CTY TNHH SX-TM DLDC PHẨM CONG HÒA XÃ HOI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH NAM Độc lập - Tư do - Hanh phúc
MẨU NHẢN x… ĐÃNG KÝ
VIEN NÉN DÀI BAO PHIM TANARHtNAMOL- FLU
1. Mẫu nhãn vi 4 viên
WHO GMP
TANARHUNAMOL-FLU
Patacetmnul MXung
Lcưatfưttn ':mg
Doxtvomathmphan HBI tặing
TP
WCO.LVD
:'Y ỈNHP .'Jì. TM LIF Tt—ANH \“AM
2. Mãn nhãn trung gian vi 4 viên
BỘ Y TẾ
CLỊCfflUỢC r TP. HOM, Naáy 15 máng 12 nãm 2015
':JA PHE DUYỆT j CTY TNHH ỄẢễiẫẵẵẵ'mH NAM
— ỉ Phó 'á đốc
'.zin đauỄ’L/Mf ..... | .: 01 m
3. Mẫu hộp 25 vi x 4 viện
Ễo.mẵ ẫỉễflèỉnl
,: ..
é .--; &
ỄỄỄ ả
: . : » Uu..R::
…… n ...…w ui… ổ,.
› xơ: H Ế
…. .:.. : .n.
“. Ồ W U: %: P`
xo c... :.. .:.… H…\JJ
zo.J … …. .Ư..v.ư\x
/# ..!ui: c\
1 ihb\
Ổn
%
oữlẳ… !»..in il
usẫ:Ễ f: :ê
_.ẸIEÌ 1. Ễ
Unẽ.ẫlẵễs Ễ. ... .ễ
illễẵlỉỉeuczn. ĩt.
i! ZII lnĩcon. u.…ẵợẫ
!... ễ8 si i.!ll rẽ < .Eẵ
ỂỄỀỄ
u›uẵỗẫơỉaẵỉẵ,
oễooỉũẫ
lu›ẵlổẫưỉẫnỂ
oonaẳpỉẵẵễẫ
ẫ
Ễữi._ẵ
Bxẩcữễẵẵ... ..caỉẽsỉtll:
Ế:ĩẹỉiỄìtẫtt
Ểeứễ. :.:ã ,ẽỂ: Ễ…
:...Ẻị! qẵlsỉi
% rÍ:… z Ễuì .: «ẾỀ
I ư ũỗmo:Éõa Gz.ỏ
AỄỄỆỄ
llal-ẵiịị
iồ
&xuỀẵ ảx
…EẺỗ ỉ…z
….ẵ Ễ.Ễxm o. ……
ẫỉị
ẫẫ.ZP…
TỜ HƯỚNG DẮN SỬ DỤNG
Viên nén dăi bao phim TANARHUNAMOL-FLU
/ c `
,3 /'ẫldunùnkuỉdằì
~… sâu luÀi \
THÀNH PHẨN : Mỗi viên chứa
Paracetamol 500 mg \~ 1~1>«3_ … w“: …,,Ị .
Dextromethorphan HBr ............................................. 15 mg .
Loratadin ...... 5 mg
Tá dược vừa đủ… 1 viên.
(Avicel PHIOl, Tihh bột sắhu Natri starch glycolat, Talc, Magnesi stcarat, HPMC 2910, PEG 6000, Dau Paraffin,
Mâu xanh patente, Tartrazin, Ponceau 4R, Titan dioxyd).
DƯỢC LỰC HỌC
— Paracetamol lả chất chuyến hóa có hoạt tỉnh của phenacetin, lá thuốc giãm đau — hạ sốt hữu hiệu có thể thay
thế aspirin, nhưng không có hiệu quả điều trị viêm. Thuốc tác động lên vùng dưới đổi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt
tăng do giãn mạch vã tăng lưu lượng máu ngoại biên.
— Dextromethorphan hydrobromid lã thuốc giãm ho có tác dụng lên trung tâm ho ớ hănh não. Dextromethorphan
được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cãm lạnh thông thường hoặc hít phãi
các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điểu trị ho mạn tính, không có đờm. Thuốc
thường được dùng phối hợp với nhỉểu chất khác trong diều trị triệu chứng đường hô hấp trên.
— Loratadin lã thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dăi đối kháng chọn iọc trên thụ thể H, ngoại biên vã
không có tác dụng lâm dịu trên thẩn kinh trung ương. Loratadin thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể H, thế hệ
thứ hai (không an thẫn).
Loratadin có tác dụng lăm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi và viếm kết mạc dị ứng do giãi phóng histamin.
Loratadin còn có tác dụng chống ngứa và nổi mây đay liên quan đến histamin. Tuy nhiên loratadin không có
tác dụng bâo vệ hoặc trợ giúp lâm sâng đối với trường hợp giãi phóng histamin nặng như choáng phản vệ.
Thuốc kháng histamin không có vai trò trong điểu trị hen.
Loratadin có tẫn suất tác dụng phụ, đặc biệt đối với hệ thẩn kinh trung ương, thấp hơn những thuốc kháng
histamin thuộc thế hệ thứ hai khác.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
— Paracetamol được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hoá. Nống độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng
30 đến 60 phút sau khi ưống với liều điểu tn_. Paracetamoi phân bố trong phẫn lớn các mô của cơ thể,
khoãng 25% kết hợp với protein huyết tương.Thời gian bán thâi cũa paracetamol lả 1,25 - 3 giờ, và được thâi
trừ qua nước tiểu.
— Dcxtromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 - 30 phút sau khi
uống, kéo dâi khoảng 6 - 8 giđ. Thuốc được chuyển hóa ở gan vả bâi tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và
các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
— Loratadin hấp thu nhanh sau khi uống. Nổng độ đỉnh trong huyết tương trung bình của loratạdin và chất chuyển
hóa có hoạt tĩnh của nó (descarboethoxyloratadin) tương ứng lả 1,5 và ,7 giờ. Nữa đời thải trừ của loratadin
là 17 giờ và của descarboethoxyioratadin là 19 giờ.
Loratadin chuyển hóa nhiến khi qua gan lẫn đẩu bỡi hệ cnzym microsom cytochrom P450; loratadin chủ yểu
chuyển hóa thânh descarbocthoxyloratadin, là chất chuyển hóa có tác dụng dược lý. Khoảng 80% tổng liểu cũa
loratadin bâi tiêt ra nước tiểu và phân ngang nhau, dưới dạng chât chuyển hóa, trong vòng 10 ngây.
Sau khi uống loratadin, tác dụng kháng histamin cũa thuốc xuất hiện trong vòng 1 — 4 giờ, đạt tối đa sau 8 -
12 giờ vả kéo dăi hơn 24 giờ
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Điểu trị triệu chứng trong các trường hợp cãm cúm như sốt, nhức đẩu, kết hợp ho, nghẹt mũi, chăy nước mũi,
chãy nước mắt, ngứa mất, viêm xoang.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn vã trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên] lẩn, 21ẫn/ ngây.
Người bị suy gan hoặc suy thận: 1 viên/ ngăy hay uống cách ngây.
Không dùng thuốc lâu quá 7 ngây.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn câm với bất kỳ thănh phẩn năo của thuốc.
Người bệnh thiếu hụt glucose-ó-phosphat dehydrogenase.
Trang 1/3
N gười bệnh đang điểu trị cãc thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) vì có thể gây những phân ứng nặng
như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chây máu não, thậm chí tử vong.
Trẻ em dưới hai tuổi.
CẤNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG
— Liên quan đến Paracetamol
Người bị phenylceton — niệu. Người phâi hạn chế lượng phenylalanin đưa vảo cơ thể. ` : sÀN xuẤi …
Người có bệnh thiếu máu từ trước. ' Í“ """” Ải Í
Tránh hoặc hạn chế uống rượu vì có thể gây tăng độc tính với gan. O\ĨIỦANH NÀ-Ĩ`ìfj
Thận trọng với người bị suy giãm chức năng gan hoặc thận.
Bác sĩ cẩn cănh báo bệnh nhân về các dâu hiệu cũa phẳn ứng trên da nghiêm !rọng như hội g Steven —
Johson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc ( TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toân
thân cấp tính (AGEP).
— Liên quan đến Dcxtromethorphan
Người bệnh bị ho có quá nhiến đờm vả ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc trân khí.
N gười bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giâm hô hấp.
Dùng dextromethorphan có liên quan đến giâi phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xãy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dâi.
— Liên quan đểu Loratadin
Suy gan
Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi và tăng nguy cơ sâu rãng. Do đó, cẩn phãi
vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin.
TƯỜNG TÁC VỚI cÁc THUỐC KHÁC
— Liên quan đến Paracetamol
Uống dâi ngây liếu cao paracetamol lăm tăng nhẹ tác dụng chống đông cũa coumarin và dẫn chất idandion.
Cẩn phãi chú ý đển khả nãng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đổng thời phenothiazin vã
liệu pháp hạ nhiệt.
Uống rượu quá nhiến vã dãi ngây có thể lâm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin. .) gây cãm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể
lâm tăng tính độc hại gan cũa paracctamol do tăng chuyển hóa thuốc thânh những chât độc hại với gan.
Dùng đổng thời với isoniazid có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tĩnh với gan.
— Liên quan đển Dextromcthorphan
Tránh dùng đỗng thời với cãc thuốc ức chế MAO.
Dùng đổng thời với các thuốc ức chế thẩn kinh trung ương có thể tãng cường tác dụng ức chế thẩn kinh trung
ương cũa những thuốc nảy hoặc của dextromethorphan.
Quìnidin ức chế cytochrom P450 2D6 có thể lâm giảm chuyến hóa cũa dextromcthorphan ở gan, lăm tăng
nổng độ chất nây trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn cũa dextromethorphan.
— Liên quan đến Loratadin
Dùng đổng thời với cimetìdin lăm tăng nổng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetìdin ức chế chuyến
hóa của loratadin. Điều năy không có biểu hiện lâm sãng.
Dùng đồng thời với ketoconazol lâm tăng nổng độ iorạtadin trong huyết tương gấp 3 lẫn do ức chế CYP3A4.
Điếu nãy không có biểu hiện lâm sảng, vì loratadin có chi sô điều trị rộng.
Dùng đỗng thời với erythromycin iâm tãng nổng độ loratadin trong huyết tương.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
- Liên quan đến Paracetamol
Ban da và những phân ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra.
Ít gặp: Ban, buổn nôn, nôn, loạn tạo máu (giãm bạch cẩu trung tính, giãm toăn thể huyết cẩu, giảm bạch
cẩu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dâi ngăy.
Hiểm gặp: Phân ứng quá mẫn.
— Liên quan đến Dextromethorphan
Thường gập: Mệt mỏi, chóng mặt. Nhịp tim nhanh. Buổn nôn. Da đỏ bừng
Ít gặp. Nổi măy đay.
Hiêm gặp: Ngoại ban
Thinh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hănh vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thẫn kinh trung
ương vã suy hô hấp có thể xãy ra khi dùng liều quá cao.
\'A\’ :
Trang 2/3
— Liên quan đến Loratadin
Loạn nhịp thất nặng đã xãy ra khi điều trị với một số thuốc kháng thụ thể histamin Hi thế hệ 2. Điều đó không
xuất hiện khi điểu trị bầng loratadin.
Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn lOmg hảng ngây, những tác dụng sau đây có thể xây ra:
Thường gặp: Đau đẩu, khô miệng, chóng mặt, khô mũi, hắt hơi, viêm kểt mạc.
Hiếm gặp: Trẩm căm, tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực, buổn nôn, chức năng gan bất
bình thường, kinh nguyệt không đểu, ngoại ban, nổi măy đay vã choáng phân vệ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phắi khi sử dụng thuốc
TRƯỜNG HỢP có THAI VÀ CHO CON BÚ
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
TÁC DỤNG ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốg có thể gây buỗn ngũ nhẹ nên tránh dùng khi đang lái xe vã đang vận hảnh máy móc.
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ
— Liên quan đến Paracetamol
Quá liều do dùng một liễu độc duy nhất hoặc uống lặp lại liểu lớn (7,5 - lOg mỗi ngây, trong 1 - 2 ngảy) hoặc
do uống thuốc dăi ngãy. Hoại tử gan phụ thuộc liều lả tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất có thể dẫn đển
tử vong.
Xử trí : Rửa dạ dăy, tốt nhất là 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giãi độc: dùng các hợp chất Sulfhydryl, N-
acetylcystein, than hoạt..
— Liên quan đến Dextromethorphan
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buổn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cẩu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ão giác, mất
điểu hòa, suy hô hấp, co giật.
Điều trị: Hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhấc lại nếu cẩn tới tổng liễu 10 mg.
— Liên quan đên Loratadin
Ở người lớn khi uống quá liều (40 — 180mg) có những biểu hiện: buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đẩu. Ở trẻ em
khi uống sirô quá liễu (vượt lOmg) biểu hiện ngoại tháp vã đánh trống ngực.
Xứ tri: Điểu trị triệu chứng vả hỗ trợ. bắt đẩu ngay và duy trì chừng nâo còn cẩn thiểt. Loratadin không bị loại
bằng thẩm tãch máu.
BẢO QUÁN : Bão quãn nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
HAN DÙNG : 36 tháng kể từ ngây sân xuất
TIÊU CHUẨN :chs
TRÌNH BÀY : Hộp 25 vĩ , vi 4 viên.
KHUYẾN CÁO : Thuốc nây chi dùng theo đơn của thẫy thuốc
Để xa tẩm tay của trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ
CÔNG TY TNHH SX-TM DƯỢC PHẨM THÀNH NAM
Địa chi: 60 — Đại lộ Độc lập, KCN Việt Nam Singapore, Thuận An, Bình Dương
ĐT: (0650) - 3767850 \ Fax: (0650) - 3767852
Văn ph@gz 3A Đặnử't, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM
Tp.HCM, ngăy 15 tháng 12 năm 2015
Giám đốc
/I/ l`°nỉỈỉizd m đôc
’còucn\'
Q !.Ị»WEMmJ~H ộễ\
ns NGUYỄN QUỐC CHINỦQCỤC muòNG
p muòne PHÒNG
@ẫ JỄỈmắ Jfâợzg
Trang 3/3
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng