MẨU NHÃN THUỐC
]. Mẫu nhãn hộp :
091 omuomvx J
-torrent-
S
_ĐẶ
BỘ Y TẾ
_CL'C QUẢN LÝ DƯỢC
ÊDUYỆT
6.4/2/66.
2. Mẫu nhăn vỉ :
Composltion: _. _. ị ỉ
EaCh flilTl ooated table! OOHÌỀỈHS : ThỳM. phầl'l Lan dỈUỈ-u u/uẶun/uínnuu li ’
Valsartan Ph.Eur. 160mg Môi“ viên nén bao phỉ… co' chửa : ạ
Dosage & Administration: Vlfff“”°“ Ph- Ể“’~ ` … "5
' As directed by the Physician. W'ịmẽảịfdfdulth _. //
' lndication, Contralndicatỉon, ẫỂodỄựỉh'hf" cuzỉiđỂ'yli ỄỈ ế i
' Precaution and Side effects: .' " c ongf , 'Ỉ' "" M 03
Pl th d d 1 11 1 Tac dụng ngoại y va cac thông tin khac
ease see ếẹn ose ea e. X… xem hướng dẵn tmng hộp. _
Storage condlotlon: Bảo …… , , ~' ""—\ĩx"
Store below 300 … ơ ' = / ~” z\
Dmn3 C,Imnh am ,._| | 0 \
protect from moisture ĐVNK : ’.“ f" ổ;_.
i:l . f i` _:i`
. '! -² t :e '
\ , . ',
I ' 1f) ểs
TANTORDIO 160
e đonent
u…u
-l
ỂỄa :> ỄỂG
“ffỉệ 6² 6Ệ ạ
Ểầả ã " Ể"ã ẫ
.Ểẵs * ả Ồ .ỂỄs
6 ẽE ẫễ
Ễẳ g ° 6
1- A r
ẳổ m Ểổ
\\ °
TANTORDIO 160
HOP a vl. vi … VI£N
a ausrsn stRms or … TABLETS EACH
Dế xa lắm lay lré_ tm
Dọc Aỹ Innhg dãn mnửc khi dùng
KIIỎNG DUNG QUA l.l£u CHI DINH
'DO NOT EXCESS INDICATED DOSE'
'KEEP OƯT OF REACH OF CHILDREN'
'READ THE INSYRUCTIONS CAREFULLY
BEFORE USING'
~ \ _,f =
_ ])…va` "_`\
~ ,, ụ"'Jĩiịl '"1"1'Ể`
ư…nuuuưunmutm ; __ ' '~ - _
lư…l … m. »… u…nu l~oo ` ; _ ;…“af,
'PRESCRIPTION DRUG'
.
, 1
1 \ :
i ãỉ
1 Z ị ị
- — ỉ
. ỉ ả .’,ỉ ẳ
2 a Ế i ã
e “torrent ỂỀV.EE
~ 6 ẵ ị l
Munựawưby ị z ’s“ :.
mmthmnmcsmzmu LTD &“ ; - ẹ’
lndmd-JIIZ m. n… M……. INDIA ² > ổ Ể …
1
i
1
6… 091 ueuesleA
09I— OIGìIOLNV].
011 SWOIƯÌĐOVW lN3qul
OG NV 'WWUỎW 'ưICI 'IZL ZĐC * WWI
(artwork printed 70%)
Rx
TANTORDIO 160
(Viên nén bao phim Valsartan ….160 mg)
CẤNH Mo ? - _
Thuốc bản theo đơn /Ếậ
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu oần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bảo sĩ.
Xin thông bảo cho bảo sĩ biết cảc tảo dụng không mong muốn xảy ra trong quá trình sử dụng.
Đế thuốc xa tầm tay trẻ em.
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng
THÀNH PHẨN
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Hoạt chẩt: Valsartan ......... 160 mg
Tá dược: Lactose monohyrate DCL-l ], oroscarmellose sodium, povidon (K-30), magnesi stearat,
talc, hypromeliose 2910 (6cps), titan dioxyd, macrogol 400, săt vảng oxyd (E-172)
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ
Dược lực học
Hormone có hoạt tính của hệ renin-angỉotonsin- -aldosteron (RAAS) lả angiotensin II, được hình
thảnh từ angiotension I qua men chuyến angiotensin. Angiotensin II gắn với cảc thụ thể đặc hỉệu
trên mảng tế bảo của oác mộ khảo nhau. Nó có tảo dụng rộng rãi về sinh lý đặc biệt bao gồm cả sự
tham gia trực tiếp và giản tỉếp trong việc điếu hòa huyết áp. Là một chất co mạch mạnh, angiotensin
[1 gây đáp ứng tăng huyết ảp trực tiếp Ngoài ra, nó còn thủc đấy giữ natri và kích thích tỉết
aldosteron.
Valsartan là thuốc đối khảng thụ thể angiotensin II (Ang II) có hoạt tính, mạnh vả đặc hiệu dùng
đường uống. Nó tác động một cách chọn lọc lến tiếu thụ thể AT; chịu trảch nhiệm đối với các tác
dụng đã biết của angiotensin II. Nồng độ angiotensin 11 tăng trong huyết tương sau khi thụ thể ATI
bị ức chế bằng Valsartan dẫn đến kích thích thụ thể AT; không bị ức chế, có tác dụng lảm cân bằng
với tác dụng cùa thụ thể ATI. Valsartan không cho lả thấy bất kỳ hoạt tính đồng vận một phần nảo
tại thụ thể AT. và có ái lực đối với thụ thể ATI cao hơn nhiến (gấp khoảng 20. 000 lần) so vởi thụ
thể AT;
Valsartan không ức chế men chuyến angiotensin (được biểt đến với tên kinsase II có tảo dụng
chuyến angiotensin I thảnh angiotensin II vả thoải biến bradykinin). Vì không Có tảo dụng trên men
chuyền angiotensin và không lảm mạnh thêm bradykinỉn hoặc chất P, cảc thuốc đối khảng
angiotensin II không chắc liên quan với ho. Trong các thử nghiệm lâm sảng trong đó valsartan được
so sảnh với một thuốc ức chế men chuyển angiotensin, tỉ lệ ho khan thấp hơn đáng kể (p30 mL/phút. Cần theo dõi chức năng thận và
nồng độ kali huyết thanh.
cui ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
TANTORDIO được chỉ định điểu trị tảng huyết ảp từ nhẹ đển vừa và suy tỉm.
LIÊU LƯỢNG vÀ CÁCH DÙNG
Liều lượng
Điều trị tăng huyết ảp: Khuyến cáo bắt đầu liều điều trị là 80 mg một lần mỗi ngảy cùng hoặc không
cùng với thức ăn. Cũng có thế sử dụng valsartan ở liếu khoảng 80 mg đến 320 mg một lần mỗi ngảy.
Không cần đìều chỉnh lỉều khuyến cảo ban đầu cho bệnh nhân lớn tuổi, bệnh nhân có suy giảm chức
năng thận nhẹ đến trung bình` hay bệnh nhân suy giảm chức năng gan nhẹ đến trung bình. Thận
trọng khi sử dụng liều ở bệnh nhân suy gan hay thận nặng.
Tantordio có thể sử dụng đồng thời với các thuốc điều trị tăng huyết ảp khảc.
Đối vơi bệnh nhân suy tim: Khuyến cảo liều ban đầu là 40 mg hai lần mỗi ngảy và liều có thể điều
chỉnh tăng lên đến 160 mg hai lằn mỗi ngảy dựa vảo sự dung nạp cúa bệnh nhân.
“Với cảc liều lượng khảo 160 mg có thể sử dụng Tantordio 40 hay Tantordio 80”
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quả mẫu với bất kì thảnh phần nảo của thuốc
Suy gan nặng, xơ gan và ứ mật
Phụ nữ mang thai thời kỳ thứ 2 vả 3.
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIẸT VÀ CẢNH BÁO KHI SỬ DỤNG THUỐC
Tăng kali máu
Không khuyến cáo dùng đống thời với cậc chất bổ sưng kali, thuốc lợi tiểu giữ` kali, chất thay thể
muối có chứa kali hay các chât khảo có thế lảm tăng nông độ kali (heparin,...). Cân theo dõi nông độ
kali nêu cân thiêt.
Suy thận
Không có thông tin vềvan toản khi sử dụng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 10 mL/phút
và bệnh nhân đangthâm` phân máu, vì vậy cân thận trọng khi sử dụng valsmtan với những bệnh
nhân nảy. Không cân điêu chinh lỉêu cho bệnh nhân trưởng thảnh oó độ thanh thải creatinin >10
mL/phủt. /@
Suy thận /
Cần sử dụng thận trọng valsartan với những bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa và không ứ mật.
Bệnh nhân mất natri vâ/hoặc mẩt dịch
Bệnh nhân mất natri vả/hoặc mất dịch nặng trong trường hợp dùng liều cao các thuốc lợi tiếu có thể
xuất hiện triệu chứng hạ huyết áp sau khi bắt đầu điều trị bằng valsartan. Cần điều trị mất natri
vả/hoặc mất dịch trước khi bắt đầu điều trị bằng valsartan, có thế bằng cách giảm lỉều thuốc lợi tiểu.
Hẹp động mạch thận
Không có báo oảo an toản sử dụng valsartan cho bệnh nhân hẹp hai hay một bên động mạch thận.
Sử dụng trong thời gian ngắn valsartan với 12 bệnh nhân tăng huyết ảp thứ phảt do hẹp động mạoh
thận một bên không gây bất kì thay đổi nảo về huyết động học thận, creatinin huyết thanh, hoặc ure
huyết (BUN). Tuy nhiên vì cảc thuốc khác ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensỉn- -aldosteron có thể
lảm tăng ure huyết và creatinin huyết thanh trên bệnh nhân hẹp hai hay một bên động mạch thận,
cần theo dõi ohức năng thận chặt chẽ để đảm bảo an toản.
Ghép thận
Không có thông tin về an toản khi sử dụng valsartan cho bệnh nhân đã tiến hảnh phẫu thuật ghép
thận
Cường aldosteron nguyên phát
Không nên điều trị bằng valsartan oho bệnh nhân cường aidosteron nguyên phát.
Hẹp van động mạch chủ và van hai lá, oơ tỉm phì đại tắc nghẽn
Như cảc thuốc giãn mạch khảo, cần đặc biệt thận trọng khi chỉ đinh oho bệnh nhân đang bị hẹp động
mạoh chủ hay van hai lá hay phì đại cơ tim tắc nghẽn (HOCM).
Phụ nữ mang thai
Thuốc kháng thụ thể a…ngiotesin II (AIIRAs) không nên dùng trong suốt quá trình mang thai trừ khi
thật cần thiêt. Bệnh nhân cân thay đổi ý định mang thai hay thay thuốc chống tăng huyết ảp khảo
được chỉ định an toản dùng cho phụ nữ mang thai. Khi phát hiện mang thai cân ngưng điều trị bằng
oảo thuốc AIIRAs ngay lập tức và thay thế bằng cảc thuôo khác.
Nhồi máu cơ tim
Kết hợp điều trị captopril vả valsartan đã được chứng minh không tăng hiệu quả trên lâm sảng, thay
vảo đó là nguy cơ cảc phản ứng phụ có thể tăng lên khi so sảnh với các liệu pháp đơn điêu trị tương
ứng. Vì vậy, không khuyến cảo sử dụng kết hợp valsartan với oác thuốc ức chế ACE Cẩn thận trọng
khi bắt đầu điều trị ở bệnh nhân nhồi mảu cơ tim. Đánh giá ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim nên luôn
luôn bao gồm đảnh giá chức năng thận.
Sử dụng valsartan trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim có thể gây giảm huyết áp nhưng không cần thiết
ngưng điêu trị.
Liệu phảp kết hợp một thuốc ức chế ACE, một thuốc chẹn beta vả valsartan đã được ohứng minh
không có tảo dụng trên lâm sảng. Sự kết hợp nảy có thế lảm tăng nguy cơ xảy ra oác phản ứng có hại
nên liệu phảp kết hợp nảy không được khuyến cáo sử dụng.
Cần thận trọng khi bắt đầu điều trị đối với bệnh nhân suy tim. Cần tiến hảnh đảnh giá chức nặng
thận trên bệnh nhân suy tim.
Sứldụng valsartan trên bệnh nhân suy tim thông thường hay gây giảm huyết ảp nhưng không cần
thiêt phải ngưng điều trị.
Ở những bệnh nhân chức năng thận phụ thuộc vảo tình trạng của hệ renin- angiotensin (như bệnh
nhân suy tim nặng), điều trị vởi cảc thuốc ức chế enzym chuyến hóa angiotensin có thể gây ra thiểu
niệu vả/hoặc tăng ure huyết và một số hiếm trường hợp gây suy thận câp tinh vả/hoặc tử vong.
Valsanan lả ohất đối kháng angiotensin II, không loại trừ khả năng valsartan có thể liên quan đển
suy giảm chức năng thận ở bệnh nhân.
Bệnh nhi
Suy thận
Không có nghiên cứu tiến hảnh sử dụng cho bệnh nhân nhi khoa có độ thanh thải creatinin < 30
ml/phút và bệnh nhi đang trải qua lọc mảu, vì vậy valsartan không được khuyến cảo sử dụng cho
nhóm bệnh nhân nảy. Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân nhi có độ thanh thải creatinin > 30
mL/phút Chức năng thận và kali huyết thanh nên được theo dõi chặt chẽ trong suốt quá trình điều
trị bằng valsartan. Điều nảy đặc biệt khi đang sử dụng vả có các dấu hiệu (sốt mất nước) gỉống như
suy giảm chức năng thận, : Ể2 |:
Suy giảm chửc nãng gan I'chf/i
Như ở người lởn valsartan chống chỉ định cho oảo bệnh nhân nhi suy giảm chức năng ganfighỉêm
trọng, xơ gan mật và bệnh nhân ứ mật. Có kinh nghiệm lâm sảng hạn chế khi sử dụng valsartan ở
bệnh nhân nhi suy gan nhẹ đểu trung bình. Ở những bệnh nhân nảy liều valsartan không nên quá 80
mg.
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không có nghiên cứu nảo được tiến hảnh đảnh giá ảnh hưởng cùa thuốc lên khả năng lải xe, tuy
nhiên thuốc có thể gây chóng mặt hoặc mệt mỏi. Do đó bệnh nhân cần thận trọng khi lải xe hay vận
hảnh mảy móc.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Không khuyến cáo sử dụng vởiz
Lithium
\.
:~l
'!
\
_k
[
í
.
Ở—
4
ồ
Tăng lithium huyết thanh có hồi phục và ngộ độc đã được bảo cáo khi sử dụng đồng thời với các
ohất ức chế ACE. Do thiếu dữ liệu về sử dụng đồng thời lithium vả valsartan, do đó không khuyến
cáo sử dụng kết hợp hai thuốc nảy. Nếu cần thiểt phải kết hợp cần theo dõi chặt chẽ nông độ lithum
Thuốcjợi tiều giữ kali, bổ sung kali, cảc chất thay thể muối chứa kali vả cảc ohất khảo có thế lảm
tăng nông độ kali.
Nếu sản phẩm thuốc ảnh hướng đến nồng độ kali được sử dụng đồng thời với valsartan, cần theo dõi
chặt chẽ nông độ kali huyêt tương.
Thận trọng sử dụng đồng thời với: /ủ
/
Cảo thuốc ohống viêm không steroid (NSAIDS) bao gồm thuốc ức ohế chọn lọc COX-2, aoid
acetylsalicylat >3 g/ngảy, vả cảc NSAle không chọn lọc.
Khi sử dụng thuốc kháng angiotensin 11 đồng thời với NSAIDS oó thể gây giảm hiệu quả hạ huyết
áp. Hơn nữa, sử dụng đồng thời khảng thụ thể angiotensin [] vả NSAIDS có thể lảm tăng nguy cơ
›_<ấu đi chức năng thận vả\tăng nồng dộ kali huyết thanh. Vì vậy, cần kiếm soát chức năng thận và độ
âm đây đủ khi băt đâu diếu trị.
Thuốc khác
Trong nghiên cứu tương tảo thuốc với valsartan, không có tương tác nghìêm trọng nảo được tìm
thây khi sử dụng đông thời valsartan với các thuôo sau: cimetìdin. warfarin, furosemid, digoxin,
atenolol, indometacin, hydrochlorothiazide, amlodipin, glỉbenclamid.
Bệnh nhân nhi
Tăng huyết áp thường xảy ra ở trẻ em và trẻ vị thảnh niên chức năng thận không binh thường. Thận
trọng sử dụng dồng thời valsartan vả cảc thuốc ức ohế hệ thống renin agiotensin aldosteron do có thể
gây tãng nông độ kali huyết thanh. Chức năng thận và nông độ kali huyết thanh cần được theo dõi
chặt chẽ.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ
Phụ nữ mang thai
Không khuyến oáo sử dụng thuốc chẹn thụ thể angiotensinjl (AIIRAS) trong suốt ba thảng đầu của
thai kì. Sử dụng AIIRAs lả chông chỉ định trong ba tháng tiêp theo và ba thảng cuôi thai kì
Bằng chứng về nguy cơ gây quái thai sau khi tỉếp xúc với các chất ức chế ACE trong ba thảng đầu
của thai kì chưa được kêt luận. Tuy nhiên, nguy cơ gây quái thai tăng lên là không thế loại trừ.
Trong khi đó không có dữ liệu dịch tễ học kiểm soát nguy cơ với AIIRAs nguy cơ tương tự có thể
tôn tại trong nhỏm thuốc nảy. Tiếp tục liệu phảp điều trị bằng AIIRAs khi thật cần thiết, bệnh nhân
có kế hoạch mang thai nên thay đổi liệu pháp điều trị tăng huyết ảp vởi các thuốc an toản cho phụ
nữ có thai. Khi được chẩn đoán mang thai. lập tức ngưng diều trị bằng AIIRAs và thay thế bằng liệu
pháp mới. Tiếp xúc với AIIRA trong suốt ba tháng tiếp theo và ba thảng cuối thai kì có thể gây ngộ
độc thai kì (suy giảm chức năng thận, thỉếu ói, ohậm phát triển hộp sọ) vả độc tính sơ sinh (suy thận,
hạ huyết ảp, tăng kali mảu). Đã tiểp xúc AIIRAs trong giai đoạn 2 vả 3 thai kì nên kiểm tra siêu âm
chức năng thận và hộp sọ thai nhi.
Cần theo dõi trẻ sơ sinh oó mẹ đã uống thuốc AIIRAs do có thể xảy ra hạ huyết ảp .
Phụ nữ cho con bú
`wif' `-.i
`r'
Không có thông tin về sử dụng valsartan trong quá trình cho oon bú, vì vậy valsartan không khuyến
cảo sử dụng và nên điếu trị thay thế băng liệu pháp khảo có thông số an toản trong quá trình cho con
bứ, đặc biệt trong giai đoạn sơ sinh hay trẻ sinh non.
Khả năng sinh sản
Valsartan không có ảnh hưởng xấu lên khả năng sinh sản của chuột đực vả cái ở liều iên đến 200
mg/kg/ngảy. Liều nảy cao gâp 6 lần liều khuyến cảo sử dụng trên người.
NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Trong nghiên cứu lâm sảng có kiểm soát trên bệnh nhân tăng huyết áp trướng thảnh tống quan tỉ lệ
tảo dụng không mong muôn (ADRs) được so sảnh với giả dược và phù hợp vởỉ tính chất dược lý cùa
valsartan Tỉ lệ ADRs không liên quan đến liều hay thời gian đỉễu trị cũng như giới tính, tuổi hay
chùng tộc.
Các bảo cáo ADR từ cảc nghiên cứu lâm sảng, sau khirlưu hảnh thuốc trên thị trường và thông số
trong phòng thí nghiệm được liệt kê dưới đây theo hệ thông cơ quan:
Tác dụng không mong muốn được xếp hạng bởi tần số: Rất phố biển (> 1/ 10) phổ biến (> 1/100 đến
1/1000 đến <1/100), hiếm gặp (> 1/10000 đến <1/1000), rất hiếm gặp (<1/10000),
không bỉết (không thế đánh giá từ cảc dữ liệu hiện tại) Trong mỗi nhỏm, tảo dụng không mong
muôn được xếp hạng theo thứ tự giảm dần mức độ nghiêm trọng.
Tăng huyết' ap
Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết
Không biểt
Giảm hemoglobin giảm haomatocrit, giảm bạch
cầu, giảm tiếu câu.
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Không biết
Quá mẫn bao gồm bệnh huyết thanh
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Không biết
Tăng kali huyết thanh, giăn natri huyết
Rối loạn hệ thống thính giảc vả mê cung
Ít gặp Chóng mặt
Rối loạn mạch
Không biết Viêm mạch
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
_JH, 1-
Ít gặp Ho
Rối loạn dạ dảy ruột
Ít gặp Đau bụng
Rôi loạn gan mật
Không biết Tăng chức năng gan bao gỗm tăng bilirubin
huyêt thanh
R01 loạn da va mo dươl da ////
Không biết Đau cơ //
LÙV
Rôi loạn thận và tíêt nìệu
Không biểt Suy thận và suy giảm, tăng oreatinin huyết thanh
Rối loạn chung vả vị trí dùng thuốc
Ỉt gặp Mệt mỏi
1_
Bệnh nhân nhi
Tăng huyết áp
Tác dụng chống tăng huyết áp cùa valsartan đã được đảnh giá trong hai nghiên cứu lâm sảng mù đôi
ngẫu nhiên trên 561 bệnh nhân nhi tù 6 đến 18 tuổi. Ngoại trừ các rối loạn gan ruột (đau bụng, buồn
nôn, nôn) vả chóng mặt, không có sự khác nhau vê loại, tần xuất và mức độ oủa tảo dụng không
mong muốn trong thông sô an toản trên bệnh nhân nhi từ 6 đến 18 tuổi so với nhóm bệnh nhân
trướng thảnh ởtrên.
Đánh giá sự phát triến trí não vả thần kinh cúa bệnh nhân nhi ở độ tuổi từ 6 đên 16 cho thắy không
có sự liên quan đến việc sử dụng điều trị bằng valsartan
Trong nghiên cứu ngẫu nhiên mù đôi ở 90 trẻ em từ 1 đến 6 tuối, theo sau nghiên cứu nhãn mở
trong một năm, quan sảt thấy có hai ca tử vong và một số ca tăng men gan. Những trường hợp nảy
xảy ra trong ở những bệnh nhân có kèm theo cảc bệnh khảo nghiêm trọng. Mối quan hệ nhân quả
với việc sử dụng valsartan không được thảnh lập. Ở trong nghiên cứu thứ hai trên 75 trẻ em từ 1 đến
6 tuối, được tiến hảnh ngẫu nhiên, không quan sát thấy có tăng men gan đáng kế hay tử vong xảy ra
khi sử dụng valsaxtan.
Tăng kali máu thường gặp hon ớ trẻ em vả vị thảnh niên ớ độ tuổi từ 6 đến 18 mắc bệnh thận mạn
tính.
Độ an toản đã được quan sảt thấy trong oác nghiên cứu lâm sảng cỏ kiếm soát ở bệnh nhân trưởng
thảnh nhổi máu cơ tim vảfhoặc suy tim thay đổi từ độ an toản tổng quan trên bệnh nhân tãng huyết
ảp. Tảo dụng không mong muốn xảy ra trên bệnh nhân trưởng thảnh nhồi mảu cơ tim vả/hoặc suy
tim được liệt kế bên dưới
~
"~\ \\
Nhồỉ máu cơ tim vảlhoặc suy tim (nghiên cứu chỉ tiểu hảnh trên bệnh nhân trưởng thânh)
Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết
Không biết
Giảm tiêu câu.
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Không biết
Quá mẫn bao gồm bệnh huyết thanh
Rối loạn chuyến hóa và dinh dưỡng
Ít gặp
Tăng kali huyết
Không biết
, , 1
Tăng kali huyêt thanh, giãn natri huyêt
Rối loạn hệ thần kinh trung ương
f_'
Phổ biến Chóng mặt, chóng mặt … thế
Ỉt gặp Ngẩt, đau đầu
Rối loạn hệ thống thính giảc vả mê cung
Ít gặp Chóng mặt g`i
f“ "Ể
Rối loạn tim & f!
_ |,
I ,/
It gặp Suy tim //
Rôi loạn mạch
Phổ biến Hạ huyết áp, hạ huyết ảp … thế đứng
Không biết Viêm mạch
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
Ít gặp Ho
Rối loạn dạ dảy ruột
Ít gặp
Buôn nôn, tiêu chảy
Rôi loạn gan mật
/ Q \Jĩ.ừl 'v’f ~,
'VMfạ ,
Không biểt
Tăng chức nảng gan
Rôi loạn da và mô dưới da
Ít gặp Phù mạch
Không biết Phảt ban, ngứa
Rôi loạn cơ xương và mô liên kêt
Không biết
Dau cơ
.71'
Rối loạn thận và tiêt niệu
/ớị
Phổ bíến Suy thận và giảm chức năng thận i /
Ít gặp Suy thận cấp, tảng creatinin huyết thanh
Không bỉết Tăng ure máu
Rối loạn chung và vị trí dùng thuốc
Ít gặp Suy nhược, mệt mỏi
QUÁ LIÊU
Triệu chứng
Quá liều sử dụng valsartan có thể gây ra hạ huyết áp đáng kế và có thể dẫn đến suy giảm ý thức, trụy
tuần hoản vả/hoặc sốc.
Điều trị
Biện pháp điêu trị dựa vảo thời gian tỉêu hóa, loại và mức độ nghiêm trọng của cảc triệu chứng,
trạng thái ổn định cùa tuần hoản là quan trọng hảng đầu.
Nếu hạ huyết áp xảy ra, bệnh nhân nên được đặt nằm ngứa và tiến hảnh truyền tĩnh mạch dung dịch
muối sinh lý.
Không thể loại trừ valsartan bằng lọc mảu.
BẢO QUẢN
Dưới 30°C, trảnh ẩm
DẠNG BÀO CHẾ VÀ QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 3 ví x 10 viên
"..H ẵJ
" ph
i ’i
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Nhà sản xuất
HẠN DÙNG
24 tháng kế từ ngảy sản xuất.
Số lô sán x'uất (Batch No. ), ngảy sản xuất (Mfg.date), hạn dùng (Exp.date): xin xem trên nhãn bao
bì. Ngảy hêt hạn lả ngảy 0] của tháng ghi trên bao bì.
Sãn xuất bỡỉ: Torrent pharmaceutìcals Ltd.
Indrad, Tal: Kadi, City: Indrad-382 721 Dist. Mehsana, Ấn Độ Ấậ
Ngảy xem xét lại tờ hướng dẫn sử dụng: 10/04/2015 Ở
\.
`y #
rf/
/x
«
82},
\\\l
\.
TUQ. cth TRUỜNG
P.TRUỜNG PHÒNG
-/iỷuỵễn Jớ,, Jớn,
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng