Bộ Y TẾ
cục QUẢN LÝ Dươc
`
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lấn đáuz..5ẵJ….ễil…/…Ah
| &…
An (21…
1
f 26 Flbi. Tarka 4f240
li 51srb.gz HKS 44 blau
:' c…x
\_\g
} 9i310185 03'3379H p
ỉ ' `_ I
— i
. . _
i DOSAGE: As directed by a phystctan. _
ỉ Store Below 25°C =
( [
l
1 —l :
{
ị C A B B 0 T T '
_Yt—Ị ;… _ .- ,.
| _ ~/“ ì . Rx TARKA Amgmnmq Thuốc na…mo dơn saaingnỷw . .
& N | ViM nẻn hu mm grLgan … nzh mi… Yrarddlpril 4lnu vá vmcamm HCl ²Innu
. Ổ \ ’ hoa 1 vi n … :… quln ơ ma no mm zs°c
| q ! cuìơìnn, cnđng chĩđinn chch đùng, Liđu m'mq Tnđnuvrg n CAc mđrq ln lhk. xin nm
I Dễ ị ằhcukửýnriưẫevgiẵrfưqơiiuầmưeoìim c“ (; nha d no 1 u lylrđ
c _ W'mn lịr . IM, zrẳn DI MI Im
› _ ” \` DNNK _ .____—…_ _,~—lr
1 in" R 1
› ẫ x PRESGRIPTIDN DNLY MEDICINE 1
, . KEEP OtlT DF REAEH I]F CHILDREN i
Ễ za Tablets mam
` .’
J——i ²“ `1ẢRKA" 4/240
, _ E
, _ | Q
J _
l _ _
= Trandolapni 4 mg and
modified release verapamil hydrochloride 240 mg
' per tablet.
l _
, _/,—+ f … -— -,,_
' , Trandolapril 4 mg and modified release ` '- \
verapamìl hydrochloride 240 mg per tabiet. i
Tablets aiso contain iactose. ;
`*— …_, \:_ a ABBDTT ......~…- “
Đợc kỹ hướng dẫn sử dụng ItíưỚC khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hòí ý kiến bác sĩ.
T huóc nây chi dùng theo đơn của bác sĩ
TARKA®
Trandolaprii/Verapamii
MÔ TẢ SÁN PHẨM
Tarka lả sản phẩm phối hợp chứa verapamil hydrochlorid ơ dạng phóng thich kéo dải vả trandolaprii
Trandolapril là dạng ethyl cster cùa chất ức chế cnzym chuyến đối nonsulfhydryi ạngiotensin (ACE),
trandolaprilat Trandolapril có công thức hóa học lả (28, 3aR ,71aS)- -[(S) -N- -{(S) 1 --Carboxy 3
phenylpropyl]alanyl] hexahydro-Z- -indolinecarboxylic acid, l—ethyl ester. Dược chất trandọlapril lả tinh thể không
mảu, tan trong chloroform dichioromethanc vả methanol (>100 mg/mL). Trandolaprii có trọng lượng phân từ là
430 54 vả cõng thức hóa học lả C24 H34 N2 05
Vcrapamil hydrochloride là một thuốc ức chế dòng ion calci đi vảo trong tế bảo (phong tòa chậm kẽnh vận
chuyến hoặc lả chất đối khảng vơi ion cạlci).
Vcrapamil hydrochloride ở dạng bột tinh thề, mảu gần như trắng, không mùi, vị đắng. Vcrapamil hydrochloridc
tan được trong nước tan nhiến trong chloroform, tan ít trong rượu vả không tan trong ether Tên hỏa học cùa
verapamil hydrochloride lả benzeneacetonitrile, u-[3-{2—(3,4-dimethoxyphenyl)ethyl}methylamỉnol]propyl]-BA-
dimethoxy-u-(l-mcthyl) hydrochloride, trọng 1ượng phân tử 491,07 và công thức phân từ lá CpHggNỵOỊHCI.
THÀNH PHÀN
Viên nén bao phim hai lớp phóng thich có kiếm soát có một số dạng hảm 1ưọng: 180 mg vcrapamil hydrochloride
và 2 mg trandolaprii; 240 mg verapamil hydrochloridc vả ] mg trandolapril; 240 mg verapamil hydrochloride và
2 mg trandolapril; hoặc 240 mg verapamil hydrochloriđe và 4 mg trandolapril.
Tả dược: Maize starch, lactose monohydrate, povidone, hypromcllose, sodium stearyl fumarate, microcrystaliine
cellulose, sodium alginate, magnesium stcaratc.
CHỈ DỊNH
Tarka được chỉ định điều trị cao huyết ảp vô căn cho cảc bệnh nhân có huyết áp đã về mức bình thường sau khi
điếu trị đơn độc bẳng trandolapril hoặc verapamil vởi hảm lượng từng loại như hảm 1ượng trong viên Tarka.
Tarka cũng được chỉ định cho bệnh nhân có huyết ảp chưa được on định khi điểu trị đơn độc bằng trandolapril
hoặc verapamii.
…… DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Thuốc nẻn được nuốt cả viên với nước, tốt nhẩt nên uống vảo buồi sảng, sau khi ăn.
Người lớn
Liêu thông thường lả 1 viên một ngảy, dùng hảng ngây.
Người cao tuổi
Tarka mới được nghiên cứu trên số 1uợng nhỏ bệnh nhân lớn tuổi mắc cao huyết ap Dữ liệu dược động học cho
thấy hiệu lực toản thân cùa Tarka trên người cao tuối mắc cao huyết ap lởn hơn trên đối tượng trẻ tuôi
Trẻ em
Tarka chưa dược nghiên cứu trên trẻ em nên không khuyến cáo dùng cho đối tượng nảy.
cÁc ĐẶC TỈNH DƯỢC LÝ
Dược lực hoc
Trana'olapril
Trandolapril ức chế hệ thống renin angiotensin- aidosteronc huyết tương Renin lả một cnzym nội sinh được tồng
họp bời thận vả giải phóng vảo mảu ở đó nó chuyến angiotensinogen thảnh angiotensin 1, iả một decapcptidc
không có hoạt tính. Angiotensin 1 được chuyến hóa thảnh angiotensin 11 nhờ cnzym chuyền angiotensin (ACE),
một peptidyidipeptidase. Angiotensin II là một chẳt gây co mạch mạnh iảm co động mạch vả tăng huyết ảp, kích
thích tuyến thượng thận bải tiết aldosterone. Ư c chế ACE dẫn đến lảm giảm angiotensin II trong huyết tương, dẫn
đến lảm giảm huyết ảp và giảm tiết aldosterone Mặc dù aldosterone gìảm ít, nhưng có thế có tãng nhẹ nông độ
kali trong huyết thanh, kẻm mất natri vả nước. Ngăn cản feedback (- -) cùa angiotensin 11 lên sự bải tiêt renin sẽ
lảm tảng hoạt tính rcnin huyết tương
Một chức năng khảc của enzym chuyến (ACE) lả lảm giảng hóa bradykinin—một peptide kinin có tác dụng gìãn
mạch mạnh, thânh cảc chất chuyến hóa bất hoạt. Do vậy, ức chế ACE dẫn đến tăng hoạt tính của thống kallikrein-
kinin tuần hoản vả tại chỗ, dẫn đến giãn mạch ngoại vi do hoạt hóa hệ prostaglandin. Có lẽ cơ chế nảy liên quan
1
dè: uic dụng hạ ảp của câc thuốc ửc chế ACE vì một sỏ uic đụng bt: lợi cùa thuốc. Bạ… nhân … huyết úp dùng
— các muố'c ức chế ACE se giảm cả huyết tip thế đứng vi mé uỉim với củng mức độ mi không bị tăng nhịp :… bù
trừ. Sức củn mụch máu ngoại vi giảm mả khòng có sự thay đồi hoặc ting cung lượng tim. Tlng lượn máu qua
thận nhưng tổc độ lọc cẩu thặn thường khớng thuy đổi. Để đạt được mức giâm huyết áp tối ưu có thể n vải tuần
điều trị ở một số bộnh nhân Tác dụng chồng cao huyết ảp được đuy tri trong điểu tri đâi ngiy. Dừng điểu trị đột
ngột khỏng lùm cho huyết âp tãng nhanh trở lại.
Túc đụng chống cao huyết áp của trandoiapril được thấy sau khi uống 1 giờ vù kéo đải trong tt nhắt 24 giờ, nhưng
mndoiapril khỏng ảnh hướng đểu kiến biến thiên huyết cp hâng ngảy.
Verapamil
Vcnpamii hydrochloriđc chộn dòng ion can-xi đi vảo trong mâng tế báo cơ tim vi cơ trơn thảnh mạch. Verapamil
Him giâm huyết ủp trong cả hai tinh huống Iủc nghỉ ngơi vì khi gắng sức bẳng cảch tâm giin các mạch mủu nhỏ
ngoại vi. Giảm sửc cản mạch mảu ngoci vi (hộu gánh) sẽ lảm giâm như cẩu oxy vù năn lượng tiêu thụ của cơ
tim. Vcrapnmil lảm giâm co bỏp cơ tim. Tác đung giâm co bóp cơ tim của vempamil có thế được bù trừ bầng cách
giảm sửc cán mạch mâu ngoại vì. Chỉ số tim sẽ không gỉâm trừ khi bệnh nhin có sưy chửc nìng thất trải tử trước.
Vcrapamil khỏng Iảm giản đoạn chức nlng điều hòa gino cám của tim bới vi thuốc khõng chẹn củc reccptor beta~
admnergỉc. Do đó. hcn vi câc tinh trang bệnh lý tương tự khỏng phâi lò cảc chống chỉ định dùng vcnpnmil.
Tarka
Chưa có nghiên cứu nâo ưđn động vãt vả ưẻn ngưới tinh nguyện khỏe mạnh cho thẩy cò ttmn tác về dược độn
học hay hệ rcnin—angiotcnsín giữa vcrapunii vã trandolaprii. Tác đụng hiệp đồng giũa hai thu nây iả do sự bã
sun cho nhau về utc dụng dược lưc học. Trong các thứ nghỉộm lâm sâng, Tukn có hiệu quả giảm chứng cao
huyct áp tốt hơn timg thuốc riêng rẽ.
Dược động học
Trandolapn'l
Sau khi uống. trandolapn'l được hổ thu rất nhanh. Nồng độ đinh trọng huyết tương đạt được snu khoảng | giờ
uống thuốc. Sinh khả dụng tuyệt đ i IA khoảng 10%. Trandotnpril bị thủy phân Thùnh chất chu ến hỏa diacid có
hoạt tinh lì trandolaprilnt. Nồng độ đinh tmng huyết tương của tranđolaprilct đọt được sau 3 đ 8 giờ. _Sinh khả
dụng tuyệt đổi của ưandolnpriiat sau khi đủng tranđolapril 1ù khoảng 13%. Thửc Ln khòng ảnh hướng đèn Cmax
hay diện tích dưới đường cong (AUC) cùa trandolnprilat. Sự kết gấn protein hưyết tương cùa trandolcprii 1ì
khoảng 80%, vi không phụ thuộc vio nồng độ. Thể tích phân bố của tranđoiapril lù khoảng 18 lít. Sự kểt gẳn
protein huyết tương của tranđolaprilut phụ thuộc vâo nồng độ, thay đồi tử 65% ở mức 1000 nglmi đến 94% ở mức
0,1 nglml. do sự băn hòn quả trinh kểt gắn khỉ ting nồng độ. Ở người tinh ngugện khỏe mạnh, ưandolapril mất
nhanh khỏi huyết tutmg với thời gian bán thií dưới 1 giờ. Khi dùng nhi u Iiếu, trạng thâi ỏn định của
trandolaprilat đạt được sau 4 ngây. cả ở người tình nguyện khỏe mạnh vì người cao huyết áp giá hay trè. Ở trạng
thái ồn đinh, thời gian bản thải của trandoicpriiat li 15-23 giớ, với một phấn nhỏ thuốc sử dụng, có ie li do sự kết
gắn vời ACE của huyết tương vô tổ chức.
5… khi uổng tranđolapril a… đẩu hoạt tinh phóng xạ, 33% hoạt tinh phóng xạ được :… thi trong nước tiểu vi
66% trong phân. Khoảng 9-14% Iiếu dùng bị thải trữ ở dạng trandolaprỉlat trong nước ticu. Một lượng rất it
trandoiapril được thải trữ ở dạng khỏng đối qua nước tiếu (<0,5%).
Tổng thanh thải huyết tương của trandolapril vù tmndoiaprilat sau khi tiêm tĩnh mạch 2 mg lẩn lượt khoáng 52
litlgiớ vi 1 Iitlgiờ. Thanh mai qua thặn của trandolaprỉlat thay đổi từ 0,15-4 Iit/giớ, tùy thuộc vio liêu.
Qúcđếanz.đèèiét
Trẻ em: Chưa có đánh giá dược động học của tranđoiapril trên bệnh nhản dưới 18 tuồi.
Tuổi lác vù giở! linh: Đã có nghiên cứu về được động học của ……doiapril trén bệnh nhin cno tuổi (>65 …ôi) vi ở
cả hai giới. Nồng độ ưandolủpil trong huyềt tương tăng lên ở bộnh nhin cco huyết ảp iớn tuổi, nhung nồng độ
trmdoiapriict ương huyết tương vá sự ức chế hoạt tính của ACE ở bệnh nhân cao tuổi tương tự như ở bệnh nhân
ưé tuồi. Ở bệnh nhãn cao huyết áp lởn tuổi. dược động học của trandoicpril, trandolnprilat vả sự ức chế hoạt tinh
của ACE khòng khác nhau giũa nam vả nữ.
Chủng lộc: Chưa có đánh giá dược độn học của trandoinpril trên bệnh nhản thuộc các chủng tộc khíc nhau.
Suy Ihản: So với người binh thường, nong độ của trandolcpril vá tranđoiaprỉlat trong huyết tượng ở bệnh nhãn có
mức thanh um cmtinin < 30mllphủt vả bệnh nhin đang trọng qui trinh thấm tách máu cao gấp khoảng hni lấn vi
độ thanh thải thận cũng giảm khoáng 85 %, Cẩn chỉnh liều ở các bộnh nhân suy thặn.
Suy gan: Ô bệnh nhãn xơ gan do rượu mức độ từ nhẹ đển trung binh, nống độ trandolapril vả ưanđolaprilat trong
lí
2
huyết tượng lẫn lưọt lớn gấp 9 lần và gấp 2 lần so với bệnh nhân có chức năng gan binh thường; nhưng sự ức chế
hoạt tính ACE không bị ảnh hưởng. Cân cân nhắc giảm liếu cho những bệnh nhân suy gan
Verapamil
Hon 90% vcrapamii dược hắp thu nhanh qua ruột non. Khả dụng tOản thân trung bình cùa thuốc dạng không bị
chuyển hóa sau một liều đơn là 22% do bị chuyển hớa bưởc dầu qua gan. Sinh khả dụng trung binh khi dùng liếu
nhắc lại tăng lẽn 30%. Thức ăn không có ảnh hưởng lên sinh khả dụng vcrapamil.
Thời gian trung bình để đạt nồng độ đinh trong huyết tương thay đối từ 4 đến 15 gíờ Nồng độ đinh trong huyết
tương cùa norverapamil đạt được sạụ khi uỏng thuôc khoảng 5 tới 15 giờ Tinh trạng ôn định khi dùng nhiến liều
một iần/ngảy đạt được sau 3-4 ngảy. Verapamil kết gắn với protein huyết tương khoảng 90%.
Thời gian bản thải trung bình sau khi dùng lìếu nhắc lại là 8 giờ; 3— 4% liều dùng được thải trừ qua thận dưới dạng
thuốc không thay đổi Chẳt chuyền hóa được thải trừ qua nước tiếu (70%) và phân (16%) Norverapamil lả 1
trong 12 chẩt chuyến hỏa tỉm thẳy trong nước tiếu, có 10-20% hoạt tinh dược 1ỷ cùa verapamil và chiếm 6%
lượng thuốc thải trừ. Nổng độ trong huyêt tuơng ở trạng thải ỏn định của verapamii vả norverapamil là tương tự
nhau. Dộng học của vcrapamil không bị ảnh hưởng bời suy chức nảng thận. Sinh khả dụng vả thời gian bán thải
của vcrapamil tăng lên ở bệnh nhân xơ gạn. Tuy nhiên động học cùa verpamil không bị thay đối ở bệnh nhân bị
suy gan cỏn bù. Chức năng thận không ảnh hưởng đến thải trừ vcrapamil.
T arka
Do chưa biết về tương tảo động hỌc gíữa verapamii vả trandolapril hay trandolapriìat, cảc thông số động học riêng
rẽ của tủng thuốc dược ảp dụng cho chế phẳm phối hợp.
CiióNG cm“ ĐỊNH
Chống chỉ định di`mg Tarka trong cảc trường hợp sau:
' Dị ứng vói các hoạt chắt hoặc bất kỳ tả được nảo cùa thuốc
Do chửa verapamil hydrochloride, Tarka không được dùng cho bệnh nhân:
~ Sốc do tim
' Tắc nghẽn nhĩ-thất độ 2 hoặc độ 3 (ngoại trừ các bệnh nhân có đặt máy tạo nhip nhân tạo)
— Hội chứng nứt xoang bệnh lý (ngoại trừ cảc bệnh nhân có đặt mảy tạo nhịp nhân tạo)
Do chửa trandolapril, Tarka khộng được dùng cho bệnh nhân:
' Có tiền sử phủ mạch vởi các thuốc' ưc chế ACE
' Phụ nữ có thai vả cho con bú
CẨNH BÁO VÀ THẶN TRỌNG
Do thảnh phần thuốc có chứa trandolapril, Tarka không nên dùng cho cảc bệnh nhãn hẹp hoặc tắc nghẽn động
mạch chủ
Suy chức năng gan
Do trandolaprii lá thuốc tiến chẳt được chuyến hóa thảnh dạng gián phân hoạt động ở gan, đặc biệt cẳn chủ ý vả
theo dõi chặt chẽ khi dùng cho các bệnh nhãn suy chức nảng gan
Hạ huyết' ap triệu chứng
Ở bệnh nhãn cao huyết’ ap không có biến chứng, tinh trạng hạ huyết' ap triệu chứng đã đuọc quan sảt thẳy sau khi
dùng liều trandolapril đầu tiên cũng như sau khi tăng liều Tinh trạng nảy thường xảy ra hơn ở bệnh nhân mắt
nước và mât muỏi do điếu trị thuốc lợi tiếu kéo dải, chế độ ăn kiêng muối, bệnh nhân lọc máu, tiêu chảy hoặc nôn.
Vì vậy, ở cảc bệnh nhân nảy, cằn ngùng đíếu trị thuốc iợi tiểu và bù muôi vả/hoặc nước truớc khi bắt đầu đíếu trị
vởi trandolaprỉl.
Chứng mất bạch cầu hạt và giặm tủy xương
Ở bệnh nhãn đang sử dụng thuốc ức chế ACE, đã ghi nhặn chứng mất bạch cầu hạt vả gỉảm tùy xương. Những
phản ứng nảy thường gặp ở bệnh nhân suy thận hơn, đặc bíệt bệnh nhân suy thận kèm theo bệnh lý chẩt tạo keo
mạch máu. Do vậy cãn kiếm tra thường xuyên lượng tế bảo bạch cẳu vả protein nước tỉếu khi điếu trị cho cảc
bệnh nhân có kèm theo bệnh lý chẳt tạo keo mạch mảu (ví dụ: lupus ban đò, xơ cứng bì), nhắt lả đối với cảc bệnh
nhân suy chức năng thận vả có cảc điểu trị phối hợp, đặc biệt điều trị vởỉ corticosteroids vả thuốc chổng chuyền
hóa.
Phù mạch
Trandolapril có thể gây phù mạch như sưng mặt, sưng đầu chi, sưng lưỡi, sưng thanh môn vả/hoặc thanh quản. Tỷ
lệ gây phù mạch do cảc thuốc ửc chế ACE ở người da đen cao hơn cảc chủng tộc khảo. Đã có báo cảơ vê phù
mạch ruột ở bệnh nhân điểu trị vởi thuốc ức chế ACE. Nên chú ý tới điều nảy ở bệnh nhân đang dùng trandolaprii
3
xuất hìện triệủ chửng đcu bạng (có hoặc khỏng cớ buổn nòn. nôn).
Suy tim
Do trong thảnh phấn thuốc có chứa vcrapamil, nến trinh đủng Tcrkn cho bệnh nhin có rối loạn chửc ning thất tnfỉ
nộng (vi đụ phân suất phụt ít hơn 30%, áp |ưc bờ động mạch phổi trên 20 mmHg hoặc triệu chứng suy tim nặn ).
Không nên dủng cho các bệnh nhân có rối Ioạn chức ning thẩt trái ở bất kỳ mức độ nùo nểu đang sử dụng th
chẹn B adrcncrgic.
Các đổi tượng
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng