`UOÌ XSDIPS
²14X3104
|…S'O/ 6…08 immon
uẹKnu tpịp fiunp oq: fiunp 1ọm fiunp
=.A Jệp …80 H²ìP 611… misnM JOJ
uoumos m; ;uazqos pue axmxuaauoa
l… S'O/ỐW oz
1a:>ocm
Êctavis
& Mmeđm
TADOCEL
i 20mg/0.5m1
dung dich đậm đặc và dung môi
dùng cho dung dịch truyền
Docetaxel 20mg/0,5m1
11êu chuẩn: NSX
Tvuyén tinh mach
Vlsa no-SĐK
1 IọTADOCEL 20mg/0.5m1 dung d1dt dậm
địt đẽ phi thình dung dich đe truyẽn
Docetaxel 20 mg/O.S ml (40 mglm!)
1 lọ dung mòl hòa tnn cho Tadocel
9,53% (wlw) ethanol tuyặ đói trong
móc dẻ pha tiêm.
— mmrnoun:vmutnloaig duọcyQu
duvđloũtbỏùnqmđhutgioúũtg
ủanmhl Hồrihlpủltjddì róúlơ<
dnphglaing anóe khlsủchmg
Iemhuủgđừtđtdnbịùh km.
0 Phìlủlccqùtly'ùưlnlgủmdtn'n
btc . dthnghIùn uongvik n'Jqu
dd]an glydùiủo
~l Pha Ioing wa khlsủđmq.
rl lbụúnùnhffldệlútừmcplãĩ.
,. lủụảnmghohlgốcuhhhh
sh1g.
cMuụtunọmatounphsmaphn
Ichg,nntù hưbtgõnhlnieng IiỌ.
l Lọ đung nỏl 1 500 tế báo/mm vả tiêu câu
phục hồi ờ mức > 100.000 tế bảolmm. Ngưng điếu trị nếu những độc tính nảy vẫn tồn tại (Xem mục 4. 4).
Cảc thay đối Iiểu lượng khuyến cảo do dộc tính đổi với dạ dảy ruột 0 những bệnh nhân điểu trị bằng docetaxel kết hợp
với cisplatin vả 5-iìuorouracìl (5-FU):
Độc tinh Đìếu chinh Iiếu
Tiếu chảy độ 8 Đợt đầu: Giám 20% Iiếu S-FU
Đợt 2 : Giảm 20% Iiếu Docetacel
Tiêu cháy độ 4 Đợt đầu: Giảm 20% Iiếu 5-FU vả Docetacel
Đợt 2 : Ngưng điếu trị
Viếm miệnglViêm niêm mạc Đợt dằu: Gìảm 20°/0 liếu 5-FU
độ 3
Đợt 2 : Chi ngưng 5-FU ớ tắt cả cảc chu trinh tiếp
theo
Dợt 3 : Giảm 20% liếu Docetacel
Viếm miệnglViêm niêm mạc Đợt đẩu : Chi ngưng 5-FU ớ tắt cả cảc chu trình
dộ 4 tiếp theo
Dọ1 2: Giảm 20% liếu Docetacel
Trong cảc thử nghiệm chu chốt SCCIIN những bệnh nhân giảm bạch cẩu trung tính gây biàậỔbứ ng jaáo gổm giảm
bạch cẳu trung tỉnh kéo dải sổt giảm bạch câu trung tinh. hoặc nhiếm trùng), người ta khuyến cẵcbưdụng G-CSF đê
dự phòng (ví dụ. từ ngảy thứ 6 đen ngảy 15) trong tắt cả cảc chu trinh tiếp theo. V
Dối tượng dảc biêt
Bênh nhản mv gan
Dựa trên dữ Iiệu được động học đối với docetaxei đơn trị liệu 100 mglm² những bệnh nhân tăng transaminaza (ALT
vảfhoặc AST) lớn hơn 1.5 lẩn giới hạn trén cùa mửc bình thường (ULN) vả phosphataza kiếm cao hơn 2 5 lằn ULN.
liếu docetaxel khuyến cáo lả 75 mg/zm (xem phẩn 4. 4 và 5.2). Dối với những bệnh nhán có bilirubin huyết thanh >
ă"o\
Il tỵ: '?
ULN vả ihoạc ALT vả AST> 3.5 lần ULN kết hợp với phosphataza kiếm> 6 iẫn ULN, không có khuyên cảo giám lỉểu
nảo dược đưa ra và docetaxel khóng được sư dụng trừ khi được chi định chỉnh xác.
Kết hợp vởi cispiatin và 5— t1uorou1acii trong điếu trị ung thư tuyến dạ dả), các thư nghiệm lâm sảng chủ chốt loại trừ
bệnh nhản cỏ Al T và lhoặc A812 1.5 ULN kết hợp với phosphataza kiếm > 2 5 U! N, vả bilirubin> 1 ULN; Đối với
những bệnh nhân nả). không có khuyến cảo giảm liếu nảo được đưa ra và docetaxel không được sư dụng trừ khi được
chỉ định chinh xác. Không có số iiệu nảo về bệnh nhãn SU) gan được điếu trị bằng docetaxel kết hợp trong cảc chỉ định
khác
Tre em rả vi IÍỊẺQh niên
Kinh nghiệm 0 trẻ em vả vị thảnh niên cờn hạn chế.
Ngưới cao mói
Dựa trên phản tich dược động học dân số. không có những chi dẫn dặc biệt nảo về sử dụng ờ người cao tuổi.
Kết hợp với capecitabine cho bệnh nhân 60 tuối hoặc lớn hon. khuyến cảo giảm liếu khời đầu cùa capecitabinc xuống
còn 75%.
4.5 Chổng chỉ định
Mẫn cám với hoạt chẳt hoặc với tả dược bẩt k).
Docctaxel khỏng dược sư dụng ơ bệnh nhãn có mức bạch cầu trung tinh cơ bản <1.500 tế bảolmmj.
Docetaxel khỏng được sư đụng 0 những bệnh nhân suy gan nặng vì chưa có dữ iiệu có sẵn nảo (xem phần 4.2 và 4.4).
Chổng chỉ định cho cảc thuốc khác cũng dược áp dụng. khi kết hợp với docctaxel.
4.4 Cảc cânh bảo vả thận trọng dặc biệt khi sử dụng
Đối với ung thư vú và ung thư phoi không phái tế bảo nhờ, thuốc dẫn bao gổm corticosteroid uống. như dcxamcthasone
16 mgrngảy (ví dụ: 8 mg .\ 2 lằn/ngả); trong 3 ngảy khời đầu 1 ngảy trước khi sử dụng docetaxei trừ khi có chống chỉ
định có thế Iảm giam 1)“ lệ mắc và mức độ trằm trọng cùa ứ dịch cũng như mức độ trâm trọng của các phản ứng quá
mẫn
Đối với ung thư 1_iến liệt tuyến. thuốc dẫn là dexamethasone uống 8 mg, 12 giờ. 3 giờ và 1 giờ trước khi truyền
docetaxel (xem phân 4.2).
Iluvết hoc
Giam bạch cằu trung tinh lả phan ứng phụ bẳt lợi thường gặp nhất cùa docetaxcl. Bạch cầu trung tính thắp nhắt xảy ra
trung binh 7 ngả), nhưng khoáng thời gian nả) có thế ngắn hơn ờ những bệnh nhân dược điếu trị trước đỏ. lheo dõi số
lượng tế bảo máu đắy đủ nén dược thực hiện thường xuyên trẻn tắt cả các bệnh nhân điếu trị bằng docetaxel. Bệnh nhân
cân được tái điếu trị bằng docetaxcl khi bạch câu trung tính phục hối 0 mức > 1500 tế bảofmm (xem phần 4. 2)
Trong trường hợp giam bạch cầu trung tinh nặng (<500 tế bảo/mm trong ba) ngả) hoặc lâu hơn) trong quá trình điếu
trị bằng docetaxcl. cân phái giam liếu ở các đợt điếu trị tiếp theo hoặc sử dụng các giái pháp triệu chứng thích hợp (xem
phần 4.2).
Dối với những bệnh nhản điếu trị bằng docetaxel kết hợp với cisplatin và 5- iìunrouracil (TCF), sổt giám bạch cằu trung
tỉnh và nhỉễm trùng do giảm bạch câu trung tính xả) ra ở mủc thắp hơn khi bệnh nhân được sư đụng G- CSF dự
phòng. Những bệnh nhân diếu trị bầng TCF sẽ được dự phòng bầng G- CSF dế giảm thiếu ngU) cơ giảm bạch cằu gây
biến chứng {sốt giảm bạch cầu t1ung tinh. giảm bạch câu trung tính kéo dải hoặc nhiễm trùng đo giam bạch cằn trung
tinh). Bệnh nhân đìếu trị bằng TCF nẻn được theo dõi chặt chẽ, (hcm phần 4. 2 vả 4 8)
Phan ửng auá máu
Bệnh nhản cần được theo dõi chặt chẽ các phản ứng quả mẫn dặc biệt lá trong cảc lẩn truyền đầu tiên vả lần thứ
hai. Các phản ứng quá mẫn có thẻ xay ra trong vòng vải phủt sau khi bắt đằu truyền docctawi do do cảc phương tiện
để điếu trị hạ hU)ết ảp vả co thắt _phế quân phái có sẵn. Nếu các phản ứng quá mẫn .\a) ra cảc triệtĩỀl gđon,gíán như
đó bùng ha) phan ứng da tại chỗ không cản thiết phai ngừng điếu trị Tuy nhiến. cảc phản ứng 11 ẳiẳịgợng, như hạ
huyết ảp năng. co thắt phế quan hoặc phát ban !ban đo lan rộng phải ngừng docetaxel nga) lập tức va`đ tn thich hợp.
Những bệnh nhân đã từng có phan ứng quá mẫn trầm trọng khỏng nên tải điếu trị bằng docetaxel.
Phan ứng ncoùi da
Ban đò ngoải da tại chỗ ờ các chi (lờng bản tay vả lờng bản chân) sau đó phù vả tróc vảy đã dược quan sảt thấy. Cảc
triệu chưng nghiếm trọng như phát ban sau dó tróc vá): dẫn đến gián đoạn hoặc ngửng điếu trị docetaxei đã được báo
cậo (xem phần 4.2).
Ưdich
21Ẹ_
ì. \'ạ)\
~ …
Bệnh nhân ứ dịch nghiêm trọng như trản dịch mảng phối. trản dịch mảng ngoảỉ tìm vả cố trướng cần được theo đõi chặt
chẽ.
Bênh nhán suỵ gan
Ở những bệnh nhân được điếu trị bằng docetaxel 100 mg…2 đơn trị liệu có mức transaminaza huyết thanh (ALT vả
lhoặc AST) lớn hợn 1.5 iẫn ULN đổng thời mức phosphataza kiếm huyết thanh lớn hon 2 5 lằn ULN, có nguy cơ
cao xuất hiện các phản ứng bất lợi nghiếm trọng như tử vong do nhiễm độc kể cả tử vong do nhiễm trùng huyết vả xuất
huyết tiếu hóa. sốt giảm bạch cầu trung tính, nhiễm trùng giảm tiếu cẩu, viếm miệng vả su nhược. Do đỏ, Iiếu khuyến
cáo của docetaxel ở những bệnh nhản có xét nghiệm chừc năng gan cao (LFTs) lả 75 mg/m vả LFTs cần được đảnh giả
khi binh thường vả trước mỗi chu trinh (xem phần 4. 2).
Dối với những bệnh nhân có bìiirubin huyết thanh > ULN vả /hoặc ALT vá AS'lồ 3.5 lằn ULN kết hợp với
phosphataza kiếm> 6 lần ULN khỏng có khuyến cáo giảm Iiếu nảo được đưa ra vả docetaxel khỏng được sử dụng trừ
khi được chi định chinh xác.
Kết hợp với cisplatin vả 5- tiuorouracil trong điếu trị ung thư tuyến dạ dảy, các thử nghiệm lâm sảng chủ chốt loại trừ
bệnh nhân có ALT vả lhoặc AS'lồ 1 5 ULN kết hợp với phosphataza kiếm> 2, 5 ULN, vả bilirubin> 1 ULN; Đối với
những bệnh nhản nảy, không có khuyến cảo giảm liều nảo được dưa ra vả docetaxel khỏng được sử dụng trừ khi được
chỉ định chính xảc. Khỏng có số lìệu về bệnh nhân suy gan được điếu trị bằng docetaxel kết hợp trong các chỉ định
khảc.
Bẻnh nhản suv lhản
Chưa có sẫn dữ liệu về bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận nghiếm trọng duợc điểu trị bằng docetaxel.
He“ lhẳn kinh
Sự xuất hiện cảc độc tinh đối với thằn kỉnh ngoại vi nghiếm trọng đòi hới phái giám liếu (xem phần 4.2).
Dóc linh dối với n…
Suy tim đã được quan sát thấy 0 những bệnh nhân sử dụng docetaxel kết hợp với trastuzumab, đặc biệt sau hóa trị liệu
có anthracycline (doxorubicin hoặc epirubicin).
Suy tỉm có thế 0 mức độ từ trung binh đến nặng vả tử vong (xem phần 4 8)
Khi diều trị bằng docetaxel kết hợp với trastuzumab. bệnh nhản cần được đánh giá cơ bản về tim. Chức nãng tim cẩn
được tiếp tục theo dỏi trong quá trinh điếu trị (ví dụ cứ mổi ba thảng) đế gỉúp cho việc xác định những bệnh nhân xuất
hiện rỏỉ loạn chức năng tỉm. Dế biết thẻm chi tỉết xem phần tóm tắt đặc tính sản phấm của trastuzumab.
Các biên p_háa khác
Cảc bìện phảp ngừa thai phái được thục hiện dối với cả nam gỉới vả nữ giới trong quá trình điếu tri vả it nhẩt 6 tháng
sau khi ngững điêu trị (xem phần 4. 6).
Các thân trong khác khi sử dung diếu tri bổ trơ UDE thư vú
Giam bach cầu Irimg Iinh gảv biển chứng
Dối với bệnh nhán giảm bạch cẳu trung tinh gây bìến chứng (giảm bạch cầu trung tinh kéo dải, sốt hoặc nhiễm trùng do
giám bạch cẩu trung tinh), nến cân nhắc sư dụng 6- CSF vả giám liếu (xem phần 4. 2).
Các uha'n ứnQ Iiẻu hóa
Cảc triệu chứng như đau đầu vả đau bụng sốt, tiếu chảy, có hoặc khỏng có gỉảm bạch cầu trung tính có thế lả những
biếu hiện sớm cùa ngộ độc đường tiếu hỏa nghiêm trọng vả cẩn phải được đánh giá vả điếu trị kịp thời.
Suv Iim xung huvết
Bệnh nhân cẩn được theo dỏi các triệu chứng của suy tim sung huyết trong quá trinh diếu trị vả trong thời gian theo dỏỉ.
Lng Ihư bach cau
Ở những bệnh nhán được điếu trị bằng doxorubicin docetaxel vả cyclophosphamide (TAC), nguy CủềỳƯW)’ muộn
hoặc ung thu bạch cẩu dòng tuy đòi hòi phái theo dõi huyết hợc
Những bênh nhản có lrên 4 hach
Ty“ lệ lợi íchlnguy cơ của TAC ờ những bệnh nhân có hơn 4 hạch không được xác định đầy đủ ớ cảc phân tich tạm thời
( xem phần 5.1)
Người cua mỏi
Không có dữ liệu sẳn có ớ những bệnh nhân trên 70 tuối sứ đụng docetaxel kết hợp với doxorubicin vả
cyclophosphamide.
“2 ² 13 '11
Trong số 333 bệnh nhân điếu 1rị bắng docetaxel cứ mỗi ba tuần trong một nghiến cứu về ung thư tiến liệt tuyển, 209
bệnh nhán cỏ tuỏi đời 65 …6i hoặc cao hơn vả 68 bệnh nhán trên 75 tuối. o những bệnh nhân đuợc điếu trị bằng
docetaxel cứ mỗi ba tuần. ty` lệ xuất hiện những thay đối liến quan đến móng 2 10% ờ những bệnh nhân có tuối đời 65
tuối hoặc cạo hơn so với những bệnh nhân trẻ hon. 'l`y` iệ xuất hiện sốt. tiếu chảy, chản ăn, vả phù ngoại vi xảy ra 2 10%
6 những bệnh nhân có tuối đời 75 tuổi hoặc cao hon so với những bệnh nhán dưới 65 tuối.
frong số 300 bệnh nhân (221 bệnh nhân trong phần nghiên cứu giai đoạn 111 vả 79 bệnh nhân ở phần giai đoạn 11) dược
điếu trị bầng docetaxel kết hợp với cìsplatin vả 5- tiuorouracil trong nghiên cứu về ung thư dạ dáy, 74 bệnh nhân có tuỏi
đời 65 tuôi trớ lên vả 4 bệnh nhán có tuôi đời 75 tuối trớ lến. Ty lệ xuât hiện cảc biến cố bắt lợi nghiếm ượng ở bệnh
nhân lớn tuổi cao hơn so với những bệnh nhân trẻ hon. Ty lệ xuất hiện cảc tảo dụng phụ ngoại y sau đây (tẩt cả cảc
mừc): Hôn mê. viêm miệng. nhiễm trùng do giam bạch câu trung tỉnh xuất hỉện với tỷ lệ_ > 10% cao hơn 6 những bệnh
nhân có tuối dời 65 tuôi hoặc cao hơn so với những bệnh nhân trẻ hơn.
Những bệnh nhân cao tuối được điếu trị bằng TCF cân được theo dõi chặt chẽ.
E_Ihanol
TADOCEL chừa 100 mg ethanol tuyệt đối cho mỗi ml dung dịch có đặc. Dung môi có chứa 9, 53% (wlw) ethanol tuyệt
đối. Diều nảy có thể gây tốn hại cho những bệnh nhãn nghiện rượu.
Cần phải tinh đến hảm lượng ethanol cùa sán phắm thuốc nảy khi sử dụng cho trẻ em hoặc cho các nhòm nguy cơ cao
như bệnh nhãn có bệnh gan. hoặc bệnh động kinh.
4.5 Tương tác thuốc và các dạng tương tảc khảc
Chưa có nghiên cứu lâm sảng chinh thức để đánh giá sự tương tảc của docetaxel với các thuốc khảc.
Cảc nghiên cửu in viiro cho thấy rằng sự chuyến hóa của docetaxel có thế bị tha) đổi khi sử dụng đổng thời với các
hợp chẳt gâ) cảm ứng ức chế hoặc dược chuyến hớa bới cytochrome P450- 3A (vả do đó có thế ức chế enzyme theo
kiêu cạnh tranh) như ciclosporin. terfenadine ketoconazole, erythromycin. vả troleandomycin. Do dỏ, cằn thận trọng
khi điếu trị cho bệnh nhân bằng cảc thuốc nảy ớ dang Iiệu pháp dồng thời vì cảc loại thuốc nảy tiếm tảng gây ra tương
tác đáng kế.
Docetaxel được kết hợp mạnh với proteine (> 95%). Mặc dù khả năng tương tảc in vivo cùa docetaxei với thuốc dùng
đổng thời còn chưa đuợc kháo sảt chinh thức, song sự tương tác in vilro với cảc thuốc Iiến kết chặt chẽ với proteine như
erythromycin, diphenhydramine. propranolol. propafenone, phenytoin, Sulfamethoxazol, natri valproate, salicylate
khỏng ảnh hướng đển sự kết hợp với protein cùa docetaxel. Ngoải ra. dexamethasone khỏng ảnh hướng đến sự kết hợp
với protein của docetaxel. Docetaxel không ảnh hướng đến sự kết hợp của digitoxin.
Dược động học cùa docetaxel. doxorubicin. vả cyclophosphamỉde không bị ánh hướng bới việc sự dụng đổng thời giữa
các thuốc nảy. Dữ liệu giới hạn từ một nghiến cứu khỏng đối chứng đã cho thẳy sự tương tảc giữa docetaxel vả
carboplatin. Khi kết hợp với docetaxel, độ thanh thải cùa carboplatin cao hơn khoảng 50% so với giá trị đã được báo
cảo trước đây về đơn trị liệu carbopiatin.
Dược động học cùa docetaxel với sự hiện diện của prednisone đã được nghiên cứu ở những bệnh nhân ung thư tiến liệt
tuyến di cán. Docetaxel được chuyến hóa bới CYP3A4 vả prednisone được biết lả cảm ứng CYP3A4 Khòng có tảc
động nảo có )' nghĩa về thống kê của docetaxcl lén dược động học cúa prednisone được quan sát.
Docetaxel nên được dùng thặn trọng ơ bệnh nhân dùng đổng thời các chất ức chế CYP3A4 mạnh (vi dụ như chẳt ức chế
proteaza như ritonavir, các thuốc kháng nắm nhóm azole như ketoconazole hoặc itraconazole). Một nghiến cứu về
tương tác thuốc được tiến hảnh trên những bệnh nhăn đùng ketoconazole vả docetaxel cho thắy. độ thanh thải cùa
docetaxel bị giám một nứa bới ketoconazole, có lẽ đo sự chuyến hóa cùa docetaxei lỉến quan đến CYP3A4 như một lộ
trinh chuyến hóa chính (don). Giám dung nạp docetaxel có thẻ xảy ra. ngay cá ở liếu thẳp hơn.
Hảm lượng ethanol cùa sản phám nảy có thế lảm thay dối tác dụng cùa cảc ioại thuốc khác.
4 6 Mang thai và cho eon bú
Chưa có thông tin về việc sử dụng docetaxel ớ phụ nữ mang thai. Docetaxel đã được chứng minh lẫ
vả cho thai 6 thờ vả chuột. vả iảm gỉảm khả năng sinh sản ở chuột. Cũng như các thuốc gáy độc tế bẩ k cyđocetaxel
có thế gảy hại cho thai khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Do đó, đocetaxel khỏng được sử dụng trong h gian mang
thai. trừ khi có chi định rõ rảng.
Phu nữ ở lứa luo'i sinh đe lránh lhai
Phụ nữ ớ lứa tuối sinh đẻ sử dụng docetaxei khỏng nẻn có thai, vả phải thông báo cho bảc sỉ điếu trị ngay lập tửc khi
điếu nảy xảy ra.
Nên sư dụng một phương phảp ngừa thai hiệu quả trong quá trinh điếu trị.
Trong cảc nghiên cứu không trên lâm sảng. docetaxel có ánh hướng lến gen di truyền và có thế lảm thay đối khá nảng
sinh sản 01 nam giới (xem phẩn 5. 3). Do đó nam giới đang dược đìếu trị bằng docetaxel khỏng nên sinh con trong vả tới
6 tháng sau điếu trị vả nến báo tồn tinh trùng trước khi điêu trị.
ibll
ả
.1l
.
ti*.
M
Docetaxel là một chắt tan trong mở nhưng còn chưa biết Iiệu nó có được bải tiết trong sữa người hay không. Do đớ, vi
tiếm tâng của những phản ứng bẳt lợi ờ tiẻ bú bẹ. phải ngưng cho con bú trong thời gian trị liệu bằng docetaxel.
4.7 Ẩnh hướng trên khả nãng điều khiến tảu xe vả vận hânh mây móc
Chưa có nghiến cứu nảo về cảc ảnh hương lên khá nãng điều khiến tảu xe và vặn hảnh mả) móc đã được thực hiện.
Hảm lượng ethanol cua sản phẩm nả) lảm thuốc có thế iảm giảm khả năng diếu khiến tảu xe vả vặn hảnh mả) móc.
4.8 Cảc tảc dụng ngoại )
Các phan ứng bắt lợi được coi lá có thế hoặc có thế liên quan đến việc sử dụng docetaxel thu được trên:
- 1312 và 121 bệnh nhản đã sử dụng 100 mg / m² vả 75 mg i' m² docetaxei ở dạng đơn trị iiệu riêng biệt
' 258 bệnh nhân sư dụng đocctaxel kết hợp với doxorubicin
. 406 bệnh nhân sư dụng docemei kết hợp với cisplatin
~ 92 bệnh nhân điếu tri docetaxel kết hợp với trastuzumab.
' 255 bệnh nhân sư dụng docetzuel kết hợp với capecitabine,
' 332 bệnh nhân sư đụng docctaxcl kết hợp với prednisone hoặc prednisolone (những biến cố bẳt lợi liên quan đến điếu
trị chinh trên lâm sảng được trinh bảy).
— 744 bệnh nhân sư dụng docetaxel kết hợp với doxorubicin vả c)ciophosphamide (những biển cố bắt 1ợi 1iên quan đển
điêu trị chinh trên 1ảm sảng được trinh bả)).
~ 300 bệnh nhân ung thư tuyến dạ đả) 1221 bệnh nhân tr0ng phẩn giai đoạn 111 cùa nghiẹn cứu vả 79 bệnh nhặn ớphần
giai đoạn II), sư dụng docetaxci kết hợp với cisplatin vả 5—fìuorouracil (những biến có bât lợi liến quan đên điêu trị
chính trên lãm sâng được trinh bảy).
~ 174 và 251, bệnh nhân ung thư cổ sư dụng doceta\el kết hợp với cispiatin vả 5— fiuoroutacii (những biển cố bất iợi iiên
quan đến điều trị chinh trẻn lâm sảng được trình bảy).
Cảc phản ửng bất 1ợỉ thường gặp nhắt cún doceta\el dơn trị liệu được thông bảo lả: Giảm bạch cầu trung tinh (có thể
phục hổi vả khỏng tich lũ) sô ngả) trung bình tới mức thẳp nhắt lả 7 ngảv vả thời gian trung bình của giảm bạch cầu
trung tính nặng t<500 tế bảo/mm3) là 7 ngả)), thiếu mảư, rụng tóc, buổn nôn, nỏn, vỉêm miệng, tiêu chảy vả suy
nhược. Mức độ trầm trọng cùa cảc biến có bất lợi cùa docetaxe] có thể tăng iên khi docetaxel dược kết hợp với các
thuốc hỏa trị iiệu khảc.
Kết hợp với trạstuzumab. cảc biến cố bất lợi (tắt cả cảc mức độ) đã được thông bảo xuất hiện 2 10%. Có một sự gia
tăng tỷ lệ bị SAEs (40% so với 31%) vả AEs độ 4 (34% so với 23%) trong lìệu pháp kết hợp trastuzumab so với
đocetaxel dơn trị liệu.
Kết hợp với capecìtabine. cảc tảc dụng ngoại )' liến quan đến điếu trị thường gặp nhất (2 5%) đã được thộng bảo trong
thử nghiệm giai doạn 111 61 cảc bệnh nhân điêu trị ung thư vú thát bại với liệu phảp anthracycline (xem phân tỏm tảt cảc
đặc tính sản phâm của capecitabine).
Cảc phản ứng bắt lợi sau đâ) thường được quan sảt thẩ) dối với docetaxel:
Các rối loan hé lhần kinh
Sự xuất hiện độc tinh đối với thần kình ngoại vi trầm trọng đòi hói cần phải _giảm Iiếu (xem phần 4. 2 vả 4. 4). Các dắu
hiệu thẩn kinh cam giác từ nhẹ đến trung binh được đậc trưng bới đị cảm mât cảm giảc hoặc đau kể cả cảm giác bớng
rảt. Cảc biến cố về thần kinh vận dộng chu )ếu là vận động kẻm.
Các rối loan da vả mó dưới da
Các phản ứng trên da có khả nảng hổi phục dã được ghi nhận vả nhin chung lá ở mức độ từ nhẹ đ 11 trung binh. Các
phán ứng thường gặp lả phảt ban bao gôm phảt ban tại chỗ_ chủ )ếu 6 bản chân vả bản tay (kể cả hội'ch ta) vả chán
trẳm trợng) trên mặt cảnh ta) hoặc ngực và thường kẻm theo ngứa. Phảt ban thuờng xả) ra trong v g) ộ ần sau
khi truyẽn docetaưl. Ít gặp hon. các triệu chứng nặng như phảt ban sau đó tróc vả) mả hiếm khi phải ìản đoạn hoặc
ngừng điều trị doceta\cl (xem phần 4 2 và 4. 4). Các rôi loạn nghiếm trọng về mỏng chủ )ếu lả tãng hoặc giảm sắc tố và
đôi khi đau và bong móng
Các rồi loan chu mg vò lình Jram: lai vi lr1' sư dung
Phản ứng tại vị tri truyền thường nhẹ và bao gồm giảm sắc tố, viêm, tẳ) đó hoặc khô da, viếm tĩnh mạch hoặc thoảt
mạch và phù mạch U dịch bao gôm cảc biển có như phvù ngoại vi vả it gặp trản dịch mảng phồi. trản dịch mảng ngoải
tim, cố trướng vả tãng cân Phù ngoai biên thường bắt đẩu ờ chi dưới vả có thể trở tiến triến phù toản thân với tăng cân
trên 3 kg U đich mản tinh tich lũ) vê t)“ lệ mắc và mửc độ trầm trọng (xcm phần 4. 4).
t '… ư’ ,
_
I
Các rối loan hê miễn dịch
Các phản ứng quả mẫn thường xả) ra trong vòng vải phủt sau khi bắt đầu truyền docetạxel vả thường lá ở mức độ từ
nhẹ đến trung binh. Các triệu chứng thường gặp nhắt duợc bảo cảo đó lá đỏ bừng, nổi mắn kết hợp hoặc không kết hợp
với ngứa dau thắt ngực, đau lưng. khó thớ, sốt hoặc ớn lạnh. Phản ửng nặng chủ yếu lả hạ huyết áp vả lhoặc co thắt
phế quản hOặc phát ban /ban đỏ toản thân (\em phần 4. 4).
4.9 Quá lỉều
Có một vải báo cáo về hiện tượng quá liếu. Chưa có thuốc giải độc đã biểt nảo dùng cho quả liếu docetạ\el Trong
trường hợp quá liều, bệnh nhân phai dược theo dỏi trong một đơn vị chuyên khoa vả theo dõi sảt cảc chức năng sinh
tỏn. Trong trường hợp quá Iiếu, cảc biến cố bẩt lợi có thế bị trầm trọng hơn. Cảc biến chứng chủ yếu dược iượng tính
trước cúa hiện tượng quá liếu đó là ức chế tủ) \ương ngộ độc thần kinh ngoại vi vả viếm niêm mạc. Bệnh nhân cần
được điếu trị 6- CSF cảng sớm cảng tốt sau khi phảt hiện quá liếu. Cảc biện pháp điếu trị triệu chừng thỉch hợp khác
nến thực hìện, khi cẩn thiêt.
s. cÁc DẬC TÍNH ouợc LÝ
5.1 Dặc tinh dược lụt học
Nhóm dược Iiệu diếu trị: Chất chống ung thư. mã ATC: 02 LOICD
Dữ Iiẽu tiến Iảm sảng
Docetaxel iả một thuốc chống ung thư hoạt động bảng cách đẩy nhanh sự ghép của tubulin vảo các vì quán ổn dịnh vả
ức chế_sự Phân rã cúa chúng dẫn dến lảm giảm rõ rệt tubulin tự đo. Sự gắn kết của docetaxel vởi các vi quản không Iảm
tha) đôi sớ lượng các siếu sợi.
Docetaxel đã dược chửng minh trong ống nghiệm Iảm phá vỡ mạng lưới vi quán trong cảc tế bảo mà đỏ là yếu tố cần
thiết cùa các chức năng sỏng của hoạt dộng gian kỳ vả giản phân của tế bảo.
Docetaxel đuợc cho lả gâ) độc tế bảo trong ống nghiệm chống lại các dòng tế bảo ung thư khác nhau ở chuột vả người
và chống lại cảc tế bảo ung thư 0 người vừa mới được phẫu tich trong thử nghiệm tảch dòng. Docetaxel dạt nổng độ cao
trong nội bảo với thời gian lưu trú Iâu dải trong tế bảo. Ngoái ra, docetaxel dã dược phát hiện có hiệu lực trên một số
nhưng không phải tắt cả các dòng tế bảo biếu hiện p—glycoprotein dược mả hỏa bới cảc gene da khảng thuốc. Trong cơ
thể docetaxel hoạt động độc lặp vả cớ phổ hoạt tinh chống khổi u rộng trong thực nghiệm chống lại cảc khối u ghép
tiến triến của người vá chuột
5.2 Dặc tính dượt động học
Dược động học của doceta\el dã được đánh giá trên các bệnh nhán ung thư sau khi sử dụng 20- 1 15 mng trong cảc
nghiến cứu giai doạn 1 Sơ lược về dộng học cùa doceta\el lả độc lập Iiếu lượng vả phủ hợp với mô hinh dược động học
ba khoang với thới gian bán thải cho các pha u. [3 vả ) Iắn lượt lả 4 phùt, 36 phủt vả | 1, I gỉờ tương ứng Ph1a cuội, một
phần lả do dỏng thoát tuong đối chậm của docetaxel từ khoang ngoại vi. Sau khi truyến một liếu 100 mg/m trong thới
gỉan 1 giờ. nộng độ đinh trung binh trong huyết tương dạt 3, 7 ụg lrnl với AUC tương ửng lãi 4, (› giớ. pg ! ml Cảc giá trị
trung binh vế dộ thanh thái toản cơ thế và thế tich phân bổ ớ trạng thải ổn dịnh lẩn lượt lả 21 lít/giờlm2 và 113 lit
tương ứng Sự tha) đối giữa cảc cả thế về độ thanh thải toản cơ thể lả khoảng 50%. Docetaxel dược gắn kết với cảc
proteine huyết tương hơn 95%.
Một nghiến cứu về docetaxel - C dã dược tiến hảnh trến ba bệnh nhân ung thư. Docetaxel được thải trừ cả trong nước
tiếu vả phân sạu chuyến hóa qua trung gian cytochrome P450 của nhóm tcrt- -butyl este, trong thời gian bả) ngả), sự bải
tiết ra nước tiếu vả phản lần 1ượt chiếm khoáng 6% vả 75% chẳt phóng xạ dã sử dụng. Khoảng 80% chắt phỏng \ạ thu
hồi trong phân bải tiết trong 48 giờ đẩu tiên lả một chất chuyến hóa không hoạt động chỉnh vả 3 chắt chuyến hóa không
hoạt động phụ vả một lượng rất ít sản phẩm thuốc không biến đối.
Phân tich dược động học dân số dã dược tiến hảnh thực hiện với docetaxel trên 577 bệnh nhân Cảc thòng số dược động
học lượng tính bầng mô hình lá rẩt sát với nhũng thông số lượng tinh trong cảc nghiên cứu giai đoạn !. Dược động học
của docetaxel khỏng bị thay đối do tuối tác hay giới tính của bệnh nhãn. Ở một sô ít bệnh nhân (n — 23) với dữ liệu hóa
học Iâm sảng chi ra có suy chức năng gan mức độ từ nhẹ đến trung binh (ALT AST > 1,5 lẳn ULN kết hợp với
phosphataza kiếm > 2, 5 lần Ul N), dộ thanh thái toản cơ thể trung binh giảm 27%(xem mụé\4 2`1. Độ/thanh thải
doceta\el khỏng thay đối ớ những bệnh nhân ứ dịch mức dộ từ nhẹ đến trung bình vả chưa có dữ\liửh có nảo về
bệnh nhăn' ư địch trâm trọng.
Khi sử dụng kết hợp. đocctaxel không ánh hướng đến dộ thanh thải của doxorubicin vả nống độ của doxorubicinol
huyết tương (một chắt chuyến hóa của doxorubicin). Dược động học của doxorubicin docetaxel vả cyclophosphamide
khỏng bị ánh hướng bới việc sử dụng dồng thời các thuốc nảy.
Nghiên cứu giai đoạn 1 đánh giá tảc dụng cùa capecitabine lến dược dộng học cùa docetaxel vả ngược lại cho thấy rằng
capecitabine khỏng tảc dộng lên dược động học cùa docetaxel (Cmax vả AUC) vả docetaxel khỏng tác động lến dược
động học cùa chất chuyến hóa capecitabỉne. 5' -DFUR.
\E 1 ủ ễ/Ụll
\\
Độ thanh thậi của docetaxel trong liệu pháp kết hợp với cisp_latin lả tương tự như được quan sát trong đơn trị Iiệu sau
đó. Thông sô dược động học cúa cisplatin ngay sau khi truyẽn docetaxel cũng tương tự như khi được quan sát dối với
cisplatin duy. nhảt.
Việc dùng kết hợp cispiatìn docetaxel vả 5- tiuorouracỉl trên I2 bệnh nhãn có khối u đặc không có ảnh hướng lên dược
động học của từng loại thưốc riếng 1e'.
Tảc động của prednisone 1ên dược động học của docetaxel sử dụng với thuốc dẫn dexamcthasone chuẩn đã dược nghiên
cửu trên 42 bệnh nhân. Không quan sát thây cỏ tảc dụng nảo cùa prednisone lến dược dộng học cùa docetaxcl.
5.3 Dữ Iiệu an toản tiến lâm sâng
Tiếm nảng gã) ung thư của docetaxel còn chưa được nghiên cứu.
Docetaxel đã được chứng minh lả gáy đột biến trong thử nghiệm sai lệch nhân sinh sản vả nhiễm sẳc thể in vivo ớ cảc tế
báo CHO-KI vả trong thư nghiệm nhân sinh sản in vivo ớ chuột.Tuy nhiên, thuốc không gây đột biến trong thư nghiệm
Ames hoặc trong thử nghiệm đột biến gen CHOIHGPRT. Những kết quả ná) phù hợp với hoạt động dược lý cùa
docctaxel.
Các tảc dụng bặt lợi trến tình hoản dược quan sảt trong cảc nghiến cứu về dộc tinh đối với dộng vật gặm nhấm cho thắ)
docetaxel có thẻ lảm giảm kha nảng sinh sản 0 con đực.
6. THÔNG TIN SẢN PHẨM
6.1 Danh mục tá dược
Lọ dung dịch có đậc: Citric acid anh_xdrous. Ethanol absolute, Polysorbate 80 (Montanox 80 P.P.l.)
Lọ dung môi: Ethanol absolute. Nước cắt tiêm
6.2 Tương kỵ
Sản phẩm nảy khỏng được trộn Iẵn với các thuốc khảo ngoại trừ những thuốc được để cập tới trong mục 6.6.
6.3 Hạn dùng
TADOCEL zo…go.s…u hạn sử dụng lá 24 tháng kế … ngả) sản xuất khi được bảo quản ở nhiệt độ dưới zs°c trong
bao bì gốc, tránh ảnh sảng.
' Dung dịch trộn sẵn: iDung dịch trộn sẵn chửa 10 mg lml docetaxel vả nên được sử dụng ngay sau khi điếu
chế. Tu) nhiên. tinh ỏn đinh 1)'- hóa của các dung dịch trộn sẵn đã duợc chứng minh trong thời gian 8 giờ khi
được bảo quán 0 nhiệt đó năm trong khoáng từ 2°C đển 8°C hoặc` 0 nhiệt độ phòng (dưới 25°C). Dung dịch trộn
sẵn chi sư dụng 1 lần.
n Dung địch truyền: Độ ón đinh 1ỷ— hỏa khi sử dụng đã được chứng minh trong thời gian 4 giờ ớ nhiệt độ khoảng
25°C trong diển kìện ảnh sáng thướng, vả 4 giờ ớ nhiệt độ 5°C á: 3°C dược bảo vệ trảnh ánh sảng. Theo quan
điếm vi sinh, san phẩm ná) nến được sư dụng ngay. Nếu không sử dụng ngay, thới gian bảo quản cho sư dụng
vả điếu kiện trước khi sư dụng thuộc về trách nhiệm cùa người sử dụng và thường không đuợc dế Iâu hơn 24
giờ ớ nhìệt độ nầm trong khoảng từ 2 đến 8°C trừ khi việc pha Ioãng được thực hiện dưới sự kiếm soát chặt chẽ
vả trong điếu kiện vô trùng.
6.4 Thận trọng dặc biệt trong bảo quân
Khỏng được bảo quản ở nhiệt độ trên 25°C. Bảo quản trong bao bì gốc, trảnh ánh sảng.
Đối với cảc điếu kiện bảo quản sản phầm hoản nguyèn vả sản phẩm pha Ioãng, xem trong phần 6.3.
6.5 Đỏng gói
Mỗi hộp được trình bảy trong một khay nhựa polystyrene cho 2 1ọ chừa:
. Lọ đơn Iiếu dung dịch có dạc TADOCEL
o Lọ đớn Iiếu dung môi dùng cho dung dich có đặc TADOCEL
Lo dung dich truvến cô đảc TADOCEL 20 mglO.5 ml:
bán nhộm với một đĩa nhựa po1ypropylene
Lọ thuốc nả) chứa 0 5 ml dung dịch docetaxel 40 mg /ml trong axit xitric khan polysorbate 80 vá cthanol
tich đằ): 25. 2mg/0. 63 ml).
Lọ thủ) tinh boro silicat trong ioại 1 thể tích 8 rn1 có nút chặn cao su bromobutylic và một nắp bật bẳ Ầioại Iảm từ
yẹt đối (thế
Lọ dung môi: Lọ thư) tinh borosilicat trong 1oại 1 thế tích 8 ml có một nút chặn cao su bromobutylic và một nắp bật
bằng kim loại Iảm từ bán nhôm với một đĩa nhựa pol)propylene. Lọ dung môi chứa 1,5 ml dung dịch ethanoi tuyệt dối
9 53% vv/w trong nước cất (thế tich dố đầy: 2.0 ml). Víệc bỏ sung toản bộ 1ượng chứa trong lọ dung mỏi vảo 1ọ đung
dịch truyền có đặc T ADOCEL ml 20 mg/O. 5 đảm báo nồng độ trộn sẳn lả 10 mg lml docetaxel.
/g`l \ `
Ồ\
\oĩ
6 6 Các thận trọng dặc biệt khi hủy bỏ và xử lý khác
TADOCEL lả một thuốc chống ung thư, vả củng như cảc hợp chẳt tiếm tảng có khả năng gây độc khác, nên thặn trọng
khi xử I)’ vả điếu chế cảc đung dịch IADOCEL. Việc sử dụng găng tay được khuyến khich. Nếu dung dich TADOCEI
cô đặc dung dịch pha sẵn hoặc dung dịch truyền khi tiếp \ủc với da, phải rửa kỹ bằng xã phòng vả nước ngay lập
tức. Nếu dung dịch TADOCEL cô đặc, dung dịch pha săn hoặc dung dịch truyền tiếp xúc với niêm mạc, cần phải rửa kỹ
bằng nuớc ngay lập tức.
Ihế tich đố đầv
Lo đung dich truvền cỏ đăc TADOCEL 20 mglO.S ml:
Thế tich đồ đẩy 25,2 mg/O. 63 ml đã được thiết lặp trong qua trinh phát triến TADOCEL để bù cho phần dịch đã mắt
trong quá trình diếu chế dung dịch pha săn do sự tạo bọt, sự bảm dính vảo thảnh lọ thuốc vả do thề tich chết“. Việc nạp
đầy nảy bảo đảm rằng. sau khi pha loãng bắng toản bộ lượng dung môi kẻm theo iọ TADOCEL, một thể tích dung dịch
pha sẫn tổì thiếu 2 ml có khá nảng chiết ra được chứa 10 mg /ml docetaxel tương ứng với lượng ghi trên nhăn lả 20
mglO.5 mlllọ
Chế phẩm aế sử dung theo dường mm mach
a Điều chế dung dich oho sẵn TADOCEL 110 mg docetaxe/ `mu
Nếu cảc lộ được bảo quán lạnh. cảc hộp TADOCEL yêu cẩu được phép gỉữ ớ nhiệt dộ phòng trong thời gian 5 phút.
Sử dụng ! bơm kim tiêm rủt theo cách vô trùng toản bộ lượng dung mói cho lọ TADOCEL.
Bom toản bộ lượng chứa trong bơm tiêm vảo lọ TADOCEL tương ửng.
Hù) bớ bơm kim tiêm vả trộn bằng ta) lặp di lập lại động tảc xoay ngược lọ thuốc it nhắt trong thời gian 120
giây. Không dược lắc.
Dế lợ dung dịch pha sẵn ở nhiệt độ phòng tiong thới gian 3 phủt vả sau đó kiếm tra xem dung dịch đã đống nhấtvả
trong ha) chưa (sự sủi bọt 1ả hiện tượng binh thường nga) cả sau thời gian 3 phủt do có sự hiện diện của polysorbatc 80
trong chế phầm) Dung dịch pha săn chửa 10 mg lml đocetaxel vả nến được sư dụng ngay sau khi pha chê. Tuy nhiên,
tính on định hóa- lý của dung dịch pha sẫn dã đuợc chứng minh trong thời gian 8 gỉờ khi được bảo quản ở nhiệt độ
nằm trong khoảng từ 2°C đển 8°C hoặc (1 nhiệt độ phòng (đưới 25°C)
b; Pha chế dung dich Iruvển
Có thế cần nhỉếu hơn một lọ đung dịch pha sẳn đế có được liều cẩn thiết cho bệnh nhân. Căn cứ vảo iiều cẩn thiết đảnh
cho bệnh nhân được biếu thị bằng mg lÚ1. vô trùng thế tich dung dịch pha sẫn tương ứng chứa 10 mg fml docctaxel tử
cảc lọ dung dịch pha sẳn thich hợp sử dụng bom kỉm tiếm chỉa độ. Ví dụ. liếu lượng 140 mg docctaxcl sẽ cần tới 14 ml
dung dịch docetaxel pha sẵn. Bơm lượng dung dịch pha sẵn cân thiết vảo tủi truyên hoặc chai truyến thế tich 250 ml
chửa dung dịch glucose 5% hoặc dung dịch natri clorua 0 9%.
Nếu cần một lỉếu docetaxc1 lớn hớn 200 mg. sư dụng một thế tich dịch truyền lớn hơn để nồng độ hông vu ủưả 0,74
mg /ml đocetaxel. Trộn túi hoặc chai truyên bằng tay bằng cảch iẳc nhẹ. Dung địch TADO ền n dược sử
dụng trong vớng 4 giờ và phải được sư dụng vô trùng như truyền 1 giờ trong đíếu kiện nhỉệt độ p ` iếu kỉện ảnh
sáng thường
Cũng như tắt cả cảc sán phắm dùng theo đường ngoải tiếu hóa khảc. dung địch TADOCEL pha sẵn và dung ch truyền
nến được kiểm tra trực quan trước khi sư dụng cảc dung dịch có chứa một chắt kết túa nên được loại bớ \
Wl'ì
1
Bất kỳ sản phẩm nảo khỏng sư dụng hoặc vật liệu phế thải cẳn được xử lý theo yêu cẩu cùa địa phương. |
7. TIÊU CHUẨN: Nhã sản xuất
ĐỂ XA TẨM TAY TRẺ EM
Thông báo với bảc sĩ nliững tác dụng bắt lợi ; , '
8. SẢN xuẨr BỜ]:
5. C. Sindan Pharma S.R.L.
11lh lon Michalache Blvd., Sector 1,
Zip code 011171 Bucharest
Rumani
(chinh sừa ngớ) 14,/03. 20H)
pHỐ cục TRUONG
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng