tạépĩTi'é— _ _
CỤC t_ÍLỈ
ĐÃ iÊ-Điử-Y '_`
Lân ti u1iHB
ẢN LÝ DUỢÌỆ
A
UỔJ’ỦS`2
mem…toưwixswummows
mm
120mglml
Ea1d……fm…~
i… mmglml
… chulnzNSX
wmev>omwỀ
wmwmm…
l…I6w oz 1a:›ocm
Trwẻn mm fmch
c TNẬHTIỌNG: Dung địch nóớược
dn phu binq tblmtnlớctđtlsử
dung. Xu hướng dln :luln bi
: Mn Iolng wa … n'ldụng.
l lb ulnớnhlil ddlm
trong hoa blgkẫnli hì dlg.
I Kldng hic ụail hong lì iọnh
nụn «.
dl loi an… &
…fẫêuiư'" ° '
mưinưmgaựhơamqmopm
dichtrưỵõnchù
Dnttaul 20mg
MchtdỊnh-deụụptụvi
Mngttnkhtc)temtùhhụdln
benerMn
I ctơmuócx1thmtm
samngm
mm
AAAG7'I ! 6
34.5 x 34.5 x 76.5
I Đilu Mu bioqih únh nhin
: cnmn-tlmm-Ckhđùụ-
: Đọdỷinlúngdlnsửđựtgtzưdckli
đùng
/
/
1 /I/
.ZtƯ/Wi
/
|
(x`
actavis
B’<"ffl
TADOCEL E
20mg/ml
U111111111111111111111M` …
Di!
1vhldmmg/ml
\
|
/WWMwỦUÙWM
/ mqum…
CMDESdanu'IM
hnhựdimimpcium *
)nsunnuuụiapuduụiv
< uúutnmhmlỉght
hrmopanddundtk
MMủnlpndcúse
pcbgeluht.
› Ễh'tmlmnczmhưùnimhư
mmfouohnlm m hs
lríusim Drunnlzơng,
……“ wa…Mạm
Ìý. . _
Spndlidtuztnhnun uhmỉhW
badthupchgduafiethéơcuie,
núthemch nd ' hot
Imnvenousmz Ả_ . “J
DOCETAXEL 20 MG/i ML 1,VIAL CARTON (VIETNAM)
(P item no: AAAG71 16 dimensions: 34,5 x 34.5 x 76,5
aỂta,ỵ'ẫ print proof no: 02 pharmacode:
I 0044 1271 311400 originatìon date: 25|03|2014 min pt size:
f oo441271311449
@ artworkstuđio@actaviscquk originated by: Rini F Dauiay
approved for printldate revtston date: 27/06/2014 Technical Approval
revised by: Rini F Daulay datesent 25l03/2014
supplier: Nenrìano tedinllympthte: 26/03/2014
colou rs/plates
1. black
z. 1ẩMS 877
3. PMS 485 ý
4. PMS 334
5. PMS 285
6.
Non Printing Colours
1. Profile .
2.
3.
1'tx
TADOCEL 20mg/ml
m… brmlutinn
fur lnlusion
Doataxd 20mg/ml
Intnvenous use.
® —ỉzilllllllllllllllllllllllllll
ITIF high 6 mm.
MmíacmmdbyzAcmvsmYSPAltdy …117
LOTIEXP
omwueiseaadmepadageiemabưmem a… ỉ
taxa) ou liddw1X5N | 001) xsows
mm
65actav1s …
1
1
1
1
1
|
1
1
1
1
1
i
1
]
4
1 11\1
Thud1,500 tế bảo/mm3. Những
bệnh nhân có tiến căn sốt gìảm bạch câu, bạch câu trung tính < 500 tế bèto/mm3 trong hơn một tuần
cảc phản ứng da nặng hoặc tích lũy hoặc bệnh lý thần kinh ngoại biên2 nghiêm trọng trong khi điều
trị docetaxel, nên giảm liều docetaxel từ 100 mg/m2 xuống 75 mg/m2 vả/hoặc từ 75 mglm2 xuống
60 mglm². Nếu bệnh nhân vẫn tiếp tục có cảc phản ứng nghiêm trọng nảy ở mức liếu 60 mg/m², nên
ngưng điều trị.
Đỉều tri bỏ trơ ung thư vú. Trong thử nghiệm lâm sảng ở những bệnh nhân được điếu trị bổ trợ ung
thư vú có tiền căn giảm bạch câu trung tính phức tạp (bao gôm gỉảm bạch cầu trung tính kéo dải,
giảm bạch cầu có sốt, hoặc nhiễm trùng), được khuyến cảo sử dụng G- CSF để dự phòng (ví dụ,
ngảy thứ 4 đến ngảy 11) trong tất cả cảc chu kỳ tiếp theo. Những bệnh nhân tiếp tục có phản ứng
nảy nên duy trì G- CSF và liều docetaxel giảm đến 60 mg/m²
Tuy nhiến, trong thục hảnh lâm sảng, giảm bạch cầu trung tính có thể xảy ra sớm hơn. Vì vậy việc
sử dụng G- CSF cẩn được xem xét chức nãng cùa nguy cơ giảm bạch cầu ở bệnh nhân và cảc
khuyến cảo hiện hảnh. Những bệnh nhân có tiên cản viêm miệng độ J hoặc 4 nên giảm liều xuống
60 mg/m².
Kết hg với cisglatín Đối với bệnh nhân dùng docetaxel liều khới đầu 75 mg/m2 kết 3hợp với
cisplatin và có sô lượng tiếu cầu trong quá trình trị liệu trước đó là <25, 000 tế bảo/mmỉ hoặc ở
những bệnh nhân có tiến căn sốt giảm bạch cầu trung tính, hoặc ở bệnh nhân có độc tính nghiêm
trọng không phái huyết học, liếu dùng trong các chu kỳ tiếp theo docetaxel nến được giảm đến 65
mglm².
Kểr hơn vởz' caoecz'labine:
. Đối với cảc bệnh nhân có độc tinh độ 2 xuất hiện lần đầu tiến triến, tồn tại tại thời điếm trị liệu
đocetaxcl/capecitabinc kế tiếp. điều trị trì hoãn cho dến khi giải quyết đến độ 0— ], vả lại tiếp tục ở
100°' o lỉếu ban đằu.
' Đối với bệnh nhân có độc tính độ- 2 xuất hiện lần 2 tiến triến, hoặc sự xuất hiện đầu tiên của một
độc tính độ" J, tại bất kỳ thời gian nảo trong chu kỳ điếu trị, điếu trị trì hoãn cho đến khi giái quyết
đến độ 0-1, sau đó lại tiếp tục điếu trị với docetaxel 55 mgfm².
. Đối với bất kỳ lần xuất hiện tiếp theo của độc tính hoặc bất kỳ độc tính độ 4, ngưng docetaxel.
Kểt hơn vởi cisplatin vả 5—fluorour acil:
Nếu một đợt của sốt giảm bạch cầu,Ở giảm bạch cầu kéo dải hoặc nhiễm trùngb Oiảm bạch cầu xảy ra
mặc dù sử dụng G- CSF, liếu docetaxel nến được giảm từ 75 mgfm2 xuộng 60 mglm². Nếu cảc đợt
tỉếp theo cùa giảm bạch cằu phức tạp xảy ra, liếu docetaxel nến được giảm từ 60 mg m xuống 45
mg/mỉ. Trong trường hợp giảm tiếu câu độ 4,1iếu docetaxel nến được giảm từ 75 mglm2 xuông 60
mglm². Bệnh nhân không nên được điếu trị lại với docetaxel ở những chu kỳ tìếp theo cho3 đến khi
bạch cầu trung tính phục hồi > 1,500 tế bảo/mm3 vả tiếu cằu phục hồi >100. 000 tê bảo/mm3. Ngưng
điếu trị nêu nhũng độc tính vẫn tồn tại.
Khuyến cáo thay đổi liều do cảc độc tính tiến hóa ở những bệnh nhân điếu trị với docetaxel kết hợp
với cisplatin vả 5-fluorouracil (5—FU):
Độc tính Điếu chỉnh liều ` ẽ\/
Tiếu chảy độ 3 Đợt đâu: Giảm 20% `liêu 5-FU <
Dợt 2 : Giảm 200Í0 liêu Docetaxel
Tiếu chảy độ 4 Đọt đầu: Giảm 20°61iếu 5- F U và Docetaxel
Đợt 2 . Ngưng điếu trị
Viêm miệngNiếm niêm Đợt đầu: Giảm 20% liếu S-FU
mạc độ 3
Đợt 2 : Chi ngưng 5-FU ở tất cả các chu kỳ tiếp theo
Đợt 3 : Giảm 20% liếu Docetaxel
Viêm miệnngiêm niêm Đợt đầu : Chỉ ngưng 5-FU ở tất cả cảc chu kỳ tiếp theo
mạc độ 4 `
Đợt 2: Giảm 20% liêu Docetaxcl
Trong cảc thử nghìệm lâm sảng SCCHN, cảc bệnh nhận giảm bạch cầu trung tính phức tạp (bao
gôm giảm bạch câu trung tính kéo dải, sốt giảm bạch cầu, hoặc nhiễm trùng), được khuyến cáo sử
dụng G- CSF để dự phòng ( )i dụ, ngả) 6 đến ngảy 15) trong tất cả các chu kỳ tiếp theo.
Đối tươno đăc biêt:
Bẽnh nhán suv zan. Những bệnh nhân tăng transaminase (ALT vả/hoặc AST) lớn hon ], 5 lần giới
hạn trên của mức bình thướng2 (ULN) vả phosphatase kiếm cao hơn 2 ,5 lần ULN, liếu được khuyến
cảo của docctaxel là 75 mg/mz. Đối với những bệnh nhân có bilirubin huyết thanh > ULN và /hoặc
ALT vả AST> J, 5 lần ULN kết hợp vởi phosphatase kiềm> 6 lần ULN, không khuyến cáo giảm
liếu vả docetaxel không được sử dụng trừ khi đủng chỉ định.
Kết hợp với cisplatin vả 5— fiuorouracil trong điếu trị ung thư tuyến dạ dảy, các thử nghiệm lâm sảng
loại trừ bệnh nhân có ALT vả fhoặc AST> 1,5 ULN kết hợp với phosphatase kiếm > 2, 5 ULN, vả
bilirubin> ] ULN; Nhũng bệnh nhân nảy, khuyến cáo không giảm liếu vả docctaxcl không được sử
dụng trừ khi đúng chỉ định. Không có sô iiệu ở bệnh nhân suy gan được điếu trị bằng docetaxel kết
hợp trong cảc chỉ định khác.
Trẻ em vả thanh thiểu niên: Kinh nghiệm ở trẻ em và thanh thiếu niên bị hạn chế.
Người cao luỏz'. Không có những chỉ dẫn đặc biệt dế sử dụng ở người cao tuổi.
Kết hợp với capecitabine cho bệnh nhân 60 tuôi hoặc lớn hơn, khuyến cáo giảm liếu khởi đằu của
capecitabine xuông còn 75%.
4. 3. Chổng chỉ định
Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tả dược nảo của thuốc.
Docetaxel không được sử dụng ở bệnh nhân có giói hạn bạch cầu trung tính <1,500 tế bảo/mmẵ
Docetaxel khỏng được sử dụng & nhưng bệnh nhân suy gan nặng vì không có sẵn dữ liệu. Chống
chỉ định cho cảc thuốc khác cũng được ảp dụng, khi kết hợp với docetaxel.
4. 4 Các cảnh báo và đề phòng đặc biệt khi sử dụng
Đối với ung thư vú và ung thư phôi không tế bảo nhỏ, thuốc dẫn bao gồm một corticosteroid uống,
như dexamethasonc 16 mglngảy (ví dụ: 8 mg x 2 lầnmgảy) trong 3 ngả), bắt đầu 1 ngả) trước khi
sử dụng docetaxel, trù khi bị chống chỉ định có thế lảm giảm tỷ lệ mảc phải và mức độ nghiêm
trọng vê ứ dịch củng như mức độ nghiêm trọng cùa cảc phản úng quả mẫn
Đối với ung thư tiên liệt tuyến thuốc dẫn 1ả dexamethasone uông 8 mg, 12 giờ, 3 giờ và 1 giờ trước
khi truyền docctaxel.
Huvết hoc: Giảm bạch cầu trung tính 12) phản ứng bắt lợi thường gặp nhất cùa docetaxcl Bạch cằu
trung tính thấp nhắt xảy ra trung bình 7 ngả), nhưng khoảng thời gian nảy có thế ngắn hơn ở những
bệnh nhân nặng trước khi điếu trị. Nên theo dõi sô ìượng tế bảo mảư toản phần thương xuyên ở tất
cả cảc bệnh nhân điếu trị với docetaxel Bệnh nhân nến đuợc điếu trị lại với docetaxel khi ủ/ch cầu
trung tinh phục hồi > 1,500 tế bậo/mm3
Trong trường hợpD Ơiảm bạch cầu trung tính nặng {<500 tế bảo/mm trong bảy ngả) hoặc lẩu hơn)
trong quả trinh điếu trị docetaxel, nến giảm liếu cho cảc đợt điếu trị tiếp theo hoặc sử dụng cảc biện
pháp đảnh giá triệu chửng thích hợp.
Đối với những bệnh nhân điếu trị docetaxel kết hợp với cisplatin và 5- -fiuorouracil (TCF), sốt giảm
bạch cẩu vả nhiễm trùng,, ơiảm bạch cằu xảy ra ở mức thấp hơn khi bệnh nhân được dự phòng G-
CSF Những bệnh nhân điếu trị bằng TCF nến được dự phòng G- CSF để giám thiếu nguy cơ giảm
bạch câu phức tạp (sốt giảm bạch câu, giảm bạch cầu kéo dải hoặc nhiễm trùng giảm bạch cằn)
Bệnh nhân điếu trị TCF nên được theo dỏi chặt chẽ.
Phán ửng auả mẫn. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các phản ứng quá mẫn đặc biệt là trong
lần truyền dầu tiên và lằn thứ hai Cảo phản ứng quá mẫn có thể xảy ra trong vòng vải phút sau khi
bắt đầu truyền đocetaxcl do đó cảc phương tiện để điều trị hạ huyết áp và co thắt phế quản phải có
sẳn Nếu cảc phản ứng quả mẫn xảy ra, các triệu chứng nhỏ như đỏ bừng hạ) phán ứng da tại chỗ
không cần ngưng điếu trị Tuy nhiên, cảc phản úng nghiếm trọng, như hạ huyết' ap nặng, co thắt phế
quản hoặc phảt ban J’ban đỏ toẻm thân phải ngùng docetaxel ngay lập tức vả điều trị thích hợp
Những bệnh nhân đã tùng có phản ứng quá mân nặng không nên điếu trị lại với docetaxel.
Phản ứng da. Ban đỏ da tại chỗ ở cảc chi (lòng bản tay vả lòng bản chân) với phủ sau đó tróc vả)
đã được ghi nhận Cảc triệu chứng nghiếm trọng như phát bạn sau đó tróc vảy Iảm giản đoạn hoặc
ngừng điếu trị docetaxel đă được báo cảo. _
D dich. Bệnh nhân ứ dịch nghiếm trọng như trầm dịch rnảng phôi, trản dịch mảng ngoải tim và cố
trướng nên được theo dõi chặt chẽ.
Bẻnh nhân suv zan Ở những bệnh nhân được điếu trị với docetaxel 100 mgfm2 đơn trị iiệu có mức
transaminase huyết thanh (ALT và !hoặc AST) lớn hơn 1,51ằn ULN đồng thời mức alkaline
phOSphatasc huyêt thanh lởn hơn 2.5 lần ULN, có nguy cơ cao về cảc phản ứng bất iợi nghiêm
trọng như tử vong do nhiễm độc bao gồm tử vong do nhiễm trùng huyết và xuất huyết tiêu hóa, sôt
giảm bạch cầu, nh1ễm trùng, giảm tiếu câu, viêm miệng vả suy nhược Do đó,1iếu khuyến cảo của
docetaxel ở những bệnh nhân VÓ'l cảc xét nghiệm chức năng gan cao (LFTS) là 75 mg/m2 vả LFTs
nên được đo khi bình thường và trước mỗi chu kỳ
Đối với những bệnh nhân có bilirubin huyết thanh > ULN vả fhoặc ALT vả AST> 3, 5 lần ULN kết
hợp với phosphatase kiếm> 6 lần ULN, không khuyến cảo giảm liếu vả docetaxc] không được sử
dụng trừ khi đúng chỉ định.
Kết họp với cisplatin vả 5-fiuorouracil trong điếu trị ung thư tuyến dạ dảy, cảc thử nghiệm lâm sảng
loại trừ bệnh nhân có ALT vả /hoặc AST> 1,5 ULN kết hợp với phosphatase kiếm> 2,5 ULN, vả
bilirubin> 1 ULN; Những bệnh nhản nảy, không khuyến cảo giảm liếu vả docetaxel không được sử
dụng trừ khi đúng chỉ định. Không có số liệu ở bệnh nhân suy gan được điếu trị bằng docetaxel kết
hợp trong cảc chỉ định khác.
Bênh nhân suv lhán: Không có sẵn dữ liệu ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận nghiêm
trọng điếu trị vởi docetaxel.
Hê lhần kinh: Sự tiến triến của độc tính thần kinh ngoại vi nghiếm trọng đòi hỏi phảiỒ Ơiảm Iiếu. Do
có chứa còn tuyệt đối 400 mg/ml, nên cãn nhắc về ảnh hưởng đến hệ thằn kinh trung ương
Đôc tính nên Tim: Suy tim đã được quan sát ở nhưng bệnh nhân sử dụng docetaxe] kết hợp với
trastuzumab, đặc biệt sau hóa trị liệu có chứa anthracycline (doxorubicin hoặc epirubicin). Suy tim
có thế từ trung bình đến nặng và tử vong.
Khi điếu trị docetaxel kết hợp với trastuzumab, bệnh nhân nến được đảnh giá về tim trước khi điếu
trị. Chức nảng tim nên được tiếp tục theo dõi trong khi điếu trị (ví dụ mỗi ba tháng) để giúp xảo
định những bệnh nhân có rối loạn chức nảng tim.
Các cơ guan khác. Các biện phảp ngừa thai phải được thực hiện bới cả đản ong và phụ nữ trong khi
điếu trị vả it nhất 6 tháng sau khi ngưng điếu trị
Các thân trong khảc khi sử dung điều tri bổ trơ ung thư vú
Giảm bach cầu Dhức lan Đối với bệnh nhân giảm bạch cầu phủc tạp tgiảm bạch cầu kéo dải, sốt
giaim bạch cầu hoặc nhiễm trùng), nến cân nhắc G—CSF vả giảm liếu.
Các phán úng tiêu hóa Cảc triệu chứng như đau đầu vá đau bụng, sốt tiêu cháy, có hoặc không có
giảm bạch câu, có thế là biếu hiện sớm cùa ngộ độc đường tiêu hóa nghiêm trỌng và nên được đánh
giả và điếu trị kịp thời. h V
Suv Jim xung huvết: Bệnh nhản cằn được theo dõi cảc triệu chứng cùa suy tim sung huyet' kh1 điếu
trị và trong thời gian theo dõi.
Ung lhư bach cầu: Trong các bệnh nhân được điều trị với doxorubicin, docetaxe] vả
cyclophosphamide (TAC), nguy cơ loạn sản tủy trì hoãn hoặc ung thư bạch cầu dòng tùy đòi hới
phải theo dõi huyết học.
Những bénh nhân có trẽn 4 hack. Tỷ lệ lợi íchfnguy cơ của TAC ở những bệnh nhản có hon 4 hạch
không được xảo định đẩy đủ ở các phân tích tạm thời
N Qườỉ cao môi. Không có dữ liệu săn có ở những bệnh nhân trên 70 tuối sư dụng docetaxel kết hợp
với doxorubicin vả cyclophosphamide.
Thảnh phần có chúa ethanol: Đã ghi nhận được cảc bảo cảo về ngộ độc Iiên quan đến một số chế
phẩm chứa docetaxel do có chứa ethanol Lượng ethanol trong một liếu thuốc tiêm docetaxel có thế
gây tác động lến hệ thần kinh trung ương và cân cận nhắc khi kế đơn cho những bệnh nhân: trảnh
hoặc hạn chế đưa ethanol vảo cơ thể Cân nhắc về hảm lượng ethanol trong chế phầm docetaxel
dạng tiếm tới khả nãng lải xe, vận hảnh máy móc sau khi dùng thuốc
4 S Tuong tảc thuốc và các dạng tuong tác
Không có nghiên cứu lâm sảng chính thức đề đảnh giá sự tưong tảc cùa docetaxel Với cảc thuốc
khảo
Trong các nghiến cứu in vitro cho thấy sự chuyến hóa của docetaxel có thế được thay đồi bới việc
sử dụng đồng thời cùa các hợp chắt gây ra ức chế hoặc được chuyến hóa bới (vả do đó có thế ức
chế enzyme cạnh tranh) cytochrome P450- 3A như ciclosg›orin, terfenadine, ketoconazole,
erythromycin, vả troleandomycin. Kết quả lả, nên cần thận trọng khi điếu trị đồng thời với cảc loại
thuốc do có khả nảng tương tảc mạnh
Docetaxel được kết họp mạnh với proteine (> 95%) Mặc dù có thế tương tác in vivo của docetaxel
vởi thuốc dùng đồng thời chưa được điều tra chinh thức, các tương tác ỉn vitro vởi cảc thuốc kết
hợp yếu với proteine như erythromycin, diphenhydramine, propranolol, propafenone, phenytoin.
Sulfamethoxazol, valproate sodium salicylate không ảnh hướng đến việc kết hợp protein
docetaxel. Ngoài ra, dexamethasone không ảnh hướng đến việc kết hợp protein của
docetaxel. Docetaxel không ảnh hưởng đến sự kết hợp cùa digitoxin
Dược động học của docetaxel, doxorubicin, vả cyclophosphamiđe không bị ảnh hưởng bởi việc
dùng chung của chúng. Dữ Iiệu giới hạn từ một nghiên cứu không đối chứng đã gợi ý một sự tương
tảc giữa docetaer vả carboplatin. Khi kết hợp với docetaxel, độ thanh lọc cùa carboplatin lả cao
hơn khoảng 50% so vởi giá trị đã được báo cảo cho carboplatin đơn trị Iiệu.
Dược động học của docetaer với sự hỉện diện cùa prednisone đã được nghiên cứu ở những bệnh
nhân ung thư tiền liệt tuyến di căn. Docetaxcl được chuyến hóa bởi CYP3A4 vả prednisone được
biết lả gây ra CYP3A4. Không có ảnh hướng có ý nghĩa thống kê của docetaer trên dược động học
cùa prednisone được quan sảt.
Docetaxel nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân dùng đồng thời cảc chất ức chế CYP3A4 mạnh
(ví dụ như chất ức chế protease như ritonavỉr, khảng nấm nhóm azole như ketoconazole hoặc
itraconazole). Một nghiên cửu tương tảc thuốc thực hiện ở bệnh nhân dùng ketoconazole vả
docetaer cho thấy, độ thanh lọc cùa docetaer đã giảm một nứa bởi ketoconazole, có lẽ do sự
chuyến hóa của docetaer liên quan đến C YP3A4 như là một con đường chuyến hóa chính
(đơn). Giảm dung nạp của docetaer có thể xảy ra, ngay cả ở liếu thấp hơn.
Hảm lượng ethanol cùa sản phấm nảy có thể thay đối tảc dụng cùa các loại thuốc khảc.
4. 6. Mang thai và chợ con bú
Không có thông tin về việc sử dụng docetaer ở phụ nữ mang thai. Docetaxel đã được chứng minh
có cả hai độc tính phôi và độc tính cho thai ớ thô và chuột, và giảm khả năng sinh sản ở chuột. Như
vởi cảc thuốc gây độc tế bảo khảc docetaer có thể gây hại bảo thai khi dùng cho phụ nữ mang
thai. Do đó, docetaer không được sử dụng trong thai kỳ, trừ khi có chỉ định rõ rảng.
Phu nữ có khá nãnz sinh đẻ f’tlánh thai: Phụ nữ tuổi sinh đế được khuyến nên trảnh dùng docetaer
khi mang thai, vả nên thông báo cho bác sĩ điều trị ngay lập tức khi điều nảy xảy ra Nên sử dụng
một phương phảp ngừa thai hiệu quả trong quả trinh điếu trị. Trong các nghiên cứu tiến lâm sảng,
docetaer có ảnh hướng di truyền vả có thế lảm thay đối khả năng sinh sản nam. Do đó, đản ông
đang được điều trị với docetaer được khuyên không sinh con trong và sau 6 tháng điếu trị và bảo
tồn tinh trùng trước khi điếu trị.
Cho con bú: Docetaxel lả một chất tan trong mở nhưng không biết liệu nó có đuợc bải tiết trong sữa
người hay không. Do đó, vì khả năng phản ứng bất lợi ở tre“ bú mẹ, phải ngưng cho con bú trong
thời gian trị liệu docetaxel.
4.7 Ẩnh hưởng trên khả năng điếu khiển tảu xe và vận hảnh máy móc
Không có nghiên cửu về các ảnh hướng trên khả năng điều khiển tảu xe và vận hảnh máy móc đã
được thực hiện. Hảm lượng ethanol của sản phấm nảy lảm thuốc có thề lảm giảm khả năng điếu
khiến tảu xe và vận hảnh mảy móc. Ý\/
4.3 Các tảc dụng ngoại) ` ,
Hân hêt cảc phản ứng bât lợi của docetaer đơn trị liệu được bảo cảo một cách phô biên lả: Giảm
bạch cầu (có thể phục hồi và không tích lũy, số ngảy trung bình tới mức thấp nhất là 7 ngảy vả thời
gian trung bình của giảm bạch cầu trung tính nặng (<500 tế bảo/mm3) là 7 ngảy), thiếu mảu, rụng
tóc, buồn nôn. nôn, viêm miệng, tiêu chảy và suy nhược. Mức độ nghiêm trọng cùa cảc sự cố bất lợi
cưa docetaer có thể tăng lên khi docetaer được kết hợp với cảc thuốc hóa trị liệu khảo.
Kẻt hợp với trastuzumab, các sự cố bất lợi (tất cả cảc độ) đã bảo các trong a 10% được hiển thị. Có
một sự gia tăng của SAES (40% so với 31%) vả độ 4 AEs (34% so vởi 23%) khi kết hợp
trastuzumab so với docetaer đơn trị liệu.
Kết hợp với cạpecitabine, hầu hết tần suất các tảc dụng ngoại ỷ liên quan đến điều trị (ì 5%) đã bảo
cảo trong một thử nghiệm giai đoạn 111 ở cảc bệnh nhân điều trị ung thư vú thất bại với liệu phảp
anthracycline được trình bảy (xem tóm tắt cảc đặc tinh sản phấm capecitabine).
Cảc phản ứng bất lợi sau đây được thường gặp với docetaxel:
Các rỏi Ioan hê thần kinh
Sự tiến triến cùa độc thân kinh ngoại vi nghiếm trọng đòi hỏi hải giảm liếu. Cảo dấu hiệu thần
kinh cảm giảc nhẹ đến trung bình được đặc trưng bời dị cậm, mat cảm giác hoặc đau kể cả cảm giảc
bỏng rảt. Các biến cố thằn kinh vận động đặc tnmg chủ yếu bời sự yếu.
Các rối loan da và mô dưới da
Các phản ứng da có thể hồi phục đã được ghi nhận và nhìn chung là nhẹ đến trung bình. Các phản
ứng được đặc trưng bởi một phát ban bao gồm cảc phảt ban tại chỗ, chủ yếu ở bản chân và bản tay
6
(kể cả hội chứng tay và chân nghiêm trọng), trên mặt, cảnh tay hoặc ngực, và thường có ngứa. Phảt
ban thường xảy ra trong vòng một tuân sau khi truyền docetaxel. Ít gặp hơn, cảc triệu chứng nặng
như phảt ban sau đó tróc vảy mả hiếm khi dẫn đến sự giản đoạn hoặc ngừng điếu trị docetaxcl đã
được bảo cáo (xem phần 4. 2 và 4. 4). Cảc rối loạn nghiêm trọng về móng được đặc trưng bởi tăng
hoặc giảm sắc tố vả đôi khi đau và bong móng.
Các Jôi loan chung và tình trang tai nơi sư dung
Phản ứng tại chỗ truyền thường nhẹ vả bao gồm giảm sắc tố, viêm, tấy đó hoặc khô da, viêm tĩnh
mạch hoặc thoát mạch và phù mạch. Ử dịch bao gôm cảc biến cổ như phù ngoại vi và ít gặp trản
dịch mảng phối, trảm dịch mảng ngoải tim cố trướng và tăng cân. Các phù ngoại biên thường bắt
đầu ở chi dưới và có thể trở thảnh toản thân với tảng cân trên" J kg. Ứ dịch tích lũy tỷ lệ măc phải vả
mức độ nghiêm trọng
Các rối loan hê miễn dich
Các phản ứng quá mẫn thường xảy ra trong vòng vải phút sau khi bắt đầu truyền docetaer vả
chùng thường là nhẹ đến trung bình Cảc triệu chứng thường gặp nhất được bảo cảo lá đỏ bừng, nổi
mân có hoặc không ngứa, đau thắt ngực, đau lưng, khó thở và sốt hoặc ớn lạnh. Phản ứng nặng
được đặc trưng bới hạ huyết ảp và /hoặc co thắt phế quản hoặc phát ban /ban đỏ toản thân.
4. 9. Quá liều
Có một vải báo cảo về quá liếu Không biết thuốc giải độc cho quả iiều docetaxel. Trong trường
hợp quá liếu, bệnh nhân phải được giữ trong một đơn vị chuyên khoa và theo dõi sát cảc chức năng
sinh tồn. Trong trường hợp quá liếu, Sự gia tăng của cảc biến cố bất lợi có thế được dự kiến. Các
bíến chứng dự đoản ban đầu của quá liếu sẽ bao gồm ức chế tủy xương, ngộ độc thần kinh ngoại vi
vả viêm niêm mạc. Bệnh nhân cân được điếu trị G- CSF cảng sớm cảng tốt sau khi phát hiện quá
liều. Cảc biện phảp điều trị triệu chứng thích hợp khảo nên thực hiện, khi cần thiết
5.1. Đặc tính dược lực học
Phân nhóm thuốc điếu trị: Chất chống ung thư, ATC code: 02 LOl CD
Dữ Iiẽu tiển lâm sảng
Docetaxel lả một thuốc chống ung thư hoạt động bằng cảch thúc đấy sự ghép cùa tubulin vảo các vi
ống ồn định vả ức chế sự phân rã của chủng dẫn đến lảm giảm rõ tubulin tự do. Sự gắn kết của
docetaer với cảc vi ống không lảm thay đổi sô lượng cảc nguyên bảo sợi.
Docetaxel đã được chứng minh trong ông nghiệm lảm phá vỡ mạng lưới vi quản trong cảc tế bảo
mả đó là yếu tố cần thiết của cảc chức năng sông của gian kỳ vả giản phân tế bảo.
Docetaxel được cho lả gây độc tế bảo trong ông nghiệm chống lại các dòng tế bảo ung thư khảc
nhau ở chuột và người và chống lại các tế bảo ung thư ở người mới được phẫu tích trong thử
nghiệm tảch dòng. Docetaxel đạt nồng độ cao trong nội bảo với thời gian lưu trú lâu dải cùa tế
bảo. Ngoải ra, docetaer đã được phảt hiện có hiệu lực trên một số nhưng không phải tất cả các
dòng tế bảo trên p- glycoprotein được mã hóa bởi cảc gene đa khảng thuốc. Trong cơ thế, docetaer
hoạt động độc lập vả_ có phố hoạt tính chống khối u rộng trong thực nghiệm chống lại các khối u
ghép tiến triến của người và chuột.
5.2. Đặc tính dược động học
Dược 2động học cùa docetaer đã được đảnh giả ở cảc bệnh nhân ung thư sau khi sử dụng 20-115
mg/m2 trong cảc nghiên cứu giai đoạn 1. Sơ lược về động học của docetaer là độc lập vê liếu và
phù hợp với mô hình dược động học ba khoang với thời gian bán thải cho cảc pha u, B và ) cùa 4
phút, 36 phút và 11.1 giờ tương ứng Pha cuôi, một phần lả do dòng thoảt tượng đối chậm của
docetaer từ khoang ngoại vi. Sau khi truyền một liều 100 mg/m2 trong 1 giờ, nông độ đỉnh trung
binh trong huyết tương đạt được là 3, 7 ụg /m1 với một AUC tương ứng là 4 ,6 giờ. ụg / ml. Các giá
trị trung bình cho độ thanh thải toản cơ thể và thể tích phân bố ở trạng thải ổn định là 21 lít/giờ/m2
và 113 lít, tương ứng. Sự thay đối giữa cảc cả thế trong độ thanh thải toản cơ thế là khoảng
50%. Docetaxel được găn kết với 4cảc proteine huyết tương hơn 95%
Một nghiên cứu của docetaer - l4C đã được tiên hảnh trong ba bệnh nhân ung thư. Docetaxel được
thải cả trong nước tiếu và phân sau chuyến hóa qua trung gian cytochrome P450 của nhóm tert-
butyl ester, trong bảy ngảy, sự bải tỉết nước tiếu và phân chiếm khoảng 6% và 75% của chất phóng
5. CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ Ở
7
xạ đã sử dụng. Khoảng 80% chất phóng xạ thu hồi trong phân được bải tiết trong 48 giờ đầu tiên là
một chất chuyến hóa chính không hoạt động vả 3 chất chuyến hóa nhỏ không hoạt động và số lượng
rất thấp của thuốc không dối
Một phân tích dân sô dược động học đã được thực hiện với docetaer ở 577 bệnh nhân. Các thông
số dược động học ước tính bằng mô hình là rất gần với những ước tính từ các nghiên cửu giai đoạn
I. Dược động học của docetaer không bị thay đối do tuối tảc hay giới tính cùa bệnh nhân. Trong
một số ít bệnh nhân (n — 23) với dữ liệu hóa học lâm sảng gợi ý suy chức nãng gan nhẹ đến trun
binh(ALT, AST 2 1,5 lần ULN kết hợp với phosphatase kiếm ì 2.5 lần ULN), độ thanh lọc toản thế
đã được hạ xuống trung bình 27%. Độ thanh lọc docetaer lá không thay đổi ở bệnh nhân ứ dịch
nhẹ đến trung bình vả không có dữ liệu sẵn có ở những bệnh nhân ứ dịch nghiêm trọng.
Khi sử dụng kết hợp. docetaxel không ảnh hướng đến độ thanh lọc cùa doxorubicin vả nồng độ cùa
doxorubicinol huyết tương (một chất chuyến hóa của doxorubicin). Dược động học của
doxorubicin, docetaer vả cyclophosphamide không bị ảnh hưởng bới việc dùng chung của chúng.
Nghiên cứu giai đoạn I đảnh giá tảc dụng của capecitabine trên dược động học của docetaer và
ngược lại cho thấy không có tảc dụng của capecitabine trên dược động học của docetaer (Cmax vả
AUC) và không có tác dụng cùa docetaer trên dược động học của một chất chuyển hóa có liên
quan với capecitabine, 5'-DFUR.
Độ thanh lọc của docetaer trong điều trị kết hợp với cisplatin là tương đương với đơn trị liệu được
quan sát sau đó. Thông số dược động học cùa cisplatin ngay sau khi truyền docetaer cũng tương tự
như khi quan sảt với cisplatin đơn độc.
Việc dùng kết hợp cisplatin, docetaer vả 5—fluorouracil trong 12 bệnh nhân có khối u đặc không có
ảnh hưởng trên dược động học của từng loại thuốc riêng lẻ.
Tảc dụng cùa prednisone trên dược động học của docetaer sử dụng với thuốc dẫn chuẩn
dexamethasone được nghiên cứu ở 42 bệnh nhân. Không ghi nhận tác dụng của prednisone trên
dược động học cùa docetaxel.
6. THÔNG TIN VỀ THUỐC ạ
6.1. Danh sách tá dược
Acid citric khan, Povidon (Kollidon 12 PF), Cồn (96%), Polysorbat 80 (Montanox 80 PPI)
6.2. Tương kỵ
Sản phấm nảy không được trộn lẫn với các thuốc khảc trừ những thuốc được đề cập trong 6.6.
6.3. Hạn dùng
24 thảng kế từ ngảy sản xuất
Dung dịch sau khi pha loãng: Dung dịch pha loãng nên sử dụng ngay. Tuy nhiên sự ồn định lý - hóa
cùa các dung dịch sau khi pha loãng (0.74 mg/ ml) trong dung dịch khuyến cáo (Glucose 5% hoặc
Nacl 0. 9%) đã được chứng minh trong 8 giờ khi lưu trữ ở 25°C ở điếu kiện ảnh sáng bình thường.
6. 4. Bảo quân
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 300C, trong bao bì gốc, trảnh ánh sảng.
Không bảo quản trong tủ lạnh hoặc tủ đả. .
Đối với cảc điếu kiện bảo quản của cảc sản phấm đã hoản nguyên và pha loãng, xem phần 6.3.
6.5. Đỏng gói
Hộp ] lọ ] ml (20mg)
Hộp 1 lọ 4 ml (80mg)
Hộp 1 lọ 7 ml (l40mg)
6. 6 Các biện pháp đề phòng đặc biệt để vứt bỏ và xử lý khác
TADOCEL là một thuôc chông ung thư vả, như với cảc hợp chất có khả năng độc hại khảc, nên
thận trọng khi xử lý nó và chuẩn bị cảc dung dịch TADOCEL Việc sử dụng găng tay được khuyến
khích. Nếu TADOCEL đậm đặc, dung dịch sau khi pha hay dung dịch truyền khi tiếp xúc với da,
rửa kỹ bằng xả phòng và nước ngay lập tức vả. Nếu TADOCEL đậm đặc, dung dịch sau khi pha
hay dung dịch truyền khi tiếp xúc với mảng nhầy, rứa kỹ bằng nước ngay lập tức.
Chế phẩm sử dung đường tĩnh mach
Có thế cần nhiều hơn 1 lọ dung dịch đậm đặc 20 mng để có được liều yêu cầu cho bệnh
nhân. Căn cứ vảo liều yêu câu cho bệnh nhân thế hiện trong mg, rút vô trùng thể tích dung dịch đã
pha tương ứng có chứa 20 mg /ml docetaxel từ số lượng thích hợp cùa lọ dung dịch đã pha sư dụng
ông kim tiêm có chia độ. Ví dụ, một liều 140 mg docetaer sẽ yêu cầu 7 ml dung dịch docetaer đã
pha.
Vởi liều dùng dưới 192 mg docetaxel, tiêm lượng dung dịch cần thiết đã pha vảo trong 250 ml một
túi truyền hoặc chai chứa dung dịch glucose 5% hoặc dung dịch natri clorua 0, 9%.
Nếu cân một liếu lớn hơn 192 mg docetaxel. sử dụng một thể tích lớn hơn của phương tiện truyền
để nồng độ không vượt quả 0, 74 mg /ml docetaxel.
Trộn tủi hoặc chai truyền bằng tay bằng cách lắc nhẹ Dung dịch TADOCEL truyền nên được sử
dụng trong vòng 8 giờ và phải được sử dụng vô trùng như truyền 1 giờ dưới nhiệt độ phòng và điếu
kiện ánh sáng bình thường.
Như tất cả các sản phẩm dùng đường ngoại vi, dung dịch TADOCEL đã pha và dung dịch truyền
nên được kiếm tra trực quan trước khi sử dụng, các dung dịch có chứa một chất kết tủa nên được
loai bó.
Bất kỳ sản phẩm nảo không sử dụng hoặc vật liệu phế thải phải được xử lý theo yêu cầu cùa địa
phương.
7. TIÊU CHUẨN: Nhả sản xuất Ỹ/
ĐỂ XA ỊÀM TAY TlịÊ EM _ `
ĐỌC KY HƯỚNG DAN SƯ DỤNG TRƯƠC KHI DUNG. _
T hông báo với bác sĩ những tác dụng bât lợi gặp phải khi sử dụng thuõc.
8. SẢN XUẤT BỞI:
ACTAVIS ITALY S.P.A.
Viale Pasteur 10, 20014 Nerviano (MI), Italy.
C ập nhật ngèy 21.403/2016
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng