm sảng.
Các chùng vi khuẩn nhav cảm:
Vi khuẩn Gram dương hiểu khí: Enterococcus faecalis. Gardnerella vaginalis, Staphvlococcus
aureus (nhạy cảm với methicillin)ẫ Streptococcus agalacu'ae, Streptococcus pneumoniae’.
Streptococcus pvogenes vả Streptococci beta- tan huyết, nhóm Streptococcus viridans
Vi khuân Gram âm hiếu khí: C apnoc_vtophaga spp.. Eikenella corrodens. Haemophilus
influenzaeẫ Moraer1a catarrhalis, Pasteurella mullocỉa'a
Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroidesfragilis. Fusobacrerium nucleatum, Prevotella spp.
/92®
fẻ/
/
Tlchomin PhannacmM
'Poưa sg_ w…x.
² ^ Fbmtngstr.. os-wewm …
M: Nếu có các dẩn hiệu hoặc tình trạng trên, không nên sử dụng Taromentin. , '
Thông báo với bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng Taromentin nếu bạn không chăc chăn.
Cảnh báo và thận trọng
Thông báo với bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng Taromentin, nếu:
0 Tăng bạch cẩu đơn nhân nhiễm khuẩn;
0 Đang điếu trị bệnh gan hoặc suy thận;
. Đi tiểu bất thường.
Tarchomin PhonnaceuM
'Polfa' S. A. Wottu
² ^ Fangstr. os-nemuw. Pm
M: *48225108001;
TulDPLS *4822510N02
010721743
Nếu không chẳc chắn về các tình trạng trên, hòi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng
Taromentin.
Trong một số tmờng hợp, bác sỹ có thể yêu cầu tiến hănh xét nghiệm xác định vi khuẩn gây nhiễm
trùng.
Tùy thuộc văo kết quả xét nghiệm, bạn có thế dược chỉ định Taromentin ở liều khác hoặc dùng
loại khảng sinh khác.
Các dấu hiệu cần lưu ý _ ,
Việc sử dụng cùa Taromentin có thẻ 1ăm nặng hơn một sô bệnh hoặc gây ra các tác dụng phụ
nghiêm trọng, bao gồm các phản ứng dị ứng, co giật và viêm đại trăng. Trong quá trình sư dụng
Taromentin, nên chú ý đến sự phát sinh các triệu chứng dặc biệt, để giảm nguy cơ xảy ra các vân
đề bất thường. Xem: "Cảc dấu hiệu cần lưu ỷ' 'trong phần 4.
Các xét nghiệm máu và nước tiễu
Nếu bạn cân lăm các xét nghiệm máu (như kiếm tra tình trạng hồng cầu hoặc xét nghiệm chức
nãng gan) hoặc xét nghiệm nước tiều (đường trong nước tiếu), thông báo cho bác sỹ hoặc y tá biết
bạn đang uống Taromentin. Taromentin có thể ảnh hưởng đến kết quả cùa các xét nghiệm năy.
Tương tác thuốc vởi Taromentin
Thông báo với bác sỹ nếu bạn đang, đã, hoặc có thế sẽ sử dụng loại thuốc khác.
Nẻu đang sử dụng allopurinol (trong điều trị gout) cùng với Taromentin, có thể gây ra các phản
ứng dị ứng trên da.
Nếu đang sử dụng probenecid (trong điếu trị gout) cùng với Taromentin, bác sỹ có thể điều chỉnh
liếu sư dụng Taromentin.
Nếu dang sử dụng thuốc chống đông máu (như warfarin) cùng với Taromentin, nên tiến hănh các
xét nghiệm về máu.
Taromentin có thể ảnh hương dến tác dụng cùa methotrexate (thuốc dùng trong điếu trị các khối
ung thư hoặc bệnh thấp khởp).
Sử dụng Taromentin với thực phẫm và đồ uổng
Nên uỏng thuôo ngay trước bữa ăn.
Phụ nữ có thai vã cho con bú ,
Nêu bạn đang có thai hoặc nghi ngờ có thai, nên hói ý kiên bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng
Taromentin cũng như bât kỳ loại thuốc năo khác.
Lái xe và vận hânh máy móc
Taromentin có thể gây ra các tảc dụng phụ và ảnh hướng đến khả năng lải xe.
Không nên sử dụng khi lải xe vả vận hảnh máy móc.
3. CÁCH DÙNG TAROMENTIN /'›
`I'nmhomln Pharm…
MW s Audch Works
²- ^- Fbmnoatr. ozwe Wm.m
J… «amtòaom
T…opis ~48ũ510®02
01072114;
Sử dụng Taromentin đúng theo hướng dẫn cúa bác sỹ. Hoi lại bác sỹ hoặc dược sỹ nếu không
chắc chẳn.
Người lởn và trẻ em cân nặng trên 40 kg
Taromentin 625 mg
Liều khuyến cáo là 1 viên/lẩn x 3 lẩn/ngây.
Taromentin 1000 mg
Liều khuyến cảơ là 1 viên/lần x 2 iần/ngăy.
Trẻ em cân nặng đưới 40 kg ,
Tre em có thế được điếu ni với Taromentin viến nén hoặc hỗn dịch uỏng.
Trẻ em duới 6 tuối nên sử dụng Taromentin dạng hỗn dịch uống.
Taromentin 625 mg
Hòi ý kiến bảc sỹ trước khi sử dụng Taromentin cho trẻ có cân nặng duới 40 kg.
Taromentin 1000 mg
Hòi ý kiến bác sỹ truớc khi sử dụng Taromentin cho trẻ có cân nặng dưới 40 kg.
Sử đụng thuốc ở bệnh nhân gan hoặc suy thận
. Nếu bạn bị suy thận, nên điếu chinh liếu khi sử dụng. Bão sỹ sẽ cân nhắc liếu Taromentin hoặc
chỉ định loại thuốc khác.
0 Nếu bạn có bệnh gan, nến xét nghiệm máu để đánh giá chức năng gan thường xuyên.
Cách dùng Taromentin
o Nuốt nguyên viên thuốc với nước nguội. uống trong bữa ăn hoặc ngay đẩu bữa ăn.
0 Nên duy trì khoảng cách thời gian uống thuốc giữa 2 Iiếu ít nhất 4 giờ. Không nên uống 2 iìều
trong vòng 1 giờ.
0 Không nên uỏng Taromentin kéo dăi hon 2 tuần. Nếu cảm thấy chưa hồi phục, tham khảo ý
kiến bác sỹ
Sử dụng quá liếu Taromentin
Nếu sử dụng quá liếu Taromentin, có thể xảy ra triệu chứng chứng kích thích dạ dầy vã ruột (buồn
nôn nôn, tiêu chảy) hoặc co giật. Thông báo cho bác sỹ ngay khi có thể. Mang vỏ hộp thuốc hoặc
chai đựng thuốc kèm theo cho bác sỹ kiếm tra.
Quên uống Taromentin trong liệu trình điếu trị
Nếu quên một liếu Taromentin, nên uống ngay lập tức khi nhớ ra. Liều tiếp theo không nên uống
quá sớm, nên cách liều trước đó khoảng 4 giờ.
Ngừng uống Taromentin
Nên tiếp tục uống Taromentin đến khi 1iệu trình diếu trị kết thúc ngay cả khi cảm thẳy đã hồi
phục Cần sử dụng đu liều để chống lại sự nhiễm trùng. Nếu vi khuấn còn tồn tại, có thể gây tải
nhiễm.
Dê có thêm thông tin về thuốc, nên hòi ý kiến bảo sỹ hoặc dược sỹ.
4. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN Ềl
Tarchomin Phanneceuttccl Works
'Potft' S.A
2 A. Fleming cư.. 03-176Wm. Potand
…: ~48225108001. 448225108002
Tex ID PL 5250'00-0544
mmam
Như tất các các thuốc khác, Taromentin có thế gây ra một số tác dụng không mong muốn, mặc dù
không phải bệnh nhân nảo cũng gặp phải.
Các dẩn hỉệu cần lưu ý
Phản ửng dị ứng
' Ban đó trên da. ’
ơ Viêm mạch máu, thế hiện bới các đốm mău dò hoặc tím trên da, nhưng cũng có thẻ ảnh hướng
đến các bộ phận khác của cơ thế.
- Sốt, đau khớp, sưng hạch ở cổ, nách hoặc háng.
' Phù nế, đôi khi ảnh hướng đến vùng mặt hoặc miệng (phù mạch), gây khó thờ.
0 N gất xiu.
> Thông báo cho bác sỹ ngay lập tức nếu xuất hiện các triệu chửng trên.
Nên ngừng thuốc Taromentin.
Viêm kết trâng ' ' ` ` ,
Viêm kết trăng gây tiêu chảy, thường có dâu hiệu cùa máu và chât nhây, đau dạ dây vă/hoặc sôt.
> Thông báo cho bác sỹ ngay lập tức nếu xuât hiện các triệu chứng trên.
Tác dụng không mong muốn rất thường gặp
Tỷ lệ › 1/10
' Tiêu chảy (ở người lớn).
Tác dụng không mong muốn thường gặp
Tỷ lệ < II 10
' Tưa lưỡi (bệnh nấm candida - nhiễm trùng nấm men ở nếp gấp âm đạo. miệng hoặc da).
0 Buồn nôn, đặc biệt khi dùng thuốc liều cao.
> Nếu các triệu chứng sau vẫn tiếp diễn:
* Nôn.
' Tiêu chảy (ở trẻ em).
Nên uống Taromentin trước bữa ăn.
Tác dụng không mong muốn không thường gặp
Tỷ lệ < ll 100
0 Ban đó trên da, ngứa.
' Ngứa phảt ban ( mề đay).
' Khó tiêu.
' Chóng mặt.
' Đau đầu.
Tác dụng không mong muốn không thường gặp có thế phát hiện qua xét nghiệm máu:
' Tăng cường hoạt động của một sô hoạt chắt (enzym) do gan sản xuất
Tác dụng không mong muốn hiếm gặp
Tỷ lệ < 1/1000
' Phát ban trên da có thế rộp và trông giống như hình bia bắn nhỏ (đốm sẫm mầu ở giữa dược bao
quanh bới các vùng nhạt mău, viên xung quanh lả một vòng sẫm mầu- hồng ban đa dạng).
,J/ớ’,
Tcrchomtn Phannm
“Poifa' s ..A Boouttcgwom
²- ^ Fbmhg str. os…m Wa…
phone: «am1ỏoo 'P°'W
mom 01:4822510mo2
Mũmua
> Nếu nhận thấy bắt kỳ triệu chứng nảo như trên, nên liên hệ ngay vởi bác sỹ.
Tác dụng không mong muốn hiểm gặp có thế phát hiện qua xét nghiệm máu:
' Giảm số lượng tế băo tham gia vão quá trình đông máu.
' Giảm số lượng bạch cầu.
Tác dụng không mong muốn khác
Các tác dụng không mong muốn khác có thể xảy ra ở một số ít bệnh nhân, chưa rõ tấn xuất.
' Phản ứng quả mẫn (xem thông tin ở trên).
' Viêm kết trảng (xem thông tin ở trên).
' Phản ứng nghiêm trọng trên da:
- Phát ban Ian rộng, kèm phổng da và bong da, dặc biệt là xung quanh miệng, mắt, mũi và bộ phận
sinh dục (hội chứng Stevens-Johnson), và nghiêm trọng có thể gây bong da diện rộng (hơn 30%
diện tích bề mặt cơ thể … độc tố hoại tử biếu bì);
- Ban đó lan rộng, mụn nước nhỏ có chứa mù (hội chứng bỏng da do tụ cầu);
- Đó da, viêm da tróc vấy, mụn mủ ( mụn mù ngoăi da toản thân cấp tính).
`» Thông báo cho bác sỹ ngay lập tức nếu bạn xuất hiện bất kỳ triệu chứng nảo.
o Viêm gan.
' Văng da, gây rạ do nồng độ bìlirubin trong máu cao (do gan sán xuất), có thể gây vảng da và
lòng trắng cùa mắt.
' Viêm thận.
' Kéo dăi thời gian đông máu.
0 Tăng năng động.
' Co giật (ở bệnh nhân dùng Taromentin liếu cao hoặc bệnh nhân suy thận).
* Lưỡi mọc lông đen.
' Răng đổi mảu (ở trẻ em), thường hết khi đánh răng.
Tác dụng phụ có thế phát hiện qua xét nghiệm máu hoặc nước tiểu:
0 Giảm đáng kể số lượng bạch câu.
~ Giảm sô lượng hồng cậu (thiếu máu tản huyết).
' Tinh thể trong nước tiếu
ìNếu bạn xuất hiện bất kỳ tác dụng không mong muốn não, thông báo với bác sỹ hoặc dược
sỹ Bao gồm cả các tảc dụng không mong muôn chưa được đề cập trong tờ hướng dẫn sử dụng
5 BẢỌ QUẢN TAROMENTIN
Đế xa tẩm tay trẻ em.
Bảo quán ở nhiệt độ dưới 30°C. Báo quản trong bao bì gốc, tránh ánh sáng và độ ạm
Không sử dụng Taromentin sau khi hêt hạn tn trên bao bì
N gay hết hạn sử dụng khuyến cáo là ngảy cuối cùng trong tháng.
Không vứt bất kỳ loại thuốc nảo vảo nước thải hoặc chắt thái sinh hoạt. Hỏi ý kiến dược sỹ về
cách xử lý các thuốc bạn không tiếp tục sử dụng, hoạt động nảy nhằm bảo vệ môi trường.
Hạn dùng /Ễ/
24 tháng / '
Terchomin Phannacoutt'cct Works
'Poifa' S ..A
2 A Fieningsh… oa-manw. Potcnd
pinm:«tizzsioeomz «msmaooz
i…ơPt5 sM-osca
01072174!
6. ĐÓNG GÓI vÀ CÁC THÔNG TIN KHÁC
Thãnh phần
Hoạt chất chinh: amoxicillin dưới dạng muối amoxiciliin trihydrate, vả axit clavulanic dưới dạng
muối kali clavulanate.
Viên nén bao ohim Taromentin 625 mg '
Mỗi viên nén bao phim chứa 500 mg amoxicillin dưới dạng muôi amoxicillin trihydrate, và 125
mg axit clavulanic dưới dạng muối kali clavulanate.
Viến nén bao phim Taromentin 1000 mg
Mỗi viên nén bao phim chứa 875 mg amoxicillin dưới dạng muối amoxicillin trihydrate, vả 125
mg axit clavulanic dưới dạng muối kali clavulanate.
Các thânh phần khác: povidone, crospovidone, colloidal silica, magnesium stearate, cellulose vi
tinh thế, AquaPolish D (Hypromeilose, Titanium dioxide, Tale, Triglicerides,
hydroxypropylccllulose).
Mô tả
Hình bâu dục, hai mặt lôi, viên nén mău trăng hoặc mâu kem.
Đóng gói
Taromentin 625 mg: Hộp 2 ví x 7 viên nén bao phim.
Taromentin 1000 mg: Hộp 2 ví x 7 viên nén bao phim.
Tiêu chuẩn: Nhã sản xuất
Nhà sản xuất:
Tarchomin Pharmaceutical Works "Polfa" S.A.
2, A. F'leminga str.
03-176 Warsaw
Ba Lan
Đế có thêm thông tin, xin liên hệ với đại diện của nhả đăng ký
Lời khuyên lthông tin y tế
Thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm trùng do vi khuấn. Không có
tác dụng trong việc điều trị các bệnh nhiễm trùng do virus.
Đôi khi, nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra không đáp ứng với điếu trị khảng sinh.
Một trong những lý do phổ biến nhất cho hiện tượng năy là do vi khuấn đế khảng với khảng
sinh sử dụng.
Điều năy có nghĩa lã vi khuấn có thế tổn tại vả phát triến mặc dù đã sử dụng kháng sinh để diều
tn.
Ví khuân kháng thuốc do nhiếu lý do. Sứ dụng kháng sinh hợp lý có thế lãm giảm cơ hội kháng
thuốc cúa vi khuẩn.
Tarchomin Phcnnceeuttcct Wo
“n 'Poưo' s. A …
? A. › ming etr.. 03-176 Wmcw. Potond
Jhone: +4822 5100001; +48225108002
Tax IDPL5 525-0000664
010721743
Khảng sinh được kê theo chỉ định của bác sĩ đê điếu trị các bệnh mà bệnh nhân đang mắc phải.
Chú ý những khuyến cáo dưới đây nhắm ngăn ngừa sự xuất hiện cùa các chùng kháng có thể
gây ức chế hoạt tính cúa kháng sinh.
1. Việc sử dỤng kháng sinh dũng iiểu, đúng liệu trình vả đúng thời gian lả rất quan trọng. Đọc
kỹ các hướng dẫn có trong thông tin thuốc, nếu không hiếu bất kỳ thông tin năo, nên hòi bác sĩ
hoặc dược sĩ để được giải thích.
2. Không nên tự ý dùng thuốc kháng sinh, trừ khi được bác sỹ chỉ định vả chỉ nên sử dụng để
điều trị các nhiễm trùng đã được chỉ định.
3. Không nên dùng thuốc khảng sinh được bãc sỹ kê cho người khác, ngay cả khi họ có dấu
hiệu nhiễm trùng tương tự như bạn
4. Không nên tự ý cho người khác dùng kháng sinh được kê cho bạn.
5. Nếu còn sót thuốc kháng sinh sau liệu trinh điểu trị theo chỉ dẫn cùa bác sĩ, nên mang đến
hiệu thuốc để có cách xử lý thích hợp.
{ Ident.: 2707 | 6/po/O/anngE)
Rccuchmd Dhctcr
ikolska-Pi k
TUQ. cth TRUỞNG
p.TRUờNG PHÒNG
—Ảỷuyễn Jẳlấ efflììg
,ffl
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng