' PREPRESS - INFORMATION
PREPRESS - ROCHE BASEL
CUSTOMER
Format 68 X 22 X 120 mm Controi Ptoof New Proof Corrections
Register Nl'. 10.040 Date: ............................ Date: ............................ Date: ........................
NP 2020
26_03_2010 12:52:44 Visa: ............................ Visa: ............................ Visa: ........................
Grundschrlft 7.5 Punkt
OK for Printing Control File OK for Printing
Date: ............................ Date: ............................ Date: ........................
Visa: ............................ Visa: ............................ Visa: ........................
10117784 FE 10117784 FE 10117784 FE
FILM 1 VON 4 FILM 2 VON 4 FILM 3 VON 4
Pantone Black PMS 300 PMS 327
26.03.10 26.03.10 26.03.10
+
10117784 FE
FILM 4 VON 4
PMS Magenta
26.03.10
/
Medicine: keep out of reach of children
1 viên nang = 45 mg oseltamivỉr
(dười dang oseitamwir phosphate)
Hộp 1 ví x 10 viên nang
NSX, HD. số lô SX: xem phản MFD,
ngảy hêt hạn lá ngảy 01 cùa tháng,
THUỐC cm' BÁN THEO ĐơN.
ĐE XA TÀM TAY TRẺ EM.
ĐỌC KỸ HƯỞNG DÂN SỬ DỤNG
TRƯỞC KHI DÙNG
cm 10 capsules
Tamiflu'
Oseltamivir
\
I_Josage and administration: see package msert
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
EXP. số lô … trẻn bao bì Ngảy SX vả
1 capsule = 45 m oseltamivir in the form of
oseltamivir phosp ate.
Cảc thỏng tin khác như chỉ đinh, chỏng
chỉ định, liều vả ca'ch dùng . _ xin xem
trong tờ hướng dẫn sử dụng
Nhã nhặp khâu;
sô đăng ký . VN-
Sản xuất cho F.Hoffmann~La Roche \
Ltd, Basel, Thuỵ Sỹ bởi Roche S p.A.,
Via More… 2. Segrate. Italy. ị
J .
I
tũarcn nnì
EXP
Ỉ ,Jilllllll
Á|eu 'auaiõag aiis uonanon ’ueịM 'ựd'g atpog
Aq *pueựammg
' ' FE REB1
’ wo
'? _
1011m4 "
zozo
BỘ Y TẾ
CỤC QUAN LÝ DUỌ`C
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân dauMffl^ễ
Oseltamivir
Cử
10 capsules
I [
Tamtflu'
Oseltamivir
co 10 capsules
PREPRESS - INFORMATION PREPRESS — ROCHE BASEL CUSTOMER
' 120 mm lịl’Glt, 1 Nutzen Control Proof New Proof Corrections
Bllstergrosse 108 x 63 mm Date: ............................ Date: ............................ Date: ............................
Streudruck
30_06_2009 13:05:02 Visa: ............................ Visa: ............................ Visa: ............................
Tamiflu 45 mg
PATEXT halbmanuell o1< for Printing Control File OK for Printing
Grundschrlft 9.5 Punkt
Date: ............................ Date: ............................ Date: ............................
Visa: ............................ Visa: ............................ Visa: ............................
10110418 UN 10110418 UN Art-Nr, 2of5-Code
FILM 1 VON 2 FILM 2 VON 2
Pantone Black Magenta 1 X pl'0 Zyllnder-Umfang @
30.06.09 30.06.09 A
Zelchnung 10.139
Tamiflu® Tamiflu® / ]“arhiflưềỉ
Oseltamivir Oseltamivir ' 1 Oseltamwư
45 mg T 'fl ® 45 mg T _ _ 0 in 'mg~f_f
ami U am T 1
Oseltamivir Oselta 1 '
. 45 m . 45 m «
Tamiflu® g Tamiflu® g `Ề\ amif fẵịỀ Ễ/7/ Ễ
Oseltamivir Oseltamivir .\Ĩ\ Oseltamivư/z ẵ
45 mg T 'fl @ 45 mg T fl ~45Jlìg >; " Ê %
am: U ami U =
Oseltamivir OseltamiviđQgijhử'l'l'iìễh’ẫh w
. ® 45 mg . @ 45 mg ® Ễ * .
Tam1flu Tamtflu Ỉ_\ Tamiqu g ,/
Oseltamivir Oseltamivir \m/ Oseltamivir { '
45 mg T 'fl @ 45 mg T 'fl ® 45 mg ặ
,J-s ami U ami U
"Ểnc—h') Oseltamivir Oseltamivir @
. 45 m . 45 m . _ ~. .
Tamuflu® g Tamiflu® g Tamiflu® M
Oseltamivir Oseltamivir 'J°_°hE> Oseltamivir "
45 mg T 'fl ® 45 mg T 'fl ® 45 mg
r-~_ ami u ami u … O
"ửề' Oseltamivir Oseltamivir Ề
. 45 m . 45 m . ^
Tamquu® g Tamiflu® ỉ Tamiflu® Ê
Oseltamivir Oseltamivir Oseltamivir Oseltamivir <ỂẺ°> Ế
. 45 m . 45 m .
Tamiflu® g Tamiflu® g Tamtflu®
Oseltamivir Oseltamivir Oseltamivir
45 mg T 'fl ® 45 mg T 'fl ® 45 mg
- ami U ami U
<ẾỂ> Oseltamivir Oseltamivir ỐỄỂ>
. 45 m . 45 m . ..
Tamiflu® g Tamthu® ỉ Tamiflu®
Oseltamivir Oseltamivir Oseltamivir <ỀẺ> Oseltamivir @) Ễ
. 45 m . 45 m . ²
Tamiflu® g Tam1flu® g Tamiflu® Ế _F_
Oseltamivir Oseltamivir Oseltamivir ẳ ị
45 mg T 'fl ® 45 mg T 'fl ® 45 mg “3 g
aITII U ._ ami U LU ả
@) Oseltamivir -(113113) Oseltamivir @ ễ
. 45 m . 45 m .
Tamiflu® g Tamthu® ỉ Tamiflu®
Oseltamivir Oseltamivir 15 kg đến 23 kg 45 mg hai lần mỗi ngảy 7.5 ml hai lần mỗi ngảy
› 23 kg đến 40 kg 60 mg hai lần mỗi ngảy 10.0 mi hai 1ần mỗi ngảy
> 40kg 75 mg hai lằn mỗi ngảy 12.5 ml hai lần mỗi ngảy
Liều dùng đường uống của T amiflu đươc khưvến cảo cho trẻ 6-12 thăng tuồi:
Dựa trên đữ liệu được động học còn hạn chế hiện có, với ]iếư dùng 3 mglkg hai lần mỗi ngảy ở trẻ 6 - 12 thảng tuồi trong 5
ngảy. _ _ . ~
Tamit1u dạng bột pha huyên địch ưông nên được pha chế bới dược sĩ trước khi dùng cho bệnh nhân (Xem mục 4.2 Hướng dân
đặc biệt cho việc sử dụng, hùy bò thuôc).
Phòng ngừa bệnh cúm (Ỹ/
Người lớn vả thanh thiếu niên:
Liều uống Tamifiu khuyên dùng để phòng ngừa bệnh cúm sau khi tiếp xúc với người bị nhiễm cúm lả 75mg ngảy một 1ẳn,
trong 10 ngảy. Nên bắt đầu việc sử đụng trong vòng hai ngảy sau khi tiếp xúc với nguồn bệnh Liều khuyên dùng để phòng
bệnh củm trong suốt thời gian có_ dịch ở cộng đổng là dùng 75mg ngảy một lẩn. Tính an toản và hiệu quả cùa việc dùng thưốc
đã được chứng minh cho tới 6 tuần. Chừng nảo vân còn đùng thuốc thì thời gian bảo vệ cũa thưốc vân còn.
Trẻ em từ ] tuồi:
Trẻ co cân nặng ưên 40 kg nểu có thề nuốt được viên nang, cũng có thể được điều trị phòng bệnh cúm với viến nang 75mg
một 1ẳn mỗi ngảy hoặc một viên 30 mg cộng với một viên 45 mg một lần mỗi ngảy, trong 10 ngáy, thay vì dùng Tamii1u dạng
huyến dịch với liếu khưyên đùng như bảng dưới đây
Liều uống đươc khuỵẻ_n dùm của Tamiqu để DhỏnQ ngùi bẻnh cúm cho trẻ [ừ mỏi tuồi trở lẻn:
Trọng lượng cơ thể Liều khuyên đùng trong ]0 ngảy Lượng huyền dịch uống (6 mg/mL)
S 15 kg 30 mg ngáy một lần 5.0 m] ngảy một lần
> 15 kg đến 23 kg 45 mg ngảy một lằn 7.5 m] ngảy một lẳn
> 23 kg đến 40 kg 60mg ngảy một lẩn 10.0 ml ngảy một lần
> 40kg 75mg ngảy một lần 12.5 ml ngảy một lần
Tamifiu dạng bột pha huyến dịch uống nên được pha chế bới dược sĩ ữước khi đùng cho bệnh nhân (Xem mục 4.2 Hướng dẫn
đặc biệt cho việc sử dụng, hủy bỏ thưôc).
2.2.1 Những hướng dẫn liều dùng đặc biệt:
Bệnh nhân suy thận
Điếu trị bệnh cúm
Không cằn điếu chinh liếu cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine ưên 60 mllphút Ở những bệnh nhân có độ thanh
thải creatinine từ 30- 60 m1/phủt, cần giám liều _Tamiflu xưống 30mg uống hai lễ… một ngảy, trong 5 ngảy. Ở những bệnh nhân
có độ thanh thải creatinine tư 10- 30 mllphút, cần giảm liểư Tamifiư xuông 30mg uỏng ngảy một lấn, trong 5 ngảy Ở những
bệnh nhân đang thẩm phân máu định kỳ, nêu triệu chứng củm xuất hiện trong khoảng thời gian 48 giờ giữa hai 1ần thẳm phân
mảu có thể dùng liều khới đầu 30 mg Tamifiư trước khi bắt đầu thẩm phân mảu Đề nồng độ thuôc ưong huyết tương được
dưy trì trong khoảng trị liệu, nên dùng một liểu 30 mg Tamiqu sau mỗi lần thẩm phân mảư Đối với _thẩm phân phúc mạc, nến
dùng một liếu 30 mg Tamifiu trước khi bắt đầu thẩm phân mảu vả sau đó bổ sung cảc liếu 30 mg mỗi 5 ngảy (Xem mục 3 .2. 5
Đặc tinh Dược động học ở những đối tượng đặc biệt vả mục 2. 4 _Những Cảnh bảo vả Thận trọng). Dược động học cùa
oseitamivir chưa được nghiến cứu ở những bệnh nhân “bệnh thận giai đoạn cưố1 " (tức là độ thanh thải creatinin < lOml/ phút)
không đang thẳm phân máu. Do đó, không có 1iều khuyến đùng cho nhóm bệnh nhân nảy.
Phỏng ngừa bệnh cúm
’]
Không cần điếu chinh liếu cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine trên 60 mliphút. Ở những bệnh nhân có độ thanh
thải creatininc từ 30—60 mVphút, liếu dùng Tamiflu _nên được giảm xuống còn 30mg, một ngảy uỏng một lần Ở những bệnh
nhân có độ thanh thải creatinine từ 10- 30 r_nUphút, cần giảm liếu Tamifiu xuống 30mg uống cách ngảy một lẳn Ở những bệnh
nhân đang thẩm phân mảu định kỳ, có thể dùng liếu khới đầu 30 mg Tamifiu trước khi bắt đầu thẩm phân mảu Đề nông độ
thưốc trong huyết tương được dưy trì trong khoảng trị liệu, nên dùng một liếư 30 mg Tamiflư sau môi những lần thẩm phân
máu xen kẽ Đối với thẩm phân phúc mạc nên dùng 1 liếư 30 mg Tamiflư ưước _khi bắt đằu thẳm phân máu vả sau đó bổ sung
các liầu 30 mg mỗi 7 ngảy. (Xem mục 3. 2.5 Đặc tinh Dược động học ở những đối tượng đặc biệt và mục 2 4 Những Cảnh báo
và Thận trọng). Dược động học cùa oseltamivir còn chưa được nghiến cứu ở những bệnh nhân “bệnh thặn giai đoạn cưối"
(tức là độ thanh thải creatinin < 10m1. phút) không đang thầm phân mảư Do đớ, không có liều khưyên dùng cho nhóm bệnh
nhân nảy
Bệnh nhân suy gan
Khỏng cần điếu chinh liếu cho những bệnh nhân bị rồi ioạn chức năng gan nhẹ hoặc vừa khi được điều ưị hoặc phòng ngữa
bệnh cứm (Xem mục 3 2.5 Đặc tinh Dược động hỌC ở những đối tượng đặc biệt). Độ an toản vả đặc tinh dược động học ở
bệnh nhân sưy gan nặng chưa được nghiến cứu.
Bệnh nhân suy giảm miễn dịch
Việc dự phòng cúm mùa cho bệnh nhản sưy giảm miễn dịch từ 1 mồi ướ 1ên được khưyên 121 12 tuần. Không cần điếu chinh
liêu (xem mục 2.2).
Người giá
Không cẩn điếư chinh liền cho người giả khi được điếu trị hoặc phòng ngừa bệnh cúm (Xem mục 3.2.5 Đặc tinh Dược động
học ở những đôi tượng đặc biệt)
T rẻ em
Tinh hiệu quả cùa Tamiũu ở trẻ dưới một tuối chưa được xảo lập (Xem mục 3. 2. 5 Đặc tính Dược động học ở những đối tượng
đặc biệt). Cảo dữ liệu dược động học gợi ý rằng liếu 3 mgi’kg hai lần một ngảy ở trẻ từ 6 đến 12 thảng tuồi cho nông độ chất
chuyến hoá có hoạt tinh trong huyết tương ớ đa số bệnh nhi tượng tự như nông độ có hiệu quả lâm sảng ở trẻ lớn hơn vả
người lớn. Những đủ liệu iâm sảng hiện có chưa đủ để đưa ra liếư khuyên dùng cho trẻ dưới 6 tháng tuôỉ (xem mục 2.1 Chỉ
định điếu trị) Ỹ/
2.5 Chống chỉ định
Quả mẫn vởi oscltamivir phosphatc. hoặc với bắt kỳ thảnh phẫn nảo cùa thuốc.
2. 4 Những Cảnh háo vả Thận trọng
Co giật vả các biến cố tâm thần kinh giống như mê sảng đã được ghi nhận ở những bệnh nhân cúm dù_ng Tarnifiu, chư yếu
xảy ra ở trẻ em và thanh thiểu niên Trong một vải trường hợp rất hiếm gặp, các biến cố nảy gây nến chẳn thương do tai nạn
Vai trò cùa Tamifiư đối với các biến có nảy hiện vân chưa biết rõ và cảc biến cố nảy cũng đã được ghi nhận ở những bệnh
nhân bị cùm mã không dùng Tamiflu Ba nghiên cửu dịch tễ học quy mô lớn độc lập đã khẳng định rằng cảc bệnh nhân nhiễm
củm đang đùng Tamiflư không có nguy cơ xảy ra cảc biến cố về tâm thần kinh cao hơn SO với những bệnh nhân nhiễm cúm
không dùng thuốc kháng vi rút (xem phần 2.6.2 Sau khi lưu hảnh thuốc).
Bệnh nhân (đặc biệt trẻ em vả thanh thiếu niên), cần được theo dõi chặt chẽ các dẳu hiện hảnh vi bắt thường.
Không thẳy bằng chứng về hiệu quả cùa Tamiflu trong bất kỳ bệnh nảo gây bới cảc tác nhân không phải vi rút cúm type A vả
B.
Để điều chinh liều cho những bệnh nhân bị suy thận, xin xem mục 2.2.1 Những hướng dẫn liếu dùng đặc biệt vả mục 3.2.5
Đặc tinh Dược động học ở những đôi tượng đặc biệt
Một lọ Tamifl_u 30g để pha huyến dịch uổng có chưa 25,713g sorbitol. Một liếu 451ng oseltamiv'ư uống hai lần mỗi ngảy sẽ
đưa vảo cơ thê 2,6g sorbitol. Với những bệnh nhân không dung nạp fructose di truyện, liêu nói trên vượt quá mức sorbitol tôi
đa được khưyên dùng hèng ngảy.
2.4.1 Tảo động lên khả năng lải xe và vận hảnh mảy móc
Không ảp dụng.
2.4.2 Tương tác vởi các tlmốc khác vả các hình thức tuong tác khác
Thông tin từ những nghiến cứu yế được lý và dược động học của oseitamivữ phosphate cho thắy không có khả năng xảy ra
cảc tương tảc thưôc có ý nghĩa vế mặt 1âm sảng.
Một lượng lớn oseitamivir phosphatc được chuyền hoả thảnh hợp chất có hoạt tinh nhờ esterase, xảy ra chủ yếu ở gan. Các
tương tảc thuốc do sự cạnh tranh với esterạse vẫn chưa được bảo cảo nhiếu trong y văn. Do oseitamivir và chất chưyến hóa có
hoạt tính đên găn kêt kém với protein hưyêt tương, khả năng tương tảc do chiêm chó của thưôc khó có thế xảy ra.
'\
Các nghiên cứu in vitro cho thắy cả oseitamivir phosphate 1ẫn chất chưyền hoá có hoạt tinh đến không phải là chẩt nến tốt cho
men oxidase có chức năng hỗn hợp P450 hoặc cho men giucuronyl transferascs. (Xem mục 3.2. Các đặc tính dược động học).
Không có cơ sở nảo vẻ mặt 00 chế cho thẩy có sự tương tác với thưốc ngừa thai dùng đường uổng.
Cimetidinc, một chẩt ức chế không đặc hiệu cùa cảc đồng dạng cytochromc P450 và là chắt cạnh ưanh với những thuốc gốc
ba- -zơ hoặc thưốc cation hoá để bải tiết qua ống thận, không có ảnh hướng gì lên nổng độ trong huyết tương cùa ose1tamivir
hoặc chất chuyến hoá có hoạt tính của nó.
Xét về mặt lâm sảng, các tương tác thuốc qu_an trọng có liên quan đến sự cạnh tranh để bải tiết qua ống thặn khó có thể xếy ra
do giới hạn an toản đã được biết cùa hầu hết các thuốc, đặc điềm thải trừ của chất chuyền hoá có hoạt tính (sự lọc ớ vi cầu
thận và bải tiết 6 ống thặn dưới dạng anion) vả khả năng thải trữ của những đường nảy. Dùng thuốc đống thời vơi probenecid
sẽ lảm tăng nồng độ các chẩt chuyến hoá có hoạt tính lến gần gắp đôi do lảm giảm sự bải tiểt chủ động cùa chủng ở ông thận.
Tuy vậy, nhờ giới hạn an toản cữa chắt chuyền hoá có hoạt tính rất rộng nên khỏng cần thiết phải điếu chinh liểu khi dùng
thưốc chung với probcnecid.
Dùng thuốc đồng thời với amoxicillin không iảm thay đổi nồng độ cùa cả hai loại thuốc trong huyết tương, điếu nảy cho thẳy
rằng sự cạnh ưanh đế được bải tiết dưới dạng anion lả rất yếu
Dùng thuốc đồng thời với paracetamol không lảm thay đổi nổng độ ưong huyết tương của oseltamivir, chất chưyển hoá có
hoạt tính cùa nó, hoặc paracetamoi.
Không có tương tảc thuốc về dược động học giữa oseltamivir hoặc chẩt chuyến hoá chính cùa nó được ghi nhận khi đùng
chung oseltamivir với paracetamol, acid acctyI-salicylic, cimetidine hoặc cảc thuôc kháng acid (magnesium vả hydroxid
nhôm và carbonate canxi), warfarin, rimantadine hoặc amantadine.
Trong cảc nghiên cữu lâm sảng điếu trị vả dự phòng pha 111, người ta đã dùng Tamifiư chung với các thuốc thông dụng khảc
như thưốc ức chế men chuyến (enalapril, captopril), cảc thiazidc lọi tiều (_bcndxofiưazide), khảng sinh (penicillin,
cephalosporin, azithromycin, erythromycin vả _doxycycline), thuốc chẹn thụ thể 142 (ranitidine, cimetidine), chẹn beta
(propranolol), cảc xanthine (_theophylline), thuốc giỏng giao cảm (pscudoephedxine), chế phẩm thưốc phiện (codeine),
corticosteroids, thuốc giăn phế _qưản _dạng hit, và thuốc giảm đau (aspirin, ibuprofen vả paracetamol). Không thẳy có sự thay
đổi nảo về phản ứng phụ hoặc tân suất xuất hiện cảc phản ứng phụ khi dùng Tamif1ư chung với cảc thuốc nảy.
2.5. Sử dụng ở các đối tượng đặc biệt
2.5.1 Phụ nữ có thai
Nguy cơ thai kỳ nhóm B
Những nghiên cứu về tảc động cùa thuốc lên sự sỉnh sản ở động vặt, được tiến hảnh trên chuột vả thò, không ghi nhận hiện
tượng quái thai nảo Nhũng nghiên cứu về khả năng sinh sản vả độc tinh sinh sản đã được tiến hảnh trên chuột. Không thấy có
bằng _chứng về ảnh hướng cùa thưốc lên khả năng sinh sản ớ tất cả các liều oscltamivir được nghiên cứu. Ở chuột vả thò,
người ta thây nồng độ của thuốc ở phôi thai khoảng 15-20% nổng độ thưốc cùa thủ mẹ
Trong khi không có thử nghiệm lâm sáng có đối _chứng được tiến hảnh về việc sử dụng oseltamivir' 0 phụ nữ mang thai, chi có
ít dữ 1iệu từ cảc bảo các sau khi 1ưu hảnh thuốc vả các nghiên cứu quan sát hồi cứu. Những dữ liệu nảy kết hợp vởi cảc
nghiến cứu trên động vật không cho thẩy những tác hại trực tiêp hoặc _giá_n tiếp đối với thai kỳ, sự phát ưiên phôi/thai hoặc
sau khi sinh (xem mục 3.3 An toản tiền lâm sảng). Phụ nữ có thai có thể uống Tamifiu, sau khi cân nhắc thông tin an toản sẵn
có, khả năng gây bệnh cùa chủng vi rút củm hiện hảnh vả thể trạng cùa người phụ nữ có thai
2.5.2 Bà mẹ cho con bú
Ở chuột cho con bú, ose1tamivir và chất chưyến hoá có hoạt tinh được bải tiết vảo trong sữa. Có rắt it thông tin về ưẻ em được
nuôi băng sữa của mẹ đang dùng oseltamivir và vẻ sự bải tiêt của osc1tamivir vảo sữa mẹ. Cảc dữ liệu hạn chế đã chi ra rằng
oseltamivir vả chât chuyên hoá có hoạt tinh của nó đã được tìm thây trong sữa mẹ, nhưng ở nông độ thấp, dưới mức đạt được
ở liẽư điêu trị cho trẻ em. Sau khi cân nhăc thông tin nảy, tinh gây bệnh cùa chùng vi rủt cúm hiện hảnh vả tinh trạng sức
khoẻ cùa bả mẹ cho con bú, có thế xem xét đên việc sử đụng oseltamivir.
2.5.3 Sử dụng ở trẻ em
Xem mục 2.2.1 Những hướng dẫn 1iếu dùng đặc biệt và 3.2.5 Đặc tinh dược động học ở những đối tượng đặc biệt.
2.5.4 Sử đụng ở người lớn tuổi
Xem mục 2.2.1 Những hướng dẫn liễu dùng đặc biệt và 3.2.5 Đặc tinh dược động học ở những đối tượng đặc biệt.
2.5.5 Suy thận
Xem mục 2.2.1 Những hướng dẫn 1iều dùng đặc biệt và 3.2.5 Đặc tính dược động học ở những đối tượng đặc biệt.
2.5.6 Suy gan
Xem mục 2.2.1 Những hướng đẫn liều đùng đặc biệt và 3.2.5 Đặc tính được động học ở những đối tượng đặc biệt.
`.
2.6. Các tác dụng không mong muốn
Thông báo cho bác sỹ những tảc dụng không mong mướn gập phải khi sử dụng thuốc.
2.6.1 Các thử nghiệm 1âm sảng
Thông tin an toản chưng của Tamifiu được dựa trên dữ liệu từ hơn 2647 bệnh nhân người [ón/thanh thiếu niên và 858 bệnh
nhân trẻ em bị cúm, và dựa trên đữ liệu từ hơn 1945 bệnh nhân người lớn’thanh thiếu niên vả 148 bệnh nhân trẻ em được
dùng Tamifiu để dự phòng cúm trong cảc thử nghiệm lâm sảng. Trong các nghiên cưu điếu trị ở người lớnữhanh thiếu niên,
cảc phản ứng ngoại ý hay gặp nhắt lả buồn nôn, nôn và đau đầu. Phần 1611 các phản ứng ngoại ỷ nảy được báo cáo chỉ xnất
hiện một iần, xảy ra trong ngảy điều trị đầu tiên hoặc thứ hai và tư hết trong vòng 1-2 ngảy sau đó. Trong cảc nghiên cứu dự
phòng ở người lởn/thanh thiếu niên, đa số cảc phản ứng ngoại ý được bảo cảo lả bưồn nôn, nôn ói, đau đẩu và đau. Ở trẻ cm,
phản ứng ngoại ý thường gặp nhẳt lả nôn ói. Ở phần lớn bệnh nhân, nhũng phản ứng nảy không dẫn đến ngừng sử dụng
Tamifiu.
Điều trị vờ dựphòng củm ở người 161: vò thanh thiểu nỉẽn
Trong cảc nghiên cứu điếu trị vả dự phòng ở người Iởn/thanh thiếu niên, cảc phản ứng ngoại ý xưất hiện thường xuyên nhắt
(zi%) ở liếư khuyến cáo (75 mg, ngảy 2 lần, ữong 5 ngảy đế điếu trị vả 75 mg ngảy một lẩn, có thể kéo dải đến 6 tuần để dự
phòng), vả tỷ lệ xuất hiện các phản ưng ngoại ý cao hơn ít nhẳt lả 1% ở nhóm Tamiflu so với giả dược, được nẽu trong bảng
1.
Nhóm dân số trong cảc nghiên cứu điếu trị cúm có cả những người 1c'm/thanh thiếu niên khoẻ mạnh và những bệnh nhân “có
nguy cơ” (những bệnh nhản có nguy cơ cao gặp cảc biến chứng có liên quan với cúm, chằng hạn như các bệnh nhân lớn tuổi
vả các bệnh nhân bị bệnh timlbệnh hô hẳp mạn tinh). Nói chung, thông tin về độ an toán ở cảc bệnh nhân “có nguy cơ" là
tương đương về các ioại phản ứng ngoại ỷ so với nhớm những người lớn/thanh thiếu niên khoẻ mạnh.
Câc thông tin về độ an toản được báo cáo ớ các đối tượng uống Tamiqu với liếu khuyến cáo để dự phòng (75 mg ngảy một
lần có thể kéo đải đển 6 mần) cũng tương tự về các loại phản ửng ngoại ý như những gì thẳy được ở cảc nghiên cứu điếu trị
(Bảng 1), cho dù thời gian sử dụng thuốc trong cảc nghiên cứu dự phòng kéo dải hon.
Bảng 1 Tỷ lệ bệnh nhãn có câc phân ủng ngoại ý xây ra ở 21% ngưòi lớn v thanh thiếu niên thuộc nhỏm
sử dụng oseltamivir trong cảc nghiên cứu sử dụng Tamiũư để điều trị hoặc dự phòng củm (khác
biệt so với giả dược ìl %)
Nhóm cơ quan trong cơ lhể Nghiên cửu điều trị Dự phòng Tần sưẩt "
Phản ửng ngoại ỷ Oseltamivir (75 mg Giã dược Oseltamivir (75 Giá dược
ngảy 2 lần) N=1977 mg ngăy 1 lần) N=1588
N=2647 N-I945
Cớc rồi Ioạn ở da dòy-ruột
Buồn nôn 10% 6% 8% 4% Rất hay gặp
Nôn 8% 3% 2% 1% Hay gặp
Các rối Iocm ở hệ thán kinh
Đau đẳu 2% 1% 17% 16% Rất hay gặp
Các rối loạn chung
Đau <1% < 1% 4% 3% Hay gặp
' Tần sưẳt chi được bản cáo cho nhóm nseitamivir. Cảc tần sưất được mô tả theo quy ước sau: rẳt hay gặp (217 10); hay gặp
(21i'100 to < 1110).
Cảc biến cố bất lợi được bảo cản ở 21% người iớn vả thanh thiếu niên uống oseltamivir ưong cảc nghiên cữu điếu trị
(n=2647) vả trong cảc nghiến cứu dự phòng (n= 1945), tuy nhiên những biến cố bất lợi xuất hiện thường xuyên hơn ở những
bệnh nhân dùng giả dược hoặc những biến cố mả sự khác biệt giữa nhớm ose1tamivir vả nhớm giả dược 1% nhóm trẻ từ 1 — 12 mồi được dùng oseltamivir ưong cảc thử nghiệm lâm sảng
đề điếu trị củm măc phải tự nhiến (n= 858) và có tỷ lệ xuất hiện ở nhóm Tamiflu cao _hơn ít nhất 1% so với nhớm giả dược
(n= 622), lả nôn 61 (16% ở nhóm oscltamivir so với 8% ở nhóm giả dược) Trong số 148 trẻ được uống Tamifiu với 1iều
khuyến cáo ngảy một lần trong một nghiên cứu dự phòng tại nhà sau phơi nhiễm củm (n=99), vả trong một nghiên cửu khác
dự phòng cho trẻ em ưong 6 tuần (n=49), nôn ói cũng lả phản ứng ngoại ý hay gặp nhắt (8% ở nhóm oscltamivir so với 2% 0
nhóm không dự phòng). Tamiflư được dung nạp tốt trong các nghiên cứu nảy và các biến có bất lợi được ghi nhận hoản toản
phù hợp với những gì đã quan sảt thẩy & các nghiến cứu điếu trị cho trẻ em bằng Tamifiu trước đó.
Cảc biến cố bất lợi được báo cảo ở 21 % trẻ em được uống oseltamivir ưong các nghiên cứu điếu trị (n=85 8) hOặc 2 5% số trẻ
em trong các nghiến cứu dự phòng (n= 148), tuy nhiên những biến cố bất lợi xuất hiện thường xuyên hơn ở những bệnh nhi
dùng giả dượclkhông dự phòng h0ặc những biến cố mả sự khảc biệt giữa nhóm oseltamivir vả nhóm giả dượcỉkhõng dự
phòng <1%, được nêu đưới đây:
0 Các rổi loạn dạ dờy ruột (Tamijlu so với giả dược):
— Nhóm điều trị: tiêu chảy (9% so với 9%), buổn nôn (4% so với 4%), đau bụng (bao gồm cả đau bụng trên, 3% so với
3%)
O Nhiễm lrùng và nhiễm ký sinh trùng (T amịqu so với giả dược):
- Nhóm điếu trị: viêm tai giữa (5% so với 8%), viêm phế quản (2% so với 3%), viêm phổi (1% so với 3%), viếm xoang
(1% so với 2%)
0 Các rối Ioạn ở hệ hô hầp, lồng ngực vò trung ihầt (T amiqu so với giả dược):
- Nhóm điếu trị: hen (bao gồm cả hen trầm trọng, 3% so với 4%), chảy máu cam (2% so với 2%)
- Nhóm dự phòng: ho ( 12% so với 26%), sưng hưyết mũi (11% so với 20%)
0 Các rổi Ioạn ở da vả mô dưới da (T amifiu so với giả dược):
- Nhóm điếu trị: viếm da (bao gồm cả dị ứng vả viêm da dị ứng, 1% so với 2%)
c Các rối Ioạn ở tai vả mẻ đạo tiển âĩnh (Tamijlu so với giả dược):
- Nhóm điếu trị: đau tai (1% so với `1000F /' 37,80C) cộng với một triệu chứng vê hô hâp (ho hoặc sô mũi), khi đang có sự hiện diện
cùa vi rủt cúm ưong cộng đông. Trong nghiên cứu nảy, 67% bệnh nhi nhiễm vi rủt cúm type A và 33% nhiễm vi rút cúm type
B.
Điếu trị bầng Tamifiu, bắt đầu trong vòng 48 giờ khi có triệu chứng đầu tiên, đã lảm giảm đảng kế thời gian bệnh khoảng
35, 8 giờ so với giả dược. Thời gian bệnh được xác định là thời gian cho đến lúc giảm các triệu chứng ho, sung huyết mũi, hết
sốt và trở về tình trạng sức khoẻ vả hoạt động bình thường Tỷ lệ bệnh nhân bị viêm tai giữa câp giảm khoảng 40% ở những
bé được điếu trị bằng Tamifiu so với dùng giả dược. Những bé được điếu trị bằng Tamifiu cũng trở về tình trạng sức khoẻ vả
hoạt động bình thường sớm hơn khoảng hai ngảy so với nhũng bé được dùng giả dược.
Một nghiên cữu thứ hai đã hoản tất ở 334 bé bị hen phế quản từ 6 đến 12 tuồi, trong đó_ 53,6% có vi rủt cúm dương tinh. 6
nhóm được điêu trị băng oseltamivir, thời gian bệnh` trung bình không được giảm đáng kê. Vảo ngảy thứ 6 (ngảy điếu trị cuôi
cùng), FEVi tảng khoảng 10,8% ở nhóm được điêu trị băng oseltamivir, trong khi ở nhóm dùng giả dược chỉ tăng 4,7%
(p=0,0148).
Các thử nghiệm phòng bệnh củm
Phỏng bệnh cúm ở người lớn vã thanh thiếu niên.
Tính hiệu quả cùa Tamiflư trong việc phòng bệnh cúm A vả B mắc phải tự nhiên, đã được chứng minh trong ba nghiên cứu
pha III riêng biệt.
Trong một thử nghiệm pha 111 ở người 1611 và thanh thiếu niên tiếp xúc với người bị củm sống trong cùng một nhả, Tamif1u
được bắt đầu dùng trong vòng 2 ngảv từ khi những đổi tượng nảy có triệu chứng củm đầu tiến vả đùng iiên tuc trong 7 ngảy,
đả 1ảm giảm đáng kể tỷ lệ mắc cúm do tiếp xúc khoảng 92%.
Trong một nghiên cứu mù đôi có đối chứng vói giả dược được tiến hảnh ở những người trường thảnh khớe mạnh chưa được
tiêm chủng, tuổi từ 18- 65, Tamifiư lảm giảm đảng kế tỷ lệ mắc bệnh cúm có biểu hiện iãm sảng khoảng 76%, trong suốt thời
gian có địch củm tại cộng đồng Những đối tượng trong nghiên cún nảy đã dùng Tamiũu trong 42 ngảy.
Trong một nghiên cứu mù đôi, có đổi chứng với giả được ở những người giả sống trong nhả đường lảo, 80% trong số họ được
tiếm chủng vảo mùa ciưn khi nghiên cữu nảy được tiến hảnh, Tamiflư 1ảm giảm đáng kể tỷ lệ mắc bệnh cúm có biền hiện lâm
sảng khoản 92%. Cưng trong nghiến cứu nảy, Tamifiu lảm giảm đảng kế tỷ lệ viếm phế quản, viêm phối vả viếm xoang cớ
liến q-uan đên bệnh cúm khoảng 86%. Những đối tượng trong nghiên cứu nảy đã dùng Tamifiu trOng 42 ngảy`
Trong cả ba thử nghiệm lâm sảng trên, khoảng 1% số đối tượng dùng Tamifiu để phòng cúm đã bị cúm trong quá trình đùng
thuốc.
Trong cảc thử nghiệm lâm sảng pha 111 nảy, Tarnifiu cũng lảm giảm đáng kể tỷ lệ phải tản vi rùi vả ngãn chặn sự 1an truyền vi
rút trong gia đình một cách thảnh công.
Phỏng bệnh cúm ở trẻ em
Tinh hiệu quả cùa Tamifiư trong việc ngăn ngừa bệnh cúm mắc phải tự nhiến đă được chứng minh trong một nghiên cửu
phòng bệnh cúm sau khi tiếp_ xúc với nguôn nhiễm. Nghiên cứu nảy được tiến hảnh tại nhả vả gõm những bé từ 1 đển 12 tuồi,
cả nhũng trường hợp chỉ đìếm lẫn những trường hợp tiêp xúc trongg c'ia đinh. Thông số chinh để đánh giá tinh hiệu quả cùa
thuốc trong nghìẽn cứu nảy lả tỷ lệ mắc bệnh cúm ưến lâm sậng có kết quả xét nghiệm dương tỉnh với vi rủt Trong nghiến
cữu nảy, Tamifiu dạng huyến dịch uống với iiều từ 30mg đến 75mg, mõi ngảy một lẳn, trong 10 ngảy đã được dùng cho
nhưng bé chưa bị phát tản vi rút lủc ban đầu, cho thấy đã lảm giảm tỷ lệ mắc bệnh cùm cớ biều hiện lâm sáng xác nhặn bằng
xét nghiệm dương tính với vi rùt từ 21% (15’70) ờ nhớm trệ khỏng được điếu trị dự phòng so với 4% (2147) ở nhóm ưe` được
điếu trị dự phòng
- nM
Phỏng bệnh cúm ở những bệnh nhân suy giám miên dịch \\jỰ
475 đối tượng suy giảm
Một nghiên cứu mũ đôi có đối chứng giả dược được tiến hảnh để dự phòng bệnh củm theo mùa
miễn dịch ưong đó có 18 trẻ em từ 1 — 12 tuồi Người ta đánh giá bệnh cúm có biến hiện lâm sảng được xác nhận bằng xét
nghiệm, theo định nghĩa lả dương tinh với phản ứng RT—PCR kèm theo thân nhiệt đo ở miệng >99,00F1 37 ,2OC kèm theo ho
vả/hoặc sổ mũi, tắt cả được ghi lại t_rong vòng 24 giờ. Trong số các đối tượng chưa phảt tán vi 11'1t lùc ban đầu, Tamiflu lảm
giảm ty lệ mắc phải bệnh củm có biếu hiện lâm sáng được xác nhận bằng xét nghiệm từ 3% (71231) trong nhớm khỏng được
điếu trị dự phòng xuống còn 0 ,4% (1 i'232) trong nhóm được điều trị dự phòng.
Sự đế khảng của vi rút
Sự giảm nhợy cám của men neuraminidase của vi rút
Các nghiẻn cứu lâm sảng. Nguy cơ xưẳt hiện cảc chùng vi rủt củm với tinh nhạy cảm giảm hay để khảng osa1tamivir đã được
nghiên cữu kỹ ương cảc nghiên cứu lâm sảng do Roche tải trợ Tẩt cả các bệnh nhân mang vi rưt khảng oseltamivir chi cho
thẳy đề kháng thoáng qua, họ vân thải tn`r được vi rút như bình thường vả không có diễn tiến xấu vế triệu chững
Bệnh nhân mang vi rủt cỏ đột biến để khảng (%)
Nhỏ… bệnh nhân _ _ »
Kiêu hình* Kiêu hình và kiên gen*
Người iớn vả thanh thiếu niên 411245 (0,32%) 511245 (0,4%)
Trẻ em (1-12 tưồi) 191464 (4,1%) 251464 (5,4%)
* Toản bộ cảc kiến gen không được thực hiện trong tất cả các nghiên cửu.
Cảc nghiên cữu lâm sảng được tiến hảnh cho đến nay trong việc phòng bệnh cúm sau tiếp xúc _(7 ngảy), sau tiếp xưc trong g_ia
đinh ('10 ngảy) vả phòng bệnh cúm theo mùa (42 ngảy) không cho thẳy có bằng chứng nảo vê sự khảng thuốc liên quan đến
việc sử đụng Tamifiư ở những bệnh nhân có khả năng miến địch tốt Không thẩy có sự kháng thưốc nảo trong một nghiên cữu
dự phòng 12 mần ở những đối tượng suy giảm miên dịch.
Các dữ liệu lâm sảng vả theo dõi Cảc chùng đột biển tự nhiên giảm nhạy cảm với oseltamivir in vitro đã được phảt hiện ở vi
rút cúm A vả củm B phận lập từ bệnh nhân chưa từng uống oseltamivir. Ví dụ, năm 2008 đề khảng oseltamivir do sự thay thế
HZ7SY đă được tim _thẳy ờ > 99% các mẫu phân lập cúm HlNl lưu hảnh ở châu Âu nảm 2008, trong khi cúm HIN1 năm
2009 (“cúm lợn") gần như đến nhạv cảm hoản toản với oseltamivir. Cảo chủng đế kháng cũng được phân lập từ cả những
bệnh nhân có miên d_ịch tốt lẫn những bệnh nhân suy gỉảm miễn dịch được điếu trị bằng oseltamivir. Sự nhạy cảm với
ose1tamivir vả tỉ lệ mắc cảc vi rút đề kháng dường như thay đồi theo mùa cũng như theo địa lý. Cũng đã có báo cáo về sự đề
kháng oscltamivir khi điểu trị lẫn khi đự phòng ở những bệnh nhân bị cúm trong dịch cúm HlNi.
Tỳ 1ệ xuặt hiện đề khảng có thế cao hcm ở những nhóm tuối nhỏ nhật, vả trong nhóm các bệnh nhân sưy giảm miễn dịch. Các
vi nin đê kháng oseltamivir phân lập được tư cảc bệnh nhân điếu trị băng oseltamivir vả các chúng vi rút củm kháng
oseltamivư chọn lọc trong phòng thí nghiệm đều cho thấy có mang đột biến ở các neưraminidase N] vả N2. Cảc đột biến
khảng thuôc có xu hướng đặc trưng theo phân nhóm vi rủt.
Cảo bảo sỹ nên cân nhắc thộng tin hiện có về các, dạng nhạy cảm vởi thuốc của vi rút củm cho từng mùa trước khi quyết định
dùng Tamifiu hay không (đẽ có thông tin mới nhât, xin xem trên website của WHO vả/hoặc chính quyền sở tại).
3.2 Các đặc tính dược động học
3.2.1 Hấp thu
Oseltamivir được hấp thu nhanh chóng ở đường tiêu hóa sau khi uống oseltamivir phosphate vả một phần lớn thuốc được
chuyển hóa thảnh chât có hoạt tính, chủ yểu nhờ men esterase ở gan Nông độ trong huyết tương của chât chuyền hỏa có hoạt
tính có thể đo được trong vòng 30 phút, đạt gấu nồng độ đinh 2-" -.a giờ sau khi dùng thuốc vả cao hơn đáng kể (> 20 lần) nổng
độ cùa tiển dược. Có ít nhất 75% lượng thuốc uống vảo được tuần hoản dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính Nồng độ của
chắt chuyển bóa có hoạt tinh trong huyết tương tỷ lệ với liều dùng vả không bị ảnh hưởng bởi thức ãn dùng cùng (Xem mục
2.2 Liều lượng vả Cảch dùng)
3 2 2 Phan bo Ý
Thể tích phân bố trung bình (Vss) cùa chất chuyển hóa có hoạt tính lả khoảng 23 lít ở người.
Gốc có hoạt tính tới được tắt cả cảc vị trí quan trọng bị nhiễm vi rủt củm qua nghiên cứu trên chồn, chuột và thô Trong
những nghiên cứu Unảy, người ta đã thẳy nổng độ chât chưyến hóa có hoạt tinh kháng vi rủt tập trung ở phổi, dịch rừa phế
quản—phế nang, chẳt nhầy ở mũi, tai giữa và khí quản sau khi uông oseltamỉvir phosphate
Mức độD ơắn kểt của chất chuyền hóa có hoạt tinh với protein huyết tương ở người là không đáng kể (xấp xỉ 3%) Mức gắn kểt
của tiền dược với protein huyết tương ngưòi 1ả 42%. Với mức nảy thì chưa đủ để gây ra các tương tác thuốc có ý nghĩa
3.2.3 Chuyển hỏa
Một lượng lởn oseltamivir phosphate được chuyển hóa thảnh chắt chuyền hóa có hoạt tính nhờ men esterase men nảy khu trú
chủ yêu ở gan. Cả oseltamivir lẫn chất chuyền hóa có hoạt tính dền không phải lả cơ chất hoặc chất ức chế của cảc đồng dạng
cytochrome P450 (Xem mục 2 4.2 Tương tác với các thuốc khảo vả các hình thức tuong tác thuốc)
3.2.4 Thãi trừ
Oseltamivir sau khi hẩp thu được thải trừ phần lớn (> 90%) bằng cách chuyến thảnh chắt chuyền hóa có hoạt tính. Chẳt nảy
không bị chuyền hóa tiêp mà bị thải trừ qua nước tiểu. Nồng độ đinh cùa chẩt chuyền hóa có hoạt tinh trong huyết tương giảm
dằn với thời gian bán thải từ 6 đến 10 giờ trong đa số trường hợp.
Thuốc có hoạt tính được thải trừ toản bộ (> 99%) qua thận Độ thanh thải thận (18,8 1ít/giờ) vượt quá mức lọc cầu thận (7,5
lit/giờ) cho thẩy thuốc còn được thải trừ tiếp qua ông thận. Dưới 20% liều uống có đánh dấu phóng xạ được thải trừ qua phân.
3.2.5 Đặc tính duợc động học ở những đổi tượng đặc biệt
Bệnh nhân suy thận
Sau khi dùng lOOmg Tamiflu, 2 _1ằn ( ngảy, trong thời gian 5 ngảy cho những bênh nhân bị suy thận ở các mức độ khác nhau,
người ta thắy nồng độ chất chuyên hóa có hoạt tính tỷ lệ nghịch với sự suy giảm chức nảng thận.
Điếu Irị bệnh cúm
Không cần điểu chỉnh 1iểu cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine trên 60 m1/phút. Ở nhũng bệnh nhân có độ thanh
thải creatinine từ 30- 60 ml/phút, cân giảm liều Tamiflu xuống 30 mg uổng ngảy hai lần, trong 5 ngảy. .Ỏ những bệnh nhân có
độ thanh thải creatinine từ 10—30 ml/phút, cằn giảm liều Tamifiu xuông 30 mg uống ngảy một lân, ưong 5 ngảy. Ở những
bệnh nhân đang thẩm phân mảu định kỳ, có thể dùng liều khỏi đầu 30 mg Tamifiu trước khi bắt đằu thẳm phân máu nêu triệu
chứng cúm xuất hiện trong khoảng thời gian 48 giờ giữa hai lần thẳm phân máu. Đế nổng độ thuốc trong huyết tương được
duy tri trong khoảng trị liệu, nẻn dùng một liểu 30 mg Tamifiu sau mỗi chu trinh thẩm phân mảu. Đối với thầm phân phủc
mạc, một liều 30 mg Tamiflu trước khi bắt đẩu thẩm phân mảu vả bổ sung các liều 30 mg mỗi 5 ngảy (Xem mục 3 ..2 5 Đặc
tính Dược động học ở những đối tượng đặc biệt và mục 2 4 Những Cảnh báo và Thận ưọng) Dược động học của oseltamivir
còn chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân “bệnh thận giai đoạn cuối” (tức lả, độ thanh thải creatinin < 10m1/ phút) không
đang thẩm phân máu. Do đó, không có liều khuyên dùng cho nhóm bệnh nhân nảy
Phỏng ngừa bệnh cúm
Không cần điều chinh liều cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine trên 60 ml/phút. Ở những bệnh nhân có độ thanh
thải creatinỉnc từ 30 60 mllphút, cân gíảm liều Tarniflu xưống còn 30 mg uống ngảy một 1ằn, trong 5 ngảy. Ở những bệnh
nhân có độ thanh thải creatinine từ 10— 30 mI/phút, cần giảm liều Tamiflu xuông còn 30 mg, cảch một ngảy uống một lần. Ở
những bệnh nhân đang thẩm phân mảư định kỳ, có thể dùng liều khởi đầu 30 mg Tamiflu ưưởc khi bắt đầu thẩm phân máu…
Để nông độ thuốc trong huyết tương được duy trì trong khoảng trị liệu, nên dùng một liều 30 mg Tarniflư sau mỗi lẳn thầm
phân máu xen kẽ. Đổi với thẩm phân phúc mạc, nên dùng một liều 30 mg Tamiflu nước khi bắt đầu thấm phân mảư vả bổ
sung các liều 30 mg mỗi 7 ngảy (Xem mục 3.2.5 Đặc tính Dược động học ở những đối tượng đặc biệt vả mục 2.4 Những
Cảnh báo vả Thận trọng). Dược động học cùa oseltamivỉr còn chưa được nghiên cứu ở nhũng bệnh nhân “bệnh thận giai đoạn
cuối” (tức lả, độ thanh thải creatinin < 10m1/ phút) không đang thấm phân mảu. Do đó, không có liều khuyên dùng cho nhóm
bệnh nhân nảy.
Bệnh nhân suy gan
Dựa ưẽn những nghiên cứu trong phòng thí nghiệm vả ưên động vặt, ở những bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung binh, gia
tăng đảng kế nông độ oscltamivir và chất chuyền hóa có hoạt tính không được ghi nhận và điêu nảy đã được xảc định lại
trong cảc nghiên cứu lâm sảng (Xem mục 2. 2. 1 Những hướng dẫn liều dùng đặc biệt). Độ an toản và đặc tính dược động học
ở bệnh nhân suy gan nặng chưa được nghiên cứu.
Người giã
Ở người lởn tuổi (từ 65 đến 78 tuối), nồng độ cùa chẳt chuyển hóa có hoạt tính ở trạng thải ốn định cao hơn khoảng 25- 35%
so với người trẻ khi dùng cùng một liều Tamifìu Thời gian bán thải cùa thuốc ở người giá tương tự như ở người trẻ Cãn cứ
vảo nổng độ cùa thuốc vả khả năng dung nạp, không cân điều chinh liểu cho người giả khi được điều ưi hoặc phòng ngừa
bệnh củm (Xem mục 2 2.1 Những hướng dẫn 1iếu dùng đặc biệt)
Trẻ em từ ] tuổi
Dược động học cùa Tamiflu đã được đánh giá trong một nghiên cứu dược động học liều đơn ở trẻ em từ 1 đến 16 tuổi. Dược
động học đa liều cũng đã được nghiên cửu ở một số it trẻ từ 3 đến 12 tuổi trong một thử nghiệm lâm sảng. Trẻ nhỏ tuồi có
mức độ thải trừ cảc chẳt chuyển hóa có hoạt tinh nhanh hơn so với người lớn, lảm cho nồng độ thuốc trở nên thấp hon nếu xét
theo liền được cho tính bằng mg/kg Liều 2mg/kg và các liều 30mg vả 4Smg khi dùng cho trẻ em theo khuyến cáo ở mục 2. 2
cho nổng độ tác dụng của oseltamivir carboxylate mơng tự với nổng độ đạt được ở người lớn dùng liều đơn viên nang 75mg
(xắp xi lmg/kg) Dược động học của oseltamivir` 0 trẻ em trên 12 tuồi tương tư như ở người lớn.
Trẻ em từ 6-12 tháng Ý
Hiện có it dữ liệu về nồng độ thuốc trong cơ thể trong phân nhóm bệnh nhân từ 6-12 thảng tuồi tham gia trong các nghiên cứu
về dược lực học, dược động học và tính an toản ở trẻ nhiễm củm dưới 2 tuổi. Các dữ liệu hiện có gợi ý rằng nổng độ thuốc
sau khi uống liền 3 mg/kg ớ đa số trẻ 6-12 thảng tuổi tưong tư như nổng độ đạt được ở trẻ lớn hơn vả người lớn đang ưống
liền được phê chuẩn. Cảo tảo dụng khõng mong muốn được báo cáo phù hợp với những thông tin về an toản đã thiết lập ở trẻ
lớn hơn.
3.3 Tính an toãn tiễn lâm sảng
Những dữ liệu tiền lâm sảng không cho` thẳy mổi nguy hiếm đặc biệt nảo của thưốc cho người dựa trên cảc nghiên cứu thông
thường vê dược học an toản, độc tỉnh iiêu lặp lại vả độc tỉnh trên gen.
3.3.1 Tính sinh ung thư
Ba nghiên cứu về khả năng gây ung thư (cảc nghiên cứu hai năm ở chuột nhắt và chuột lởn với oscltamivìr, vả thử nghiệm sáu
tháng vẽ trao đổi gen Tg: AC ở chuột nhắt được tiến hảnh với chẩt chuyến hóa có hoạt tinh) cho kết quả âm tính.
3.3.2 Tính gây đột biển
Oseltamivir vả chẳt chuyền hóa có hoạt tính cho kết quả âm tính trong lò thử nghiệm chuẩn gây độc trên gen.
3.3.3 Suy giâm khả nãng sinh sản
Nghiên cứu về khả năng sinh sản ở chuột với liều lên tới lSOOmg/kg/ngảy đã chứng minh không có tác động có hại nảo lên cả
hai giới.
3. 3. 4 Tính gây quái thai
Cảc nghiên cứu về quải thai đã được tiến hảnh với liếu lên tới lSOOmg/kg/ngảy ở chuột và 500mg/kg/ngảy ở thò. Không ghi
nhận được tác động nảo của thuốc 1ên sự phảt triền cùa phôi thai. Trong cảc nghiên cứu chu sinh ở chuột, quá trình chuyên dạ
kéo dải được ghi nhận ở liếu lSOOmg/kg/ngảy: giới hạn an toản giữa liều điều trị ở người vả h'ều cao nhắt khỏng gây hại
(500mg/kg/ngảy) ở chuột lả gâp 480 lần đối với oseltamivir vả gâp 44 lẩn đối với chât chuyền hóa có hoạt tính. Nông độ
thuốc ở phôi chuột vả phôi thỏ xấp xỉ 15 đến 20% nổng độ ở mẹ.
3.3.5 Đặc tinh khác
Ở chuột cho con bủ, oseltamivir vả chẩt chuyển hoá có hoạt tính được bải tiết vảo trong sữa. Ở người vẫn chưa biết liệu
oseitamivir vả chất chuyển hoá có hoạt tỉnh có được bải tiểt vảo trong sữa mẹ hay không Thế nhưng từ phép ngoại suy cùa
cảc dữ liệu ở động vật, có thể dự đoán có khoảng 0 ,Olmg oseltamivir vả 0 ,3mg chất chuyền hoá có hoạt tinh được bải tiẽt vảo
ưong sữa mẹ môi ngảy.
Khả năng da nhạy cảm với oseltamivir được ghi nhận trong một xét nghiệm “tối đa hóa” ở chuột lang. Sau khi gây kich ứng
với di nguyên những con vật thí nghiệm nảy, người ta thấy có khoảng 50% con vật được điều trị với hoạt chẩt chinh đơn
thưần có xuất hiện ban đỏ. Sự gây kich ứng có hổi phục ở mãt thò cũng đã được phát hiện.
`
Trono khi liều iất cao oseltamiv'ư phosphat dùng đườn uống đã không gây ra một biến cố bất lợi nảo ở chuột trướng thảnh,
thì lieu nảy lại gây độc tính ở chuột con 7 ngảy tuổi, ke cả tử vong. Những biến cố bẩt lợi nảy đã được ghi nhận với liều 657
mg/kg và cao hơn. Ở liều 500 mg/kg, không có biến cố bất lọi nảo được ghi nhặn, kể cả khi điếu tn_ lâu dải (chuột 7 đển 21
ngảy tuổi dùng liều 500 mg/kglngảy).
4. CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC HỌC
4.1 Bão quản
Viên nang: Bảo quản thuốc ở nhiệt độ đưới 30°C.
Bột pha huyền dịch nống: không bảo quản thuốc ở nhiệt độ trên 30°C.
Huyền dịch đã được pha: bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng (không quá 25°C) trong 10 ngảy hay ưong ngăn mảt tù 1ạnh (2°C
— 8°C) trong 17 ngảy.
4.2 Hướng dẫn đặc biệt cho việc sử dụng, hủy bỏ thuốc
Huỷ bỏ thuốc không sử dụnglhết hạn
Cần hạn chế việc thải bỏ dược phẩm ra môi trường. Không thâi bỏ dược phẩm qua hệ thống nước thâi vả trảnh vứt
bỏ văo rác thâi sinh hoạt. Hãy sử dụng “hệ thống thu gom” ở địa phương, nếu có.
Độ ổn định
Không nên sử dụng thuốc sau ngảy hết hạn được ghi ở vỏ hộp. Ý
Cách sử dụng và hùy bỏ
Chuẩn bì bỏt T amiflu cho dang hưyền dich uống (6 mg/mL)
Bột Tarniflu cho đạng huyền dịch uống nên được pha bới dược sĩ trước khi đưa cho bệnh nhân (Xem mục 2.2 Liều lượng vả
Cảch dùng):
]. Vỗ vảo lọ thuốc đóng kín vải lần đề thuốc tơi ra.
Đong 55 ml nước. Sử dụng cốc lường nước (được cung cấp sẵn) và đong nước đển mức đã chi định.
2
3. Đồ 55 ml nước vảo lọ thuốc để pha thuốc vả lắc kỹ lọ tbuốc đã được đóng kín trong 15 giây.
4 Mở nắp lọ thuốc (loại bảo vệ không cho trẻ mờ) và ấn bộ phận tiếp hợp vảo cố lọ thuốc.
5
Đỏng nắp bảo vệ plọ thuốc lại thật chặt. Đìều nảy giủp cố định đúng chỗ bộ phận tiểp hợp ở lọ thuốc vả khả năng bảo
vệ cứa nãp lọ thuộc.
Tờ hướng dẫn sử dụng vả ống lấy thưốc sẽ được đưa cho bệnh nhân. Nén viết ngảy hết hạn cùa huyển dịch đã pha trên nhãn
thuôc.
Pha khẩn cẩu hỗn d__ich uổng từ viên nang TamiQu [Nồng đó cuối cùng 6 mg / mLị.
Dạng hỗn địch của Tamifiu (6 mg/mL) được ưa chưộng cho các bệnh nhân trẻ em và người lớn gặp khó khâu ưong việc nuốt
các viên nang hoặc cần dùng liếu thấp hơn Trong trường hợp Tamifiu dạng hỗn dịch không có săn, dược sĩ có thể pha hỗn
đich (6 mg/mL) từ viên nang Tamiflu.
Pha chế hỗn dich tai nhả thuốc (6 mc/mL)
Quy trình sau đây mô tả việc pha chế một dung dich 6 mg/ml tại nhà thuốc sẽ cung cấp đủ liếu thưốc cho 1 bệnh nhân dùng
trong đợt điều trị 5 ngảy.
Dược sỹ có thể pha chế một huyến dịch (6 mglml) từ viên nang Tamiflu 30 mg, 45 mg hoặc 75 mg vả nước có chứa 0,05%
sodium benzoate được thêm vảo đề bảo quản.
Trước tiên, tính tổng thể tích cần pha chế vã đưa cho từng bệnh nhân. Tổng thể tích cần thiết được xảc định bằng cân nặng
cùa bệnh nhân dựa theo khuyến cảo trong báng dưới đây:
Thế tich huyền dịch (6 mg/ml) cần pha chế tại hiệu thuốc cho một đợt điều ưị s ngảy dưa ưẽn cân nặng cùa bệnh nhân:
Cân nặng (kg) Tổng thể tích huyền đich (ml)
<6kg 25…L
6to<7kg 30mL
7to]0kg SOmL
10t015kg SOmL
>151023kg 75mL
> 23 to 40 kg 100mL l
>40kg 125mL
Thứ hai, xảc đinh số lượng vỉên nang vả lượng dưng môi (nước chưa 0,05% sodium benzoate đề bảo quản) cần thiểt để pha
chế tống mề tích (được tinh theo bản trên: 2SmL, so ml, 50 ml, 75 mL, mo mL, hoặc 125 mL) cùa hưyền dịch (6 mgfml) như
được nêu trong bảng sau:
Sổ Iưọng viên nang và 1ưọng dung mõi cần thiết để pha chế tổng thể tích huyền địch (6 mg/mI)
Tổng thể tich
huyến dịch cầu
SỐ lượng viên nang Tamiílu cần thiết (mg ose1tamivir)
%
Thể tích đung
10 viên nang
Hãy sử đụng viến nang có hảm
Hãy sử dỤng viên
pha chế vs mg 45 mg 30 mg mõi cằn thiết
25 mL 2 viên nang Hãy sử đụng viên nang cộ hảm 5 viẻn nang 24.5 mL
lượng khảo đế thay thế *
(150 mg) (150 mg)
30 mL Hãy sử dụng viên 4 viên nang 6 viên nang 29'5 mL
nang cớ hảm lượng (180 m )
khảo để thay thế * g (180 mg)
50 mL 4 viên nang Hãy sử đụng viên nang cớ hảm 10 viên nang 49'5 mL
1ưọng khác để thay thế *
(300 mg) (300 mg)
60 mL Hãy sử dụng viên 8 viên nang 12 viên nang 59 mL
nang có hảm lượng
……ềthayw t360ng
75 mL 6 viên nang 10 viến nang 15 viên nang 74 mL
(450 mg) (450 mg) (450 mg)
90 mL Hãy sử dụng viên 12 viên nang 18 viên nang 89 mL
nan g co' hảm lượng
khác để thay mé * (540 mg) (540 mg)
100 mL 8 viên nang Hãy sử dụng viên nang có hảm 20 viên nang 985 mL
lượng khảc để thay thế *
(600 mg) (600 mg)
120 mL Hãy sử đụng viên 16 viên nang Hãy sử dụng viên 1185 mL
nang có hảm lượng (720 mg) nang cớ hảm lượng
khác để thay thế * khảc để thay thế *
125 mL 123.5 mL
Tông tbê tich Số lượng viên nang Tamiflu cần thiểt (mg oseltamivir)
. huyền dịch cần Thể tỉch dung
pha chế 75 mg 45 mg 30 mg môi cầu thiết
(750 mg) lượng khảc để thay thế * nang cớ hảm iượng
khác đê thay thế *
* Không có số lượng thích hợp viên nang nảy đế có được nồng độ yêu cầu; đo đó, hãy sử dụng viên nang có hảm
lượng kbác để thay mé.
Thứ ba, mân theo quy trinh dưới đây để pha trộn huyền dịch (6 mg/ml) từ viên nang Tamiflư:
1. Chuyển toản bộ lượng thuốc có trong số lượng viên nang yêu cầu vảo chai vả thêm lượng dung dịch sodium
benzoate theo yêu cầu (Bảng trên)
2. Đậy nắp chai vả lẳc trong hai phủt.
3. Dản nhãn phụ lên chai ghi rõ “Lắc nhẹ trước khi dùng”
4. Hưởng dẫn cha mẹ hoặc người chăm sóc bỏ đi bắt kỳ dung địch nảo còn thừa sau khi bệnh nhân đã hoản thảnh đợt
điếu ưị.
5. Dán nhãn ghi hạn dùng thich hợp tuỳ theo điếu kiện bảo quản (xem dưới đây). (W
Bảo cuản hưvển dich thuốc (6 me/ml) nha chế ở nhà thuốc:
Điều kiện bảo quản ở nhiệt độ phòng: Ón định trong 3 tuần (21 ngảy) khi được bảo quản ở nhiệt độ phòng “không quá 25°C”.
Điếu kiện bảo quản lạnh: Ỏn định trong 6 tuần khi được bảo quản ở nhiệt độ từ 2°c đến 8°C.
Dán nhãn cứa nhà thuốc trẽn chai ghi rõ tên bệnh nhân, hướng dẫn sử dụng, ngảy hết hạn, tên thuốc vả bắt kỳ thông tin bắt
buộc nảo khác theo quy định về được phầm của địa phương
Liều hỗn dich pha chế tai nhả thuốc (6 mg/mL)
Tham khảo Phần 2.2 Liều lượng vò cách dùng để có chỉ dẫn liều dùng đầy đủ
Liều thuốc phù hợp sẽ được người chăm sóc trộn với lượng tương tư đồ uổng ngọt, như nước đường, si rô socho1ate, si rô anh
đảo, kem phù bánh (như caramel hoặc sốt kem bơ) để che dấu vị đắng.
Chia liều huyền dịch nảy bằng xy 1anh có vạch lường thuốc uống để đong những lượng huyền dịch nhò.
4.3 Đóng gói
Viên nang 30 mg. Hộp 1 vì chứa 10 viên.
Viến nang 45 mg. Hộp 1 ví chứa 10 viên.
Viên nang 75 mg. Hộp 1 vi chứa 10 viên.
Lọ chứa bột để pha huyến địch uổng. Hộp 1 lọ.
Thuốc: Để xa tầm với của trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin xin hỏi ý n hă_c_sl c a;h\ạn.
Chỉ sử đụng th ơn của bác sĩ. / / /' \; _
…'›J\
J.: g…, …
’ `:Mu'iỂẳỞiuẫqi ỦlEit
… ĩh'tưệH Prl3
INIIJ\
Lưu hảnh thảng 06 năm 2012
Sản xuất tại Roche S. P. A, Via Morelli 2- 20090S
x—~—`
,
, , im…
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng