%6Ủủờ’i
CÔNG TY TNHH SX—TM DUỤC PHẨM CỘNG HÒA xà HO! CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH NAM ĐỌc 1ap - Tự do - Hanh phúc
MÃU NHẢN x… ĐĂNG KÝ
VIÊN mận TANAFADOL
Mãu nhãn lo 200 viên
. › - uiu vAclcn núm:
Ẹomưẵ'mb un W. 325 WHMMP mmỦul un… " ma.—
:2'Jĩ…htị t'ìị. ` `JI'I tị'ịtị. ,, …Tĩ … …… …: … …. …… …… …
cniottm: Tan 8 a 0 dn … ua ngay không m| 4g Kheng em
“”"““mỀMWỂWMWỦ ỀÌZ°Z…“.ỆẸTỪ…Ề "°“…“2Ễ "'"
-Đ … ktnh nhúc .anm: .… ›
…ĨẨỂẮ.……J…m °°'“°" _ 325 _ ,……Mủủgmwmwhmdm .
,,'S,,,ủ.tf.rzzrmnmm Hoa…hãtrParacefamol 325 mg ứ;h“f…“ủỉfflt'ẳảỡ…téịtư :: ả ẳ
- ' MOMỦnhdũnolhoodvldnhuhbicđ 9 >-
Qut mlnva Peloeelumd holcbhkỳmùmỵahln _ Lo 200 vtOn Mn tÁc W. T Me T . YMLM b Ễ ~Ễ
…… ma TWỔ° W“Ể cử °"° bọn“ Viọ" mom. a't uc cm mụ uử cónw vA m
Người bệnh thtlu mt glucou-ửpholphut || uh;wa … ỷ KMc—x " m um
MW … . l
m…nmnf.mmcm tơmawdhnùmnn |
muomare m…oouovvmmuưmnemh ,
duthnveđnntu mmmnaum… `
mu :… ohwwn nm…… uẳọle.tẹẵuẵfrnmrưnlưmm
mu 31: :m W VP` !A Đcng Ylt. P 'i'ln Đưlh, 0.1 . YFMCM \
BỘ Y TẾ M
cục QUÁN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đauỦỔ/ẹ“ .......
Bình Dương, ngáy 15 tháng 12 nãm 2015
CONG TY TNHH SX-TM oưoc PHẨM THÀNH NAM
dốc
Ds. Nguyễn Ouốc Chinh
TỜ HƯỚNG DẮN SỬ DỤNG
Viên nén dâi TANAFADOL
THÀNH PHẦN : Mỗi viên chứa Il ; “²²
Paracetamol 325 mg , . ` _.__
Tá dược vừa đủ… .1 viên. i`~`iỀl _\i [
(Avicel PHIOl, Tinh bột sẵin Mău xanh Patente Tartrazin, Natri starch glycolat, Magnesi stồarablìựợgg d
DƯỢC LỰC HỌC
Paracetamol (acetaminophen hay N- acetyl-p-aminophenol) lả chất chuyển hóa có hoạt tĩnh cũa phenacetin,
lả thuốc giâm đau — hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, nhưng không có hiệu quả điều trị viêm. Thuốc
tác động lên vùng dưới đổi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch vả tăng lưu lượng máu ngoại biên.
DƯỢC ĐÔNG HỌC
Paracetamol được hâ'p thu nhanh và hẫu như hoãn toăn qua đường tiêu hóa. Nỗng độ đỉnh cũa thuốc trong
huyết tương đạt trong vòng 30 đểu 60 phút sau khi uống với liều điểu trị. Paracetamol phân bố nhanh vả đổng
đểu trong phẩn lớn các mô cũa cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
Nữa đời thãi `trù“ cũa paracetamol là 1,25 — 3 giờ, vã được băi tiết qua nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Điều trị triệu chứng các bệnh gây đau và gây sốt.
Đau dây thẩn kinh, nhức đẩu, đau khớp mạn, đau cơ vã gân, đau do chấn thương.
Ễốt do cãc nguyên nhân khác nhau.
LIEU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
— Người lớn và trẻ em trên 11 tuổi : mỗi lẩn uống 1 — 2 viên, cứ 4 — 6 giờ một lẩn khi cẩn thiết. Mỗi ngảy
không quá 4 g. Không được dùng quá 10 ngây ở người lớn hoặc quá 5 ngãy ở trẻ em, trừ khi do thẩy thuốc
hướng dẫn.
— Trẻ em có thể uống cứ 4 — 6 giờ một lẩn khi cẩn, liều xấp xỉ như sau: Trẻ em 11 tuổi, 480 mg; trẻ em 9 -10
tuổi, 400 mg; trẻ em 6 - 8 tuổi, 320 mg. Trẻ em dưới 6 tuổi nên dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với paracetamol hoặc bất kỳ thănh phẩn năo của thuốc.
Người bệnh thiểu hụt glucose-ó-phosphat dehydrogenase. , (
CẨNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG Ai
Phải dùng thận trọng ở người suy gan, suy thận và nghiện rượu.
Paracetamol tương đối không độc với liều điểu trị. Đôi khi có những phân ứng da gồm ban dát sẩn ngứa vả
mây đay; những phân ứng mẫn cảm khác gốm phù thanh quân, phù mạch, và những phân ứng kiểu phản vệ
có thể ĩt khi xãy ra. Giãm tiểu cẩu, giãm bạch cẩu, và giâm toân thể huyết cẩu đã xãy ra với việc sử dụng
những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dâi các liều lớn. Giâm bạch cẩu trung tính vã ban xuất
huyết giăm tiểu cẩu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiểm gặp mất bạch cẩu hạt ở người bệnh dùng
paracetamol.
Người bị phenylceton — niệu (nghĩa lâ, thiểu hụt gen xác định tình trạng của phenylalanin hydroxylase) vã » ",
người phãi hạn chế lượng phenylalanin đưa văo cơ thể phâi được cãnh báo lả một số chế phẩm paracetamol … -c a_Ị._
, ~ »? A ` . . A; "~Ậ
chưa aspartam, se chuyen hóa trong dạ dây — ruọt thanh phenylalanm sau khi uong. \
Một số dạng thuốc paracetamol có trên thị trường chứa sulfit có thể gây phản ứng kiểu dị ứng, gổm cã phãn ,
vệ và những cơn hen đe dọa tính mạng hoặc ĩt nghiêm trọng hdn ở một số người quá mẫn. ~€~ềÉ
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tĩnh với gan cũa paracetamol; nên tránh hoặc hạn chê uổng rượu. _Ễì*Ắ '
Bác sĩ cần cănh báo bệnh nhân về các dâu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chửng Steven -g_.,>
Johson (SJS), họi chửng hoại từ du nhiễm độc ( TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toc`…
thân câp tính (AGEP).
TƯỜNG TẤC VỚI cÁc THUỐC KHÁC
Uống dăi ngăy liều cao paracetamol lảm tãng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin vả dẫn chất indandion.
Tác dụng năy có vẻ ĩt hoặc không quan trọng về lâm sâng, nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi
cẩn giãm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.
Cẩn phãi chú ý đểu khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu
pháp hạ nhiệt.
Uống rượu quá nhiều và dăi ngăy có thể lăm tãng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
Thuốc chống co giật (gổm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cãm ứng enzym ở microsom thể gan có
thể lâm tăng tính độc hại gan cũa paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thănh những chât độc hại với gan.
Ngoăi ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tãng nguy cơ độc tính với gan, nhưng
chưa xác dịnh dược cơ chế chính xác cũa tương tác năy. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia Lãng đáng
kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn lời khuyên trong khi đang dùng thuốc chống co
giật hoặc isoniazid. Thường không cẩn giâm liền ở người bệnh dùng đổng thời liều điểu trị paracetamol và
thuốc chống co giật ; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co
giật hoặc isoniazid.
Probenecid có thể lâm giâm đảo thải paracetamol vả lãm tăng thời gian nửa đời trong huyết tương cũa
paracetamol.
Isoniazid và các thuốc chống lao lâm tãng độc tính cũa paracetamol đối với gan.
TRƯỜNG HỢP có THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai: Chỉ nên dùng thuốc khi thật cẩn thiểt.
Phụ nữ cho con bú: Không thẩy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
TÁC DỤNG ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có tãi liệu báo cáo.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xây ra. Thường lã ban đỏ hoặc măy đay, nhưng đôi khi
nặng hơn vã có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cãm với salicylat hiếm
mẫn cãm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã
gây giắm bạch cẩu trung tính, giảm tiểu cẩu vã giâm toân thể huyết cẩu.
Ít gập: Ban, buổn nôn, nôn, loạn tạo máu (giãm bạch cẩu trung tính, giâm toân thể huyết cẩu, giãm bạch
cẩu), thiếu mãn, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dăi ngăy
Hiểm gập: Phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ
Quá liều: Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại iiều lớn (ví dụ
: 7,5 - lOg mỗi ngăy, trong 1 - 2 ngây), hOặc do uống thuốc dâi ngăy. Hoại tử gan phụ thuộc liền là tác dụng
độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liễu vã có thể gây tử vong.
Xử trí: Rửa dạ dăy, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giâi độc: dùng các hợp chất Sulfhydryl,
N—acetylcystein, than hoạt.
BẢO QUÁN : Bão quãn nơi khô mát, tránh ãnh sáng, nhiệt độ dưới 30°C
HẠN DÙNG : 36 tháng kể từ ngăy sân xuất
TIÊU CHUẨN : DĐVN 1v
TRÌNH BÀY : Lọ 200 viên
KHUYẾN CÁO :
Để xa tẩm tay của trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cấn thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SX-TM DƯỢC PHẨM THÀ
Địa chỉ: 60 Đại lộ Độc lập, KCN Việt Nam Singapore, Thuận An, Bìnhfflẽggục TRUÓNG
ĐT: (0650) - 3767850 Fax: (0650) … 3767852 pJRUÒNG PHÒNG
Văn phòng: 3A Đặng Tất, P. Tân Định, Q.I, TP. HCM ÓZẨ_Ẩf " "\
Tp. HCM, Ngãy 05 tháng 01 năm 2016
KT/ Giám áôc ~
lv›
SẤN xuất
iao w Jwũ …: oQC
' ' I EN QUỐC CHINH
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng