ẵDSlge
BÒ Y TẾ
CL'C_QLÍẢN LÝ JJ_L"ờC
ĐÃ PHÊ DL'YỆT
' Lanđâu:..4.2…...9ẩ…1…2.04ỉ
_—\
h")
Pharma code
Turcefoksym
lg 1-
CEFOTAXIME Compolltion: One vial
. conlains 1 g o! oetotaxlme In |
Powdnf for pmpantum `
sodium salt lorm
of so…ilon for inịecilon …. … …p…… … … m , ẵ
lencl Omm lignt ẽ 9 1
Modem Puland Ổ W 1
I 510 o
I 54 o o
Reaeanzh md Development Dim…
A n Kikolska-Pisamẩ
pharmacode
ClH/alep dxa
xs ẮẸỐN/ĐIE’D '61w
XS °“ll ỦN UD1²B
Rx
PRESCRIPTION MEDICINE
Turcefoksym
lg
CEFOTAXIME
Powder for preparatinn
of solution for injection
Composition: One v1al mnlains
1 g of oeíotaxtme
… sodưum salt tonn.
For mưamusoular and
mtravenous znjectlorts
Mlnuíactuver
Tarchumm Pharmaoeutzcal
Works 'Poưa' S A
2. A Flemnnga slr
03~t Warsaw. Poland
I 570 C IWarm Red
Ị Is4oc
1 via! R. ố h
Reg … Thu c bán t eo dơn
Torcefoksym Turcefoksym
CEFOTAXIME CEFOTAXIME
CAREFULLY READ THE ENCLOSED Bột pha dung dịch tiêm
LEAFLET BEFORE USE' Tiêu chuẩn: Nhã sản xuât
KEEP OUT OF THE REACH Báo quán: ở nhiệt độ dƯỞI 30°C
OF CHILDREN. Trảnh ảnh sáng.
Specification: In-house
Indications. oontraindications.
dosage. administration and
0er information:
see the enclosed Ieaũel.
Mode of use-
as direcled by physician
Store at a temperature
up to 30°C Protect 1rom light
Nhã nhặp nhâu: Cónp ly
TNHH MTV Dược pham
Trung ương 1—CPC1
(Hè Nội)
Nhi sán xuất:
Tarchomm Pharmaceuũcal
Wortts 'Potla' S A,
2 A Fleminga su
03~116 Watsaw, Ba Lan
TIKIDÍIIIH Ll
pharmacode1
Hộp 1 lọ
SĐK'
Turcefoksym
. ] g
CEFOTAXIME
Thánh phần:
Mòi lo chứa Cefolaxime Natri
lương đương 1 g Ceíolaxime
Dường dùng: Tièrn bằp
vả liẻm tĩnh mach.
Doc kỹ hướng dấn sử dung
lrưởc khi dủn ,
Đê thuốc xa tam vời cùa trẻ em.
Chỉ dịnh. chóng chỉ định,
liều tượng. cáoh dùng. các
thỏng tin khác; Xin xem irong
tờ hưởng dễ… sử dung
Cách sử đung: theo như
chi dịnh của bác sỹ
JỆ/
a K kolska-Pisareỉc
\
~.
Rx - Thuốc bán theo dơn _
Dọc kỹ hướng dân sử dụng trưởc khi dùng.
Nếu cẩn thêm !hông tin, xin hói ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tarcefoksym
Bột pha dung dịch tiêm ] g Cefotaxime
Tên thuốc: Tarcefoksym
Thănh phần: Mỗi lọ chứa Cefotaxime Natri tương đương | g Cefotaxime
Không có tá dược.
Dang bảo chế: Bột pha dung dịch tiêm
Quỵ cách đóng gói: Hộp 1 lọ
Chỉ đinh:
Cefotaxime dược chi định điều trị các nhiễm trùng cấp gây ra bới cảc vi khuán nhạy cam với
kháng sinh :
Các nhiễm trùng dường hô hấp dưới. đặc biệt lả viêm phế quản cấp hoặc mãn. viêm phối do
nhiễm khuấn, áp xe phối.
Nhiễm trùng dường niệu: viêm thận — bế thặn cấp vả mản, viêm bâng quang, vi khuẩn niệu
không tríệu chửng.
— Bệnh nhân bệnh lặu không kèm theo các biến chứng và dị ứng hoặc kháng penicillin
(các chúng Neisseria gonorrhoeae tiết penicilinase).
— Nhiễm trùng trong sán khoa vả phụ khoa.
— Nhiễm trùng các cơ quan trong khoang bụng như nhiễm trùng mảng bụng. 'ii'ẵ/
- Nhiễm trùng da vả mô mềm như viêm mô tế băo, nhiễm trùng do vết thưong.
- Nhíễm trùng xuơng vả tưy xưtmg: viêm tùy xương. viêm khớp do vi khuân.
Viêm mâng năo.
— Diều trị dự phòng trưởc khi phẫu thuật, dặc biệt lả phẫu thuật ố bụng, đường tiêu hóa, dường
sinh dục — niệu và khi có nguy cơ nhiễm trùng.
Chủ ỷ: Trước khi điều trị với Cefotaxime. phái thư riêng biệt độ nhạy cám cua thuốc trên các vi
khuân gây nhiễm trùng. Việc điều trị có thế dược thực hiện trước khi biết kết quả thu dộ nhạy
cám cúa thuốc. Sau khi thu được kết qua kháng sinh đồ. có thế cần thay đôi thuốc cho phù hợp.
Liều dùng vã cách sử dung:
Liều cưa thuốc phụ lhuộc văo mức dộ nhiễm trùng, tình trạng bệnh nhân vả loại vi khuân gây
bệnh.
Người 1011:
Nhiễm trùng nhẹ: 1 g, mỗi 12 giờ.
Nhiễm trùng từ trung bình dến nặng: 2 g, mỗi 12 giờ.
Nhiễm trùng nậng (như viêm măng não): 2 g. mỗi 6 đến 8 giở.
Bệnh lậu không kèm theo cãc biến chứng: Một lần 1 g.
Dự phòng trước khi phẫu thuật: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1 g trước khi phẫu thuật
30 phút, vả nếu phẫu thuật kéo dăi trên 3 giớ. liều có thế phái dược nhắc lại sau 8 giờ.
Tre em:
Liều ibướne dùng:
Trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh: 50 mglkg cân nặng mỗi ngảy, chia lảm 3 lần. tìêm bắp hoặc tiêm
tĩnh mạch,
Trẻ em dưới 12 tuối: 100 mg đến 150 mg/kg cân nặng, chia lâm 2 dến 3 lần. tiêm bắp hoặc
tiêm tĩnh mạch.
Viêm mảng não:
Trẻ đẻ non vả tre“ sơ sinh: 50 mg đến 100 mg /kg cân nặng mỗi ngảy. chia lăm 3 đến 4 lần,
tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Trẻ em dưới 12 tuối: 200 mg/kg cân nặng, chia lăm 3 đến 4 lần. tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh
mạch.
Trẻ em trên 12 tuối (cân nặng trên 50 kg) — liếu dùng tương tự như người lớn.
Bệnh nhân suy rhận: Liều dùng cùa thuốc phụ thuộc mức dộ suy thận.
Do sự giám thái trừ cưa thuốc và nguy cơ tảng nổng dộ thuốc trong huyết thanh, bệnh nhân
suy giám chức nảng thặn phải được điều chinh liều tùy thuộc độ thanh thái creatinine. Không
cần điều chinh liếu cho bệnh nhân có độ thanh thái trên 20 ml/phút. Độ thanh thải creatinine
dưới 5 m1/phút. cằn giám liều xuống một nừa. Khoảng ca'ch giữa các lấn sư dụng thuốc
không cẩn kéo dăi.
Thởí gian điều Iri:
Thời gian diều trị tùy thuộc vảo dạng nhiễm trùng và mức độ nhiễm trùng.
Sau khi các triệu chứng lâm sảng giám. cẩn tiếp tục sử dụng thuốc trong 2 đến 3 ngăy.
Trong trường hợp một nhiễm trùng gây ra bời các chúng khuân liên cẳu nhóm A
B—hemolysing, thời gian diều trị không được ngắn hơn 10 ngảy (ngăn ngừa viêm thận tiều
cẩu và Sổ! thắp khớp sau khi nhễm khuãn lìên cầu).
C ảch sư dung:
Khi sử dụng đường tiêm bắp. liếu trên 1000 mg phái dược tiêm vảo hai vị trí khác nhau.
Dế giám đau nên tiêm vảo những cơ lởn.
Sử dụng dường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nhiễm trùng cẳp (nhiễm trùng máu. nhiễm
dộc máu. viêm mảng não) cũng như các bệnh nhân ở tình trạng de dọa tinh mạng.
Cần tiêm tĩnh mạch chậm, kéo dăi từ 3 dến 5 phút hoặc sử dụng qua đường tiêm truyền
20 đến 60 phút.
Cách uha dung dich riêm:
Tiêm hăp:
Hòa tan lg thuốc trong 3 ml nước cẳt pha tiêm hoặc dung dịch Lidocain 1%.
Dung dịch Cefotaxime pha trong Lidocaine 1% phái sư dụng ngay sau khi pha.
(\)
Chi sử dụng dung dịch Lidocain khi tíêm bắp.
Tiêm lĩnh mụch:
Hòa tan lg thuốc trong lộ với 10 ml nước cắt pha tiêm. dung dịch NaCl 0,9% hoặc dung dịch
giucose 5%.
Không trộn lẫn cefotaxime với các aminoglycoside trong cùng một bơm tiêm.
Dung dịch lg cefotaxime trong 14 ml nước cắt pha tiêm lả một dung dịch đắng trương.
Tiêm lru_vến lĩnh mạch:
Cefotaxime có thế được sư dụng bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch. Dê chuẩn bị dung dịch
tiêm truyền. hòa tan lg thuốc trong lọ với 50 ml đến 100 ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc
Glucose 5%.
Chống chỉ đinh:
Mẫn cám với penicillin vả cephalosporin.
Thân trong:
Cần thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân có tiển sư dị ứng với nhiều thuốc khác nhau. các
bệnh nhân năy có nguy cơ có các phản ứng dị ứng. bao gồm sốc.
Cần thận trọng khi sư dụng cho các bệnh nhân rối Ioạn dường tiêu hóa` đặc biệt là viêm dại
trảng.
Sư dụng đường tiêm tĩnh mạch quá nhanh (dưới 60 giây). dặc biệt khi tiêm văn các tĩnh mạch
lớn có thế gây Ioạn nhịp tim đe dọa tính mạng.
Sử dụng các cephalosporin liều cao, đặc biệt cho các bệnh nhân suy thận có thể gây rối loạn hệ
thẩn kinh trung ương (1ên cơn thần kinh). Các triệu chứng nảy thường hiếm xay ra. đa số sau khi
sử dụng các cephalosporin thế hệ 1. tuy nhiên. dôi khi cũng xáy ra sau khi sư dụng các
cephalosporin thế hệ 2 vũ 3.
Cefotaxime, tương tự như các cephalosporin. khi sử dụng một thời gian dải có thể gây giám bạch
cầu trung tính. hiếm khi mắt bạch cầu hạt. tảng bạch cầu ưa eosin. giám tiếu cầu. thiếu mảu tan
huyết. Khi điều trị thời gian trên 10 ngảy. cần theo dõi chặt chẽ tinh trạng máu.
Cần sự dụng thận trọng cho các bệnh nhân suy thận. Nếu bảc sĩ chỉ có số liệu về nống dộ
creatinin trong huyết thanh. độ thanh thái có thề dược tính theo công thức sau:
Trọng luợng cơ thể (kg) x (140- …ôi bệnh nhân)
Độ thanhthải creatinin = —————————————————————————————————————————————————————————
72 x nồng dộ creatinin ( mg%)
Ó phụ nữ, kết quả phái được nhân với 0,85.
Liều | g chứa 48mg natri, liếu 2 g chứa 96 mg natri, diều năy rất quan trọng trong trường hợp
các bệnh nhân mắt cân bằng nước — chất điện giai rõ rệt vả (hoặc) cần sử dụng một lượng chất
diện giái hảng ngảy dê kiếm soát sự cân bằng.
Cefotaxime. dược pha loãng trong lidocain. phái dược tránh sử dụng trong các trường hợp sau:
tiêm tĩnh mạch. tre em dưới 30 tháng tuối. bệnh nhân có tiền sử dị ửng vởi lidocain. bệnh nhân
rối loạn dẫn truyền nhỉ thẳt củng như các bệnh nhân suy vòng tuần hoăn nặng.
@
Các kháng sinh có phô kháng khuấn rộng (như các macrolidc, các pcnicillin bán tông họp. các
cephalosporin) dôi khi có thẻ gây viêm dại trăng giả mạc. Các rối loạn vi khuẩn đường ruột thúc
đấy sự phát triến cúa Clostridium difflcile, lả dộc tố gây các triệu chứng viêm đại trăng giả mạc.
Do nguyên nhân năy, bệnh nhân xuất hiện tiêu cháy trong khi sử dụng kháng sinh hoặc ngay sau
khi ngùng thuốc không dược tự điếu trị mà phái cằn có sự chỉ dẫn cúa thẩy thuốc. Nếu dược
chẩn đoán viêm dại trảng giả mạc cần ngùng sử dụng thuốc kháng sinh ngay lập tức vả tiến hảnh
diều trị thích hợp. Trong các trường hợp không trầm trọng, chỉ cần ngừng thuốc kháng sinh là
đu. Trong trường hợp nặng hơn, có thế sử dụng metronidazole hoặc vancomycin đường uống.
Không sử dụng các thuốc ức chế như động ruột hoặc các thuốc có tác dụng gây táo bón.
Bệnh nhân di ứng với các penicillin cũng có thể dị ứng với các cephalosporin (gọi lả dị ứng
chéo). do dó cần thận trọng khi sử dụng cefotaxime cho các bệnh nhân dị úng với penicilline.
Ở các bệnh nhân diếu trị với cefotaxime có thể xuất hiện các kết quả dương tính giá với các xét
nghiệm đường niệu.
Đã có ghi nhặn 0 một văi bệnh nhân sư dụng cefotaxime có kết quả dương tính giả với test
C oombs.
r
fác dung phu:
Các tác dụng không mong muốn sau khi sử dụng cefotaxime hiếm khi xáy ra, thường
uhẹ và thoáng qua. Các tác dụng nảy bao gồm:
Dau và viêm tĩnh mạch ớ vị trí tiêm, hiếm khi lả nguyên nhân phải ngừng sử dụng thuốc.
Các phan ứng dị ứng: Phát ban, sốt, hiếm khi xảy ra các phản ứng phản vệ, co thắt phế quán, phù
mạch. Dã có các báo oác về sự xuất hiện cùa hội chứng Stevens-Johnson. ban do đa hình, hoại tư
biếu bì do nhiễm dộc (xảy ra cá biệt và thường ở các bệnh nhân hen suyễn, sốt có khô hoặc có
tiền sử phát ban).
Rối Ioạn hệ tiêu hóa — đau bụng, buồn nôn, nôn. tiêu cháy, hiếm khi viêm đại trảng giá mạc.
Rối loạn thận: tăng thoáng qua nổng độ urê vả creatinin, hiếm khi viêm ống thận. Khi sử dụng
cefotaxime liều cao, dặc biệt ở các bệnh nhân suy thận, có thể gây rối loạn hệ thần kinh trung
ương (rối loạn ý thức, rối Ioạn vận dộng, và lên cơn thần kinh).
Một văi trường hợp loạn nhịp tâm thắt đã dược ghi nhận khi tiêm truyền quá nhanh.
Thay đối công thức máu (thiếu máu, giám bạch cấu, giảm bạch cẩu trung tính, tãng bạch cầu ưa
eosin thoáng qua` giam tiêu cầu, giám bạch cẳu hạt và mất hạch cầu hạt).
Bội nhiễm nấm Candida (VD như ơ âm dạo) rất hiếm khi xay ra.
Tảng thoáng qua nồng dộ bilirubin củng như nồng độ phosphatase kiềm vả aminotransferase
Thông báo ngay cho bảo sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Tương tác với thuốc khác:
Cảo thuốc kháng sinh như các tetracycline, erythromycine. chloramphenicol hoặc các
sulfonamide có thế ức chế các dụng diệt khuần cúa các cephaImporin, diếu năy đặc biệt quan
trọng các nhiễm khuấn cấp.
Sử dụng đồng thời cefotaxime, đặc biệt lả ở liều cao với các aminoglycoside. colistine,
polymixins, vancomycin, furosemide hoặc acid etacrinic liều cao lãm tăng nguy cơ tồn thương
thận.
Probenecyd, sư dụng đồng thời với cefotaxime 1ảm tăng nồng độ trong huyết thanh cùa
cefotaxime vả desacetyl cefotaxime.
Sử dung cho nhu nữ có thai và cho con bú:
Tính an toăn khi sử dụng cefotaxìme cho phụ nữ có thai và nuôi con bú chưa dược thiết lập.
Cefotaxime thấm qua được hảng rảo nhau thai và có băi tiết văo sữa mẹ.
Chi được sư dụng thuốc cho phụ nữ có thai vả nuôi con bú khi thực sự cần thiết.
Ảnh hưởng đến khả nãng lái xe và vân hảnh máv móc:
Không có thông tin có giá trị về ảnh hướng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hănh máy móc.
Đăc tính dưưc Iưc hoc:
Cefotaxime lả kháng sinh nhóm cephaiosporin thế hệ 3 có hoạt tính diệt khuấn do ức chế quá
trình sinh tống hợp vách tế băo vi khuắn. Do kết quả cùa việc ngăn ngừa hoạt động cúa
transpeptidase, cefotaxim ức chế sự hinh thảnh liên kết giữa các pentapeptide cùa
mucopolisaccharide cùa vách tế bâo vi khuấn. Ó giai đoạn muộn hơn. do kết quả cùa sự hoạt hóa
hydrolaza cưa tế băo dẫn đến sự tiêu hùy tế bảo vi khuân.
Phạm vì tác dụng kháng khuân in vitro cưa cefotaxime bao gồm:
Vi kuân Gram dươnsz:
Slaph_vlococcus aureus (cả chưng tiết và không tiết B-lactamase) Staphylococcus epidermidis.
Enterococcus spp.. Strepmcoccus pvogenes (nhóm A B—hemolysing). Streplococcus agalactiae
( nhóm B ). Srreptococcus pneumoniae.
Vi khuản Gram âm:
(`itrobacter spp., Enterobacler xpp.. Escherichỉa coli. Haemophílus infiuenzae (bao gồm các
chưng kháng ampiciliin), Haemophilus parainfiuenzae. Klebsìella spp. (bao gồm Klebsiella
pneumoniae), Neisseria gonorrhoeae (cả chủng tiết vã không tiết penicilinase), Neisseria
meningiridis, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Proteus ỉnconslans. Morganella morganỉí*,
Providencia rettgeri*, Serratỉa spp *.. Acinetobacter spp *.
* Nhiều chưng kháng với nhiều thuốc nhưng lại nhạy cảm với cefotaxime.
Vi khuân kv khí:
Bacteroia'es spp., (bao gồm một vải chùng B. fragilis). Clostria'ium spp.. (đa số các chùng
C . dijficile kháng thuốc) Peplococcus spp., Peplostreptococcus spp.. Fusobaclerium spp. (bao
gồm F. nuclealum).
Đăc tính dươc đông hoc:
Cefotaxime không được hắp thu sau khi sử dụng đường uống. Sau khi tiêm bắp hoặc tiêm tỉnh
mạch, thuốc nhanh chóng dạt được nồng độ điều trị trong huyết thanh. Sau khi tiêm bắp liều
500 mg hoặc 1 g nồng độ cực đại trong huyết tươn g được quan sảt thầy sau 30 phút và tương úng
là 1 1.7 ụg/ml và 20.5 ụg/ml. Sau khi tiêm tĩnh mạch cefuroxine liều 500 mg, 1 g hoặc 2 g. nồng
độ thuốc tăng ti lệ với liếu dùng` nồng độ đinh đạt được tương ửng lả 38,9 ụg/ml; 101,7 pg/ml và
5
214,4 pg/ml. Không có báo cáo về sự tích lũy thuốc trong cơ thế. Các bệnh nhân với chức nãng
thận bình thường có thời gian bản thái là 12 giờ đối với cefotaxime và 1,6 giờ đối với desacetyl
cefotaxime. Ó các bệnh nhân suy thận, trẻ đe non vả trẻ sơ sinh có trọng lượng cơ thể thắp, thời
gian bán thái cùa cả cefotaximc vả desacetyl cefotaxime đều kéo dải. Ở các bệnh nhân suy thặn
cấp (hệ số thanh thái creatinine 3 - 10 ml/min) thời gian bán thải cùa cefotaxime tảng lên 2,6 giờ
và cua desacetyl cefotaxime tăng lên đến 10 giờ.
Cefotaxime gắn kết khoáng 40% với protein huyết. Cefotaxime được chuyền hóa ở gan, 1/3 Iiếu
dùng được chuyến hóa thảnh chắt chuyến hóa có hoạt tính desacetyl cefotaxime vả lactone
không có hoạt tính.
Desacetyl cefotaxime ít hoạt tính hơn về mặt sinh học nhưng lại bền hơn với tác dụng thùy phân
cùa phần lớn các B—lactamase. Sư dụng liều trung bình cefotaxime, Iiếu ức chế đa số các vi
khuẩn nhạy cảm đạt được trong rất nhiều mô, cơ quan vù dịch cơ thế. Cefotaxime thâm nhặp tốt
văo tưy xương, dịch phế quán. mảng phối, mảng bụng, mảng ngoăi tim, xương, cũng như các cơ
quan sinh dục và tai trong. Cefotaxime vả chất chuyến hóa desacetyl cefotaxime đạt được nống
dộ cao trong mật. Trong khi nhiễm trùng. thuốc củng thắm nhập tốt vảo dịch não tùy đạt được
nống độ ức chế đa số các vi khuẩn gây nhiễm trùng.
Cefotaxime qua dược nhau thai và bải tiết được vảo sữa mẹ. Trong các mô vả dịch cơ thê.
desacetyl cefotaxime đạt được nồng độ đủ để ức chế hoạt tính cùa vi khuẩn. Khoáng 80% liều
cefotaxime sử dụng dược bải tiết qua thặn (50% đến 60% dưới dạng thuốc không đối), và phẩn
còn lại được bải tiết văo phân. Có thể loại cefotaxime vả desacetyl cefotaxime khới cơ thể bẳng
thắm tách máu hoặc thấm tách măng bụng.
Quá liều:
Trong trường hợp quá 1iếu có thể xuất hiện các phản ứng phụ trầm trọng (bao gồm rối loạn
thoáng qua hệ thần kinh trung ương — rối loạn ý thức, rối loạn vận dộng. lên cơn thần kinh).
Cần ngừng sư dụng thuốc, theo dõi chức năng sống và nếu cẳn, tiến hảnh cảc biện pháp điều trị
triệu chứng thích hợp.
Thuốc có thế được loại khới cơ thể bằng phưcmg pháp thẩm tảch máu vả thắm tách mãng bụng.
Tương kv:
Không nên trộn chung Cefotaxime trong cùng bơm tiêm với các kháng sinh aminoglycoside.
Cefotaxime chống vi khuân có hiệu quả nhất trong cảc dung dịch với pH 5 đến 7. Dung dịch
cefotaxime không dược pha loãng với vác dung môi hữu cơ có độ pH lớn hơn 7,5 hoặc vởi dung
dịch cúa bicarbonate natri.
Bảo guản: 0 nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sáng.
Han dùng: . _ '
Trước khi mớnăp: 24 thảng kê từ ngăy sán xuât.
Sau khi mở năg:
Theo nguyên tãc. dung dịch nên được sư dụng ngay sau khi pha. _
Dung dịch dùng theo đường tĩnh mạch được pha với Natri clorid 0,9% ôn định trong 24 giờ tại
2 °C - 8 °C. bao quán trong tủ lạnh.
Tiêu chuẩn: Nhã sán xuât.
Để xa tầm tay trẻ em.
Nhã sản xuất
Tarchomin Pharmaceutìcal Works “Polfa” S.A.
2,A. Fleminga Str., 03-176 Warsaw, Ba Lan
ẾiiỎ cuc TRUỞNG
JW m %…
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng