iỦWUSZ WIWIỂOÌ
®Noamaw
vụ x 10 v1èn nang cưng
TAERICON®
(Cetaclor 250mg)
Im… Ịllm MMnummctưn
Cchdơ mmdm time WMaclm 80mg
IMIM.cmdtu.euhư-lllmlelcthlu
lthth nuctrwtùtumu dlusủm
INn Mn: Trung m ưu` m the ma. tnnh am
sám.ònhưtdbMâơt
Imw: tovix 10vttnumcửnWa
ĐỂ x) tAu_ … me EM
mc xv mm oAu su nwe rnuơc «… otms
PHILSỪIIỦDỦ Mnĩluttmttlưanulm
SỦZO.dIIIOIÚIOVI KỦI VIII M- SIWIWe
numTMltM Bqu
ii_ D11Í.ƯJL *
TAERICON®
(Cetactur 250mg)
"11 '1110 SJCẮ:UIÝr
I WM): Each mm nm mu…
Cetador monuhyduta cqu'valert lu ²50mg utadnr
I MUhns. mun…m. …InIam I
… lltwnutlou: See murt …
I uong: In a hưmettc mai…. dt) w cml ouce.
omtoct from qull mm wc
| W 10 NIst ) 10 nm …
KEEP un OF REACH DF CHILDREN
READ INSERT PAPER CAREFu.LV GEme USE
.lllllllllllll
1;J
ỹWJ ’W'
Í,
|
1
f
? O i
5" Ểj c.…f
âr *" °
s=.' ~): 0
m cỗ
rrj> ặụ
' \
Ơ [" ›…)
c: ầm)
g c.
H 'ẳ-
hgỸyr— thSZ—cm
R) thưộc kẽ đũn
Hôn 1 Vi x 10 v1ẻn nang cưng
®
` TAERICON
(Cetaclor 250mg)
PH | L ảan tht Dle CỦNG TY TNHH PHIL INTER PHARMA
jó đa 10 Htiu 'v1gh1` MW mét '~1amưjmọapịưe
mưa mua… -'Mun An 6… ịuiJni;
TAERICON®
,) ` nh phía: Mõi viên nang cứng chửa Bão min: Trong hop kín. nơ kho mát. tránh ánh sáng.
` TN HH c taclor monohydrat twng dum oefactor 250mg ở nhiệt do dưới 30°C
iPHHỊ INTER 0 I ỦÌIỦ. cm dỐÍIB. thtn chi ỦỈIIỈI Ồ dc mm ĐỂ XẢ ĨẨM TÁY TRẺ EM
* ' JtMcz Xln dọc trono tò mm dãn sử dum DỌC KỸ HLDNG DẤN sư DLNG mtbc KHI mm.
PHAR
ỀJ—
, .
“4 WHO—GMP
1 i
Box ot 1 bloster ) 10 nard capsules
>,
I'T'l
ẫ TAERICON
O
Z
(Cetaclor 250mg)
Gumpositlonz Each hard capsule contains SĐK~ ""\. \
Getaclor mmohydrate equivalent to 250mg cetador 56 ỏ SX-
IniliutioaS. admlnislntion. contralndlcattons & GM tulormtlon: See insen paper. Nsx- '
\) Stonue: In a hermetic contalner. dry and mot place. prutect from Itght. betow 30°C. … '
HD:
li
Rx T huốc kê đơn
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cẩn thêm thông Iin, xin hỏi ý kiểu bác sĩ.
TAERICON
SĐK: .............
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nang cứng chứa:
Hoạt chất:
Cefaclor monohydrat tương đương cefaclor 250 mg
Tá dược: Natri starch glycolat` magnesi stearat, colloidal silicon dioxyd. Ồ’7
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang cứng. i
DƯỢC LỰC HỌC
Cefaclor là một khảng sinh cephalosporin uống. bán tổng hợp, thể hệ 2. có tảc dụng diệt vi khuẩn
đang phảt triến và phân chia bằng cảch ức chế tồng hợp thảnh tế bảo vi khuẩn. Cefaclor có tảc dụng
đối vởi cầu khuẩn Gram dương tương tự cephalotin. nhưng có tảc dụng mạnh hơn đối với các vi
khuấn Gram âm, đặc biệt với Haemophilus iJỊ/luenzae vả Moraerch caturrhalís. ngay cả với H.
irựluenzae vả M catarrhalis sinh ra beta - lactamase. Cefaclor có tảc dụng đối với phần lớn cảc
chủng vi khuẩn sau, phân lập được từ người bệnh:
Staphylococcus, kể cả những chủng sinh ra penicilinase` coagulase dương tính, coagulase âm tính,
tuy nhiên có biểu hiện kháng chéo giữa cefaclor vả methicillỉn; Slreptococcus pneumoniae;
Streplococcus pyogenes (Streptococcus tan huyết beta nhóm A); Moraxella (Branhamella)
catarrhalis; Haemophilus ín_fluenzae (kể cả những chùng sinh ra beta - lactamase, kháng ampicillin);
Escherichia coli; Proteus mirabilis; Klebsíella spp.; Citrobacter diversus; Neisseria gonorrhoeae;
Propionibacterium acnes vả Bacleroides spp. (ngoại trừ Bacteroides _fìagilỉs lả khảng); các
Peptococcus; cảc Peptostreptococcus.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Cefaclor được hấp thu tốt sau khi uống lúc đói. Với liều 250mg vả 500mg uống lúc đói, nồng độ đỉnh
trung bình trong huyết tương tương ứng khoảng 7 và 13 microgram/ml, đạt được sau 30 đến 60 phủt.
Thức ăn lảm chậm hấp thư. nhưng tổng lượng thuốc được hắp thu vẫn không đối. Nồng độ đỉnh chỉ đạt
được từ 50% đến 75% nồng độ đinh ở người bệnh uống lúc đói và thường xuất hiện muộn hơn từ 45
đến 60 phủt. Thời gian bán thải cùa cefaclor trong huyết tương từ 30 đến 60 phút; thời gian nảy thường
kéo dải hơn một chút ở người suy giảm chức năng thận. Khoảng 25% cefaclor gắn kết với protein huyết
tương. Nếu mất chức năng thận hoản toản` thời gian bản thải cùa thuốc kéo dải từ 2.3 đến 2,8 giờ. Nồng
dộ cefaclor trong huyết thanh vượt quá nồng độ ức chế tối thiểu, đối vởi phần lởn cảc vi khuẩn nhạy
cảm, ít nhất 4 giờ sau khi uống liều điều trị.
Cefaclor phân bố rộng khẳp cơ thế; đi qua nhau thai và bải tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Cefaclor
thải trừ nhanh chóng qua thận; tới 85% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiều ở dạng không đồi
trong vòng 8 giờ, phẩn lớn thải trù trong 2 giờ đầu. C efaclor đạt nồng độ cao trong nước tiểu trong
vòng 8 giờ sau khi uống, trong khoảng 8 giờ nảy nồng độ đinh trong nước tiều đạt được 600 vả 900
microgram/ml sau các liều sử dụng tương ứng 250 và 500mg. Probenecid lảm chậm bải tiết cefaclor.
Một ít cefaclor được đảo thải qua thấm tảch mảư.
CHỈ ĐỊNH
Cefaclor được chỉ định để điều trị cảc nhiễm khuấn dường hô hấp do cảc vi khuẩn nhạy cảm:
- Viêm tai giũa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng. viêm amidan tải phảt nhiều lần.
- Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
1/4
- Nhiễm khuấn đường tỉết niệu dưới không biến chứng (viêm bảng quang).
— Nhiễm khuấn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Dùng thuốc theo đường uống, vảo lúc đói.
Người lớn: Liều thường dùng: 250mg, cứ 8 giờ một lần.
Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu
dưới: Uống zso - 500mg, ngả) 2 lần; hoặc 250mg, ngả) 3 lần.
Trường hợp viêm họng tải phảt do Streptococcux tan huyết beta nhóm A. cũng nên điều trị cho cả
những người trong gia đình mang mầm bệnh không triệu chứng.
Đối với các nhiễm khuấn nặng hơn, dùng liều 500mg. ngả) 3 lần. Liều giới hạn thường kê đơn cho
người lớn: Tối đa 4 g/ngảy.
Cefaclor có thể dùng cho người bệnh suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần diều chỉnh liều cho
người lớn như sau: Nếu độ thanh thải creatinin 10 … so ml/phút, dùng 50°/o liều thường dùng; nếu độ
thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng 25% liều thường dùng.
Người bệnh phải thấm tảch mảư: Khi thấm tảch mảư, thời gian bán thải cùa cefaclor trong huyết
thanh giảm 25 … 30%. Vì vậy, đối với người bệnh phải thấm tách máu đều đặn, nên dùng liều khởi
đầu từ 250mg — lg trước khi thấm tách mảư và duy trì liều điều trị 250 - 500mg cứ 6 - 8 giờ một lần,
trong thời gian giữa cảc lần thấm tách.
Người gíả: Dùng liều như liều người lớn.
Trẻ em: Liều thông thường là 20mg/kg/ngảy. chia ra mỗi 8 giờ. Trong trường hợp nhiễm trùng nặng,
viêm tai giữa, nhiễm trùng do cảc vi khuấn kém nhạy cảm, liều đề nghị 40mg/kg/ngảy, liều tối đa
không quá 1,5g/ngảy.
Điều trị nhiễm khuấn do Streptococcus tan huyết beta bằng cefaclor ít nhất trong 10 ngả). ừ
CHỐNG CHỈ ĐỊNH } /
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với khảng sinh nhóm cephalosporin vả penicillin.
THẬN TRỌNG
Với các người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với penicilin.
hoặc với cảc thuốc khảc. Phải thận trọng với người bệnh dị ứng vởi penicilin vì có mẫn cảm chéo.
Tuy nhiên tần số mẫn cảm chéo vởi penicilin thấp.
Cefaclor dùng dải ngả) có thể gây viêm đại trảng giả mạc. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử
đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại trảng.
Cần thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Vi thời gian bản thải
cùa cefaclor ở người bệnh vô niệu là 2,3 - 2,8 giờ (so với 0,6 - 0,9 giờ ở người bình thường) nên
thường không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận trung bình nhưng phải giảm liều ở
người suy thận nặng. Vi kinh nghiệm lâm sảng trong sử dụng cefaclor còn hạn chế, nên cần theo dõi
lâm sảng.
Test Coombs (+) trong khi diều trị bằng cefaclor. Trong khi lảm phản ứng chéo truyền mảư hoặc thứ
test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi đẻ, phản ứng nảy có thể (+) do thuốc.
Xét nghiệm glucose niệu bằng cảc chất khử: cefaclor có thể gây kết quả dương tính giả.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Dùng đồng thời cefaclor vả warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, kết hợp hoặc không
kết hợp với chảy mảư về mặt lâm sảng. Đối với những bệnh nhân nảy, nên theo dõi thường xuyên
thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
Probenecid lảm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
Cefaclor dùng đồng thời với cảc thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid lảm
tăng độc tính đối với thận.
2/4
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
NHH
Phụ nữ có thai: Độ an toản khi dùng cefaclor cho phụ nữ mang thai chưa được xác định. Do đó, chỉ ’…
dùng cefaclor cho phụ nữ mang thai hoặc có khả nãng mang thai khi đã cân nhắc lợi ích cùa việc đíều
trị và rùi ro có thể xảy ra.
Phụ nữ cho con bú: Nồng độ cefaclor trong sữa mẹ rất thấp. Tảc động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ
chưa rõ nhưng nên chú ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
ẢNH HƯỚNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC )~
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lải xe và vận hảnh máy móc. P/
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
1) Sổc: có thể xảy ra sốc. Trong trường hợp nảy, bệnh nhân nên ngưng dùng thuốc, và cần được theo
dõi lâm sâng cẩn thận và dùng biện pháp điều trị thích hợp.
2) Quá mẫn: nếu xảy ra phản ứng phản vệ (đỏ bừng toản thân, phù, khó thờ), phát ban, mả) đay, ban
đỏ, ngứa, sốt, hạch sưng, đau khớp và các hội chứng giống như bệnh huyết thanh, bệnh nhân nên
ngưng dùng thuốc và dùng biện phảp điều trị thích hợp.
3) Da: hội chứng Stevens-Johnson vả hoại từ biểu bì nhiễm độc có thể xảy ra. Trong trường hợp nảy.
bênh nhân nên ngưng dùng thuốc và cần được theo dõi lâm sảng cẳn thận vả dùng biện pháp điều trị
thích hợp.
4) Máu: mất bạch cầu hạt và giảm bạch cầu hạtt giảm toản thế huyết cầu, thỉếu mảư, giảm tiều cầu,
tăng bạch cầu ưa eosin, tăng iympho bảo, thiếu mảư bất sản, thiếu máu tan huyết và giảm bạch cầu
trung tính có hồi phục có thể xảy ra tuy hiếm. Trong trường hợp nảy, bệnh nhân nên ngưng dùng
thuốc, và cần được theo dõi lâm sảng cấn thận và dùng biện pháp điều trị thích hợp.
5) Gan: vảng da, tăng GOT. GPT vả AL-P có thể xảy ra tuy hiếm. Trong trường hợp nảy, bệnh nhân
nên ngưng dùng thuốc. và cần được theo dõi lâm sảng cẳu thận vả dùng biện phảp điều trị thích hợp.
6) Thận: suy thận cấp có thể xảy ra. Trong trường hợp nảy nên lảm xét nghiệm định kỳ. Ngưng dùng
thuốc nảy nếu nhận thấy có rối loạn.
7) Tiêu hóa: có thể xảy ra viêm đại trảng kèm theo phân có mảư do viêm đại trảng mảng giả,. .. Bệnh
nhân nên ngưng dùng thuốc nếu xảy ra đau bụng và tiêu chảy thường xưyên. Buồn nôn, nôn, khó
chịu dạ dảy, ợ nóng và chán ăn có thể xảy ra tuy hiếm.
8) Hô hẩp: cũng như một số cephalosporin khác, sốt, ho. khó thở, X quang ngực bất thường. viêm
phối kèm tăng bạch cầu ưa eosin và hội chứng PIE có thể xảy ra tuy hiếm. Nếu xảy ra những triệu
chứng nảy) bệnh nhân nên ngưng dùng thuốc và dùng biện phảp điều trị thích hợp (dùng hormone vò
thượng thận).
9) Hệ thần kinh trung ương: có thể xảy ra tăng chức năng có hồi phục, cãng thẳng, khó ngù, chóng
mặt và ngủ gả.
10) Thay đổi vi sinh: viêm dạ dả) và bệnh nấm Candida có thể xảy ra.
1 1 ) Thiếu hụt vitamin: có thể xảy ra thiếu hụt vitamin K (giảm prothrombin huyết. dễ xuất huyết) và
thiếu vitamin B (viêm lưỡi` viêm dạ dảy, chán ẽtn` viêm dây thần kinh).
12) Tác dụng phụ khác: có thể xảy ra ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm dạo.
* Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU
Triệu chứng: Cảo triệu chứng buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy có thể được dự đoản trước.
Mức độ dau thượng vị vả tiêu chảy có liên quan tới liều dùng.
Xử trí: Khi dùng thuốc quá liều (khoảng 5 lằn liều dùng thông thường) cần rừa dạ dảy và dùng than
hoạt tính. Trong trường hợp nảy, nên bảo vệ đường hô hấp của bệnh nhân, hỗ trợ thông thoáng khí và
truyền dịch.
3/4
\RMA
) `_NỆ
BẢO QUẢN: Trong hộp kín, nơi khô mảt, trảnh ánh sảng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
HẠN DÙNG: 36 tháng kế từ ngả) sản xuất.
* Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 01 vỉ, vi 10 viên nang cứng.
Hộp 10 vỉ, vi 10 viên nang cứng. }ừy
Sán xuất bởi
CÔNG TY TNHH PHIL INTER PHARMA
Số 20, Đại lộ Hữu Nghị Khu công nghiệp Việt Nam — Singapore, Thuận An, Bình Dương
…
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng