i …ifmủW
“ttMnmt'unảuunmmpisõưs tm
1\r uuelldáầtả’ẻăQ
U _ mienxuẹs
c— f“ -JẨ
': - Z 'ffl Ể
®"ẫ : %“
m :
Ở Q- 3
~a
% '< 2
U Q "°“ [Compos'ttion] Each vialoontains.
—J . .
Cefuroxime Sodium …- 750mg(Potency)
`\i [Descn'ptlon]
white to pate yellowish powder in vials.
|lndications, Dosage & Administration,
Contraindications, Another information's]
Ptease see the insert paper.
lQuality specificatlon] USP32
lStoragel
Store in hermetic oontainers ạt room
temperatute below 30'C, protected from light.
FOf more intormation see the insert papet.
KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN
READ INSERT PAPER CAREFULLY BEFORE IISE
Visa No. : LotNo. : fltị,i“ỉi
Mfg. Date : Exp. Date: `
nm Smgstin-tthylmmnlyunltwuungSn,
KyqufflưKuet
1. Label on the smallest packing unit
—or:f_Ạl
DNNK :
TAFU REX Injection
SinthlJiHủ0uìbủi
MM Sangthiu-Hỉ,ttyznganyun,ltuuungếh
nyunggiĐo.ttmn
[Thảnh phẩn} Mối to chủa.
Cefuroxime -------------------- 750mg
(duơ'i dang Cefuroxime natri)
lMõ ÉI
Lo chứa bột mảư trắng hay vảng nhat.
{Chi đtnh. Lííu lượng vã Ce'ch dùng.
Chốug ehỉ đmh. Thộn Irọng, Tâc đụng phư]
Xin đoc tớ hướng dẩn sủ dụng.
[ĩỉâu chuẩn chât lượng} USP32
[Bảo quản]
Bảo quản trong bao bì kin. tránh ánh
sảng. nhiệt độ dưới 30'C .
Gác thỏng tin khác xem trong tờ hướng
dẩn sử dụng kèm theo.
ĐỂXATẨM TAYTRẺ …
ooc KỸ HƯỚNG nfin sứ nuquưđc KHI núne
SĐK : SỔ iô SX :
NSX : HD
2. lntermediate Iabel :
%… ưÌ
:.ợ. ng bao b] kin. tránh ánh sảng.
% . dộ duói 30C.
Ẹác utiôèẹẵtiiin khác xem trong tờ hưởng dã'n sủ
~, ~ -:'ỉ ung 90-
Wsa No.(SĐK) .
Lot No.(Số lô SX) :
Mfg. Date(NSX) :
Exp. Date(HD)
I° ~ -
c `~: Ệl"d
1. Label on the smallest packing unit :
(6mon °WỊXOJHPO)
'… xaunavl
`A'I 10 “W! l°:i
Ị Forl.M.orl.V.
? TAFUREXm.
9)
VHle
m…u
D PWharm
muwa .ldl Ìt
m… "" "
[Ocmpenltenl Eth v… …
Gơtumn'mn W — ÌSCNIPUMI
|Dacnpmm)
mnuucplouhhwm um
llndmuen Dome & Ammwau.
|0uItty andlnn] USP32
NWJIGl
Slơuntmnnumatmn
montumuouủ't’ prumlmmht
Fơnmllnmuhưllllĩthpơu
ittưoinofmnofmnzn '
wmsmmmumtmsưti
Via No
Lot No
u; 0…
Em DIh
DNNK:
Tủnbiọtnichmỉnhtmdt
… T AFUREX lnj.
\
s)
l-ỌIHOP
S'mwllleùkbđ
DỄmAMv
_I)! WMUQIỤUI Ùyln)ủluưl
Imlùhl
ửlt M] MG lb aíb.
u… ——…—w——— ủ
tduú dạng Cntưonrm Mtu)
…J
Lo dua bột mhu ttlnq My ung nhơ
cu am Wu u um m.
iỉím ml 4nh. m. Tin dum mt
Xndoclòmứq đãn sủqu
nmẹmbudwuan
mbựùl
Bíu quùi Irunq …… kit.trinh Inh
m.:mụaomomt.
COctan tthcnmtmnqto mm;
dín sủ wng kim Im
at…ỉutxvttta
oocxtnMúaìmwdcmưmi
SDK .
SõlòSX '
NSX
HD
|_
/
i
\ \Mì…t… .
Tờ hưởng dẫn sử dụng
sz Thuốc kê đơn
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Irước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tỉn, xin liõi ỷ kiểu bác sĩ hoặc dược sĩ.
TAFUREX Inj.
Thânh nhần: Mỗi lọ chứa:
Natri Cefuroxim tương đương vởi
Cefuroxime ..................... 750 mg
Không có tá dược.
Dang bâo chế: Bột pha tiêm.
Qu) cách đóng gói: 10 lọ/hộp ; | Lọ lhộp
Chỉ đinh: Cefuroxim dạng tiêm dùng khi nhỉễm trùng nặng hoặc biến chứng:
- Viêm phế quản cẩp hay mạn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn, viêm phổi, ảp xe phổi và nhiễm
khuẩn sau phẫu thuật iống ngực, viêm xoang, viêm amiđan, viêm họng, viêm bề thận, viêm bảng
quang, viêm mô tế bảo, viêm mảng bụng vả nhiễm trùng vết thương, viêm xương tủy và viêm
khóp nhiễm khuẩn, bệnh lậu, nhiễm trùng huyết, viêm mảng não, phòng ngừa nhiễm khuấn sau
phẫu thuật vùng bụng, vùng chậu, tim, phổi, thực quản vả mạch máu.
- Vìêm mảng trong tử cung, nhiễm trùng bội nhiễm. %
Liều dùng và cách dùng:
!. Người Iởn: liều dùng khoảng 750mg cho mỗi 8 giờ (ba lần một ngảy). Đối với trường họp nhiễm
trùng nặng hay phức tạp, nên gia tăng Iiềư lên 1,5g mỗi 8 giờ (ba lần mỗi ngảy). Khi cằn thiết có
thể tăng số lần tỉêm thuốc thảnh 4 lần và liều tồng cộng mỗi ngả) từ 3 dến ôg.
2. Trẻ em trên 3 rha'ng tuổi: dùng Iiềư 30—lOOmg/kg mỗi ngảy, chia iảm nhũng liếu bằng nhau cho
mỗi 6 đển 8 giờ, dùng tiêm bắp sâu hay tiêm tĩnh mạch. Đối với hầu hết các trường họp nhiễm
khuẳn, Iiềư 60mg iả thích họp.
3. Trẻ sơ sinh: liều dùng 30-lOOmg/kg mỗi ngả), chia lảm những liểu bằng nhau cho mỗi 8 đến 12
gìờ (2 hay 3 lằn dùng), dùng tiêm bắp sâu hay tiêm tĩnh mạch. Thận trọng khi dùng thuốc vì
trong tuần tuối đầu tiên, thời gian bản thải Cefuroxime trong huyết thanh có thể dải hơn 3-5 lằn
so vởi ngưòi Ión.
4. Bệnh lậu: tiêm bắp liều duy nhất 1,5g. Có thể chia lảm 2 mũi tiêm 750mg vảo hai mông.
5. Bệnh nhân bị suy thận: Cần giảm liều khi dùng thuốc cho các bệnh nhân suy thận. Liều dùng
được chỉ định dựa vảo mức đó suy giảm cùa thận vả mức độ nhạy cảm cùa vi khuấn gây bệnh.
(Xem bảng sau)
Đọ thaễìn'Ịlỉhfịẵẵat'n'ne Liều dùng Số lần dùng
>20 750mg-1.5gram Mỗi 8h
10 — zo 750mg Mỗi 12h
<10 750mg Mỗi 24h
TAFUREX lnj. qua được dịch thẫm tảch, vì vặy các bệnh nhân thấm tảch mảư nên
liềl ~_z-ơêm một liều nữa vảo cuối quả trinh thầm phân.
“ " É
`) .)
KM .…—
6. Dựp/tòng:
I) Liều dùng tiêm tĩnh mạch 1,5g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật bụng, vùng chậu và chinh
hinh, nhưng có thể bổ sung thêm liều tiêm bắp sâu 750mg vảo lúc 8 và 16 giờ sau.
2) Trong phẫu thuật tim, phổi, thực quản và mạch mảư, liều thông thường là tiêm tĩnh mạch ],Sg
cùng với gây mê, sau đó tiếp tục với tiêm bắp sâu 750mg ) 3lần /ngảy cho 24—48 giờ kế tiếp.
3) Trong thay khóp toản bộ, có thề trộn 1,5g bột cefuroxime với mỗi gói polymer xi mãng
methacrylate trước khi thêm monomer lỏng.
7. Viêmmảng não:
1) Người lớn: Liều dùng 3g, tiêm tĩnh mạch 3 lần mỗi ngả).
2) Trẻ em trên 3 tháng tuồi: tiêm tĩnh mạch 200-240 mg/kg mỗi ngảy, chia iảm nhũng liều đều nhau
cho mỗi 6 đến 8 giờ (3 hay 4 lần mỗi ngảy). Sau 3 ngả) dùng thuốc nếu các triệu chúng lâm sâng
cải thiện, liều dùng có thể giảm xuống tiêm tĩnh mạch lOOmglkg mỗi ngả).
3) Trẻ sơ sinh: liều khỏi đầu nên dùng liều tiêm tĩnh mạch lOOmglkg/ngảy. Nếu các triệu chủng
bệnh được cải thiện, liều dùng có thế giảm xuống tiêm tĩnh mạch 50mg/kglngảy.
ổ
!) Dung mói: Nước cất pha tiêm, dung dịch glucose 5% hoặc nước muối sinh lý 0.9%
2) Tíẻm bắp sâu: Thêm 3ml dung môi pha tiêm vảo ] lọ. Lắc nhẹ sẽ cho ra huyễn dịch trắng
đục.
3) Tiêm zĩnh mạch: Hòa tan Tafurex trong ít nhất 12 ml dung môi pha tiêm. Lắc nhẹ cho tan hết.
4) Đối với truyền tĩnh mạch ngắn (như tối đa 30 phủt), có thể hòa tan ! lọ trong 25 ml dưng
môi pha tiêm. Cảc dung dịch nảy có thề tìêm thẳng vảo tĩnh mạch hay qua ống của bộ dây
tỉêm truyền nếu bệnh nhân đang được truyền dịch. Tafurex tương hợp với cảc dịnh tiêm
truyền thường dung.
Thuốc nây chí được dùng lheo đơn của bác sỹ.
Chống chỉ đinh:
Người bệnh có tiền sử dị ứng với khảng sinh nhóm cephalosporin.
Thân trong và cảnh báo khi sử dung:
— Trước khi dùng thuốc nên kiềm tra độ nhạy cảm cùa vi khuẩn với thuốc để ngãn ngừa hiện
tượng đề kháng thuốc.
- sư dụng thuốc liên tục trong thời gian dải có thế Iảm gia tảng cảc chủng vi khuẩn không
nhạy cảm.
- Đế dự đoán sốc, cần phải theo dõi kỹ và phải thử phản ứng trên da trước.
— Đề phòng ngừa trưòng hợp sốc thuốc, đặc biệt lá ở trẻ em, cần phòng ngùa vả theo dõi kỹ
trước và sau khi tiêm.
- Các xét nghiệm lâm sảng thường qui (xét nghỉệm gan, thận, máu) nên được thực hiện.
— Có thể dùng đồng thời với các kháng sinh aminogiycosid, metronidazol nhưng tránh không
được trộn trong cùng ] xylanh.
I“ 'lAẺJ' "
' ')
- Da: hiếm gặp nhiều loại ban đò, hội chứng Stevens-Johnson, viêm tróc da (hoại tử biếu bì
độc) có thể xảy ra. Phải ngừng dùng thuốc nếu cảc tác dụng phụ nảy xảy ra.
- Quá mẫn: hiếm khi xảy ra ngứa, phát ban, mề đay, sưng hạch, đau khớp, phản ứng phản vệ.
— Thận: đã có trường hợp bị rối loạn chửc năng thận nặng kể cả suy thận cấp và viêm thận mô
kẽ, cần theo dõi đầy đủ các xét nghiệm đối với trẻ em. Nếu có bất kỳ triệu chứng nảo xảy ra
thi phải ngửng dùng thuốc và tiến hảnh biện pháp điều trị thích hợp.
- Mảu: thiếu máu tiêu huyết, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu ban xuất huyết, tăng bạch cầu
ưa eosin, giảm bạch cầu, bệnh bạch cầu vả mất bạch cầu hạt có thể xảy ra. Thiếu máu tan
huyết đã được báo cáo khi dùng các kháng sinh khảc nhóm cephalosporin.
- Gan: đôi khi tảng ALT, AST, AL-P. Rối Ioạn chức nãng gan gây tăng bilirubin, LDH, g -
GTP có thể xảy ra.
— Tiêu hoả: tiêu chảy, viêm kết trảng giả mạc, chán ăn, buồn nôn, nôn có thể xảy ra.
— Hô hâịp: sốt, ho, khó thờ, rối Ioạn chụp X quang ngực, viêm phồi mô kẻ có kèm theo tăng
bạch cẩu eosin và hội chứng PIE có thề hiếm khi xảy ra.
- Hiện lượng bội nhiễm: nhiễm nấm candida ớ cảc nếp gấp của da có thể xảy ra.
- Thiếu vítamin: hiếm gặp thiếu vìtamin K (giảm prothrombin mảư, chảy máu)
- Các tác dụng phụ khảc: cảm giác tê cỏng có thể xảy ra. Cũng như các thuốc điểu trị viêm mảng
não khác, đã có ghi nhận giảm thính giác nhẹ đển vừa khi điều trị cefuroxime cho trẻ em.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với thuốc khác:
Dùng đồng thời vởi aminoglycosid hoặc furosemid có thế lảm tăng nguy cơ độc với thận. Cẩn
phải theo dõi chức nãng thận cùa người gia vả cảc bệnh nhân có tiền sử rối toạn chúc nãng thận.
Sử dugg cho phu nữ có thai vâ_cho con_bú:
Sử dụng cho phụ nữ mang thai: Chưa có bảo cáo về an toản của thuốc trên phụ nữ có thai. Do đó
chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp thực sự cần thiết.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú: Thuốc được phân bố vảo sữa mẹ. Do đó cần thận trọng khi
dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Ẩnh hưởng đến khả nãng lái xe và vân hảnh mảy mỏc:
Không ảnh hướng.
Đăc tinh dươc lưc hoc:
Cefuroxime iả một kháng sinh Cephalosporine có tác động diệt khuẩn đề khảng với hầu hết các
B—lactamase vả có hoạt tính chống lại nhiều vi khuấn gram dương và gram âm. Thuốc được chỉ
định cho việc diều trị các nhiễm trùng trưởc khi nhận diện được vi khuẩn gây nhiễm hay cảc
nhiễm trùng do cảc vi khuẳn nhạy cảm. Thêm vảo đó, đây lả một thuốc dự phòng hữu hiệu
chổng lại các nhiễm trùng hậu phẫu trong nhiều loại phẫu thuật Thường cefuroxime hữu hiệu
khi dùng riêng rẽ, nhưng khi thích hợp, thuốc đuợc dùng kết hợp với một khảng sinh
amino ide hì) liên kểt với metronidazole (dạng uống hay đặt trục trảng hay thuốc tiêm),
-m: .
\m`ãặ».
Vi sinh học : Cefuroxime có hoạt tính cao với Staphylococcus aureus, bao gồm các chủng đề
kháng với penicilline (nhưng không gồm cảc chùng đề kháng meticilline hiếm gặp), S.
epidermidt's, Haemophilus injluenzae, Klebsiella sp, Enterobacter sp, Streptococcus pyogenes,
Escherichia coli, Streptococcus milis (nhóm viridans), Clostrídium sp. Proteus mirabilis,
Proteus rettgeri. Salmonella zyphi, S. typhimurium và các Salmonella sp khảc, Shigella sp,
Neisseria sp (bao gồm các chùng N. gonorrhoeae sản xuất B-lactamase) vả Bordetella pertussis.
Thuốc cũng có hoạt tính trung bình lên cảc chủng Proteus vulgaris, Proteus morgam'i vả
Bacteroidesfragilis.
Đãc tinh dươc đông hoc:
Nồng độ tối đa cùa Cefuroxime đạt được trong vòng 30-45 phủt sau khi tiêm bắp. Thời gian bán
hù) trong huyết thanh sau khi tìêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch là vảo khoảng 70 phút. Sự dùng
thuốc đồng thời với probenecide Iảm kéo dải sự đảo thải của kháng sinh nảy và tạo nên một
nồng dộ tối đa gia tăng trong huyết thanh. Cefuroxime được thu hồi gần như hoản toản dưới
dạng không đổi trong nước tiều trong vòng 24 giờ sau khi dùng, phần iởn được đảo thải trong 6
giờ đầu. Khoảng 50% được đảo thải qua ống thận và khoảng 50°/o qua sự lọc cầu thận. Nồng độ
Cefuroxime vượt quá mức độ ức chế tối thiểu đối với các tảc nhân gây bệnh thông thường có thể
đạt được ở xương, hoạt dịch vả thù) dịch. Cefuroxime đi qua hảng rảo mảư não khi mảng não bị
viêm.
Quá lỉều:
Quả liều cầp: /
Phần iởn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, vả ia chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kỉch
thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất lá ở người suy thận.
Xử trí quá Iiều:
Cần quan tâm đến khả năng quá liều cùa nhiều loại thuốc, sự tương tảc thuốc và được động học
bất thường ở người bệnh.
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoảng khí và truyền dịch. Nếu phát triền các
cơn co giật, ngùng ngay sử dụng thuốc; có thế sử dụng iiệu pháp chống co giật nếu có chỉ định
về lâm sảng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khòỉ mảư, nhưng phần lớn việc điều trị lả hỗ
trợ hoặc giải quyết triệu chửng.
BẢO QUÁN: Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
HẠN DÙNG: 24 thảng kể từ ngả) sản xuất, 24 gỉờ với dung dịch sau khi pha.
Để xa tầm tay trẻ em
Nhà sản xuất:
DEA HAN PHARM CO.,LTD.
' u_nam-myun, Hwasung-si, Kyunggỉ-do, Korea
PHÓ cục TRUỞNG
JVMễn %m n…
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng