SAME SIZE ARTWORK
CARTON SIZE:110 mm ›: 25 mm : 20 mm
Rx Prescn'ption Medicine
ỀCỦZ eFone
Olntment
Tacrolimus Oinrment 0.1% wlw
COMPOSI'I'DN: : ni. … m. na ná iTACIUZ run:
10g
6 qlenmank
BOOOVWHVHd
UOd ẵOVdS
/ r
ĐẠI DIỆN
Tmli'nưl 0.135 WM l'tờuì ỊHI: Tutoủmũ. W- ưu Il. ÍI ]
om… … M. "“;121.…… … &..“ãầ'LẺT "" 'fe …, TAI T P
Rep… tho cemmw- "Ềả'fềì'ĩềf'ẳ'ẫĩầỉ '-"ù" "““"'Ề'E “utzắm'm' 6 G nmARk \\ ~ ' '
Slom bd0W 30°C. Do l'l0i iIOGZB ũi ũnỉí rhỏnp mdf-h. sủTì dhvằ. lẻn ẵq vi lị'Ềù'3ùll'Ìủ lcm M lh ị'ắlprceỉggmắuểưiỏ W)
Di… : See Packaqe mm Ễ'ỄĨẳu'ỂỄỄr-rưmux run…muncus m: MIDC. Seịput. Nu… .Ể)
W nỄNỀ u-ị1. n. mun Mmc m…. ma um. m……u. s…, Au» Ảmmuglmm. India. \
"1
a Rx Prescription Medicine 10 g
R zaczộịặfmeở . . ._ .. . . . . e
Ex o o o o o o o 0 E
L ® T | M f= 0 0 Ở
ỉ ~… 0[
, ã acroưnuẵ mt mentÙ o w w e qienmm
indeuion. mmmímm : e.… Ng_ Í" —“'“' g… " ` " › _x
Contrủldlcdâon: Su pnhgo Inm ;
CARE TME NSERT BEFORE USE W Mẹ 3 E
KEEP uo_r= c…maen .Ễ’fẾ'YPỀỀÊ. ""ẵffflẫầẵ" ẳ
@ . fi …
V“ No.: ' '
_ se . ở J
20 mm 110 mm
0 0 0 0 0 O 0 0 0 0 0 0 O
acroz orte … … — — — — " " '
0 0 0 0 0 0 0 O
\
F b
ẵ Ổ .,…—_
\ Q. 3** n
Ể "U JĨĨ
un … #- m
ỗ Ề ›… Lg.O.
u. m› Ế '
› g _, <
% = C“ -;
_Ệ cj_<~m
~jj²:á
è -ĩư.d
“Ổ '-1 n
DmOOOE
umnme
I ”“"
…
mc
I "”“
mc
I …
I ….
Supomdeo
AdworkOodo
uum1mzmmmmu. llrluImW
.Ị.
Rx Prascrfption Medicine
IỄCắỆẫ sForte
Tacrolimus Ointmenl 0.1 %
—
CAREFULLI HEID YNE NEEIT BEFOE IBE
KEEP cm ư HEACN nr CHILDREN
FOR EUTEHNAL USE OM.V
DDIIIFOSITION:
Tacmlimus 0.1% WM
Dimmenl base nu.
Rupth … un IiphW.
Smm beluw 30°C. Du nnl freeze.
hdleutlon, Admlnlumlcn &
10g
6 qlenmank
w/w
Mlnufnclumd w:
lenmank
, FMlHẨCẾIITEIIS LlD. _
canuunuiuuon. … … Em. as. ! Ễ | ẵị
’ “°“ "'…” D-Rond. muc. Satpur. _ f ẫẵ.
Din : : Sen Fackagn insaư. Nashit 42²007. 2_ ';ẵ- ị
’ uaharnamra sum. lndia. 5 * il
~ 11 CHILDRENI @ Trade Mark Ế i
+
IA
" u …
fằ
//
ch U TlổễỊ`-
ỄỆ’fỄ a5ỵga
olẻẻớí.
HƯỞNG DẨN SỬ DỤNG
Thuốc dùng ngoâi. Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hòỉ ỷ kiểu bác sĩ. Thuốc nãy chỉ dùng theo đơn cũa bác sĩ.
Thuốc mỡ TACROZ FORTE … p…òue
ĐA_I DIỆN
Tacrolimus o. 1 % kal ..W .T-P
HO c… mun
THÀNH PHÀN
Thuốc mỡ Tacroz Forte
Hoạt chất: Tacrolimus 0. | % kL'kl.
Tá dược: Parafin trắng mềm, parafin long, sảp ong trắng, parafm rắn. propylen carbonat.
DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược điều trị: Các thuốc dùng ngoải da khảo, mả ATC: Di IAHOI
C 0 chế tảc dung vả tảc dung dươc lưc
C hưa rõ cơ chế tác dụng cua tacrolimus trên viêm da co dịa. Mặc dù dã quan sát thẩy các tảc dụng dưới đây
nhưng ý nghĩa lâm sảng cùa cảc quan sát nảy trên viêm da cơ địa vẫn chưa rõ.
Thông qua việc gắn với immunophilin đặc hiệu trong tế bảo chẳt (FKBPI²). tacrolimus ức chế con đường
truyền tín hiệu phụ thuộc canxi trong tế bâo T, do đó ngãn cán sự sao chép vả tống hợp IL-2. lL-3. lL-4. IL-5 vả
cảc cytokin như GM-CSF, TNF-u vả IFN-y.
In virro. 0 các tế bảo Langerhans phân lập từ da người binh thưởng, tacrolimus lảm giảm hoạt tinh kich thích
đối với tế bảo T. Tacrolimus cũng ức chế giải phóng cảc chắt trung gian gây viêm từ các dưỡng bảo, bạch cầu ải
kiềm vả bạch cầu ái toan cùa da.
0 động vật. thuốc mỡ tacrolimus ức chế cảc phán ứng viêm trong các mô hinh viêm da thử nghiệm và tự phảt
giống vởi viêm da cơ địa ờ người. Mở tacrolimus không lảm giam độ dảy cùa da và không. gây teo da ở động
vật.
Ó bệnh nhân viêm da cơ địa, sự cái thiện thương tổn da trong quá trình điểu trị với m oiimus có liên quan
đến sự giám bộc lộ thụ thể Fc trên tế bảo Langerhans vả sự giảm hoạt tinh kich thich quá mức đối với tế bảo T.
Mờ tacrolimus không anh hương đến tống hợp collagen ở người.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dữ liệu lâm sảng cho thẳy nồng độ tacrolimus trong mảư sau khi bói tại chỗ lả thẳp vả thoáng qua khi đo được.
Hẩp thu
.tlARk h
Dữ liệu từ người khỏe mạnh cho thắy tacrolimus hắp thu ít hoặc không hẳp lhu vâo mảư sau khi bỏi ngoải da
liều đơn hay lặp lại thuốc mỡ tacrolimus.
Hầu hềt cảc bệnh nhân viêm da cơ địa (nguời lởn vả tre em) được điều trị với thuốc mỡ tacrolimus đơn liều hay
liều lặp lại (0,03—0, 1%} và trẻ cm tứ 5 thảng tuối điều trị với thuốc mỡ tacrolimus (0,03%) đều có nồng độ thuốc
trong mảu 98,8%} với protein
huyết tương được xem iả không có ý nghĩa Iâm sảng
Sau khi bôi tại chỗ thuốc mỡ tacrolimus. tacrolimus được phân bố chọn lọc vảo da vởi sự khuếch tán tối thiều
vảo vòng tuần hoản.
Chuyển hóa
Chưa phát hiện dược sự chuyền hóa cùa tacrolimus bơi da người. Tacrolimus trong máu được chuyền hóa mạnh
ở gan thông qua CYP3A4.
Thăi trừ
Khi dùng đường tĩnh mạch` tacrolimus có tốc độ thanh thai thẩp. Tổng thanh thái toản thân trung bình lả xấp xx
2,25 lxgiờ. Thanh thái qua gan Cua tacrolimus có trong hệ tuần hoản có thế bị giảm ơ nhũng đối tượng suy gan
nặng. hoặc đang được điêu trị đồng thời với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4.
Sau khi bõi thuốc mở tại chỗ lặp lại, thới gian bán thải trung bình cua tacrolimus ước tính là 75 giờ với ngưởi
lớn vả 65 giờ với trẻ em.
CHỈ ĐỊNH
Thuốc mỡ tacrolimus 0. 1°’ 0 được chỉ định ở người lớn và thanh thíếu niên (16 tuổi trở lên).
Điều … đm bùng nhát
Người lớn vả thanh thiếu niên (] ó tuốí trở lên)
Thuốc mỡ lacrolimus 0,1% được chỉ định để điều trị viêm da cơ địa u'ra đến nặng ở người lớẸi\jip ứng không
đầy đủ hoặc không dung nạp các liệu pháp điếu trị truyền thống như corticosteroid dùng tại chó
Điều tri duv trì
Điều trị viêm da cơ địa vừa đến nặng đẻ phòng đợt bùng phát vả kẻo dải khoảng thời gian không có đợt bùng
phát ơ bệnh nhản có iẩn suất phát bệnh cao (ví dụ xảy ra 4 lần hoặc nhiếu hơn mỗi năm) có dảp ứng ban đằu vời
”m \\
/Írăớv
tối đa 6 tưần điều trị thuốc mỡ tacrolimus 2 iần mỗi ngảy (sạch thương tốn. hầu như sạch hoặc chi còn thưong
tốn nhẹ).
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Điếu trị tacrolimus nên được bắt đằu bơi bác sĩ có kinh nghiệm trong chắn đoán và điểu trị viêm da cơ địa.
Liều dùne
Điều lI'Ỉ đơ! bủng Qhắl
Tacrolimus có thế được sư dụng để điểu trị ngắn hạn và dải hạn ngắt quãng. Không nên điều trị iiên tục kẻo dải.
Nên bắt đầu diều trị với tacrolimus khi xuất hiện iằn đắn cảc dẳu hiệu và triệu trứng. Mỗi vùng da bị anh hương
nên được điểu trị với tacrolimus đến khi sạch thương tôn. hẩư như sạch hoặc chi còn thương tốn nhẹ. Sau đò,
bệnh nhân được điểu trị duy … (xem dưới đây). Khi có những dẳu hiệu tái lại đằu tiên (đợt bùng phát) cưa triệu
chứng bệnh. nên bắt đầu điều trị lại.
Người lớn vả Ihanh rhiếu niên (zừ 16 mỏi n-ơ lẻn)
Bắt đầu điều trị với tacrolimus o.… hai lần mỗi ngảy vả tiểp tục điểu trị đến khi sạch thương tổn. Nền triệu
chứng tải lại. bắt đầu điều trị lại với tacrolimus O.l% hai lẳn mỗi ngảy. Cần cố gắng giám tằn suất bôi thuốc nểu
tinh trạng lâm sảng cho phép.
Nhin chung sẽ thấy cải thiện trong vòng 1 tuần bắt đằu điều trị. Nếu không thắy cải thiện sau 2 tuần điều trị, nẻn
cân nhắc cảc lựa chọn điều trị khác.
Người cao tuõỉ
Các nghiên cứu cụ thể chưa được tiến hảnh ớ người cao tuối. Tuy nhiên, kinh nghiệm Iâm sảng ớ nhóm bệnh
nhân nảy không cho thấy sự cần thiết phải điểu chinh iiều.
Điều rri duv trì
Bệnh nhân đảp ứng với 6 tuần điều trị sư dụng thuốc mỡ tacrolimus hai lần mỗi ngảy (sạch thương tôn, hằu như
sạch hoặc chi` còn thương tồn nhẹ) thì thich hợp đê điều trị duy tri.
Người Iởn vả thanh thiếu niên (] 6 luồi n-ớ lên)
Bệnh nhân người lớn nên sử dụng thuốc mỡ tacrolimus 0,1%.
Thuốc mỡ tacrolimus bỏi một lầnngảy x 2 lằn/tuẩn (vi dụ Thứ hai và Thủ nãm) lên vùng da bị ảnh hướng bới
viêm da cơ địa đẽ ngăn sự tiến triên thảnh đợt bùng phát. Nên có 2-3 ngảy không điều trị bằng tacrolimus giữa
các lấn bỏi.
Sau 12 thảng điều trị. bác sĩ cằn đánh giá lại tình trạng bệnh nhân vả quyết định xem liệu có nên tiếp tục điều trị
duy tri không khi không có dữ liệu an toản cho điều trị duy tri quá 12 thảng.
Nếu dấu hiện đợt bùng phát tải xuất hiện, nên bắt đầu điểu m; hai lằn mỗi ngảy (xem Điều trị đDửẳig phát ơ
trẽn).
Người cao tuồi
C ảc nghiên cửu cụ thể chưa được tiến hảnh ơ người cao mối (xem Diều Irị đợi bùng phát ở trén).
\’. »
m)]
Cách dùm:
Bôi một lớp mòng mỡ tacrolimus iên vùng da bị bệnh. Có thế bỏi mỡ tacrolimus lẽn bât ki bộ phận nảo cua cơ
thể bao gổm mặt. cổ vả vùng nếp gắp. trừ niêm mạc. Khóng bôi mỡ tacrolimus ờ điêu kiện bãng kín vi cảch ]ảm
nảy chưa được nghiên cứu ở bệnh nhãn [_xem mục C đnli báo và thận rrọng khi sử dụng).
CHỐNG CHi ĐỊNH
Mở tacrolimus chống chi định cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với tacrolimus, macrolid hay bât cứ thảnh
phần nảo cùa thuốc.
chn BÁO vÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI sử DỤNG
Thận trọng khòng dùng cho bệnh nhãn có bệnh lý da ảc tinh hoặc tiền ảc tính, triệu chửng tại chỗ.
Cần giảm thiếu sự tiếp xúc cua da với ánh sảng mặt trời vả trản.h ánh sáng từ ngoại (UV) tù giường trị bệnh da,
liệu pháp UVB hay UVA phối hợp với psoralen (PUVA) trong khi sử dụng thuốc mỡ tacrolimus. Bác sĩ nẽn
khuyên bệnh nhân dùng các phương phảp bảo vệ khói ảnh nắng thỉch hợp, như giảm thiếu thời gian dưới nắng,
sử dụng kem chống nắng và dùng vai thich hợp để che da. Không bôi mỡ tacrolimus lẽn vùng thương tồn ảc
tinh hoặc tiến ác tính.
Sự phải triến bẩt ki thay đối mới nảo khảc với eczema trước đó trong vùng điểu trị cẳn được bác sĩ đảnh giá.
Không khuyến cảo sư dụng mở tacrolimus ớ bệnh nhân bị tỏn thương hảng rảo da như hội chửng Netherton,
bệnh vảy cả phìến móng, viêm da trờc vảy hoặc bệnh manh ghép chống chu (Graft Versus Host Disease) ở da.
C ác tinh trạng da nảy có thẻ lảm tăng hắp thu toản thân cùa tacrolimus. Tacrolimus uống cũng không được
khuyến cảo đê điều trị các tình trạng da nảy. Sau khi thuốc được lưu hảnh đã có báo cảo về các trường hợp tảng
nống độ tacrolimus trong máu trong điều kiện nảy.
Thận trọng khi bõi tacrolimus cho bệnh nhân trên vùng da rộng trong thời gian dải, đặc biệt ở trẻ em (xem Liều
dùng vả cách dùng). Bệnh nhân đặc biệt lả bệnh nhi cần được đánh giá liên tục trong khi điều trị với tacrolimus
về đảp ứng với điều trị và nhu cầu tiếp tục điều trị. Sau 12 tháng, việc đảnh giả nảy bao gồm cả tạm ngừng điều
trị tacrolimus 0 bệnh nhi (xem Liều dùng vả cách dùng)`
Khả nãng ửc chế miễn dịch tại chỗ (có thể gây nhiễm khuẩn hoặc bệnh lý da ảc tỉnhì trong thời gian dải (ví dụ
khoáng thời gian tính theo nãm) vẫn chưa rõ.
Mở tacrolimus có chửa hoạt chất tacrolimus, một chắt ức chế caicineurin. Ở bệnh nhãn cẳy ghép, tiếp xủc toản
thân kéo dải đê ức chê miễn dịch mạnh sau khi dùng đường toản thản cảc chẩt ức chế calcineurin có liên quan
đên tãng nguy cơ phải triên u lympho và bệnh lý da ác tỉnh. O bệnh nhân sử dụng mở tacrolimus, cảc trường
hợp ác tinh bao gôm bệnh lý da ác tinh (vi đu u lympho tế bảo T ở da) vả cảc loại u lympho khác vả ung thư da
đã được báo cáo (xem T ác dụng khóng mong muốn), Không nên sự dụng tacrolimus ở những bệnh nhân suy
giám miễn dịch bãm sinh hay mắc phải hoặc ờ bệnh nhân đang dùng iiệu phảp ức chế miễn dịch.
Không thẳy nổng độ tacrolimus đáng kể trong mảư ở bệnh nhân viêm da cơ địa được điều trị với tacrolimus
Bệnh hạch bạch huyết được bảo cảo không phổ biến (0,8%) trong cảc thử nghiệm iâm sảng. Nà ớn các
trường hợp nảy líên quan đên nhiễm khuân (đa. đường hô hắp và răng) vả khói khi dùng liệu pháp khảng sinh
thich hợp. Bệnh nhân cắy ghẻp dùng phảc đồ ức chế miễn dịch (ví dụ tacrolimus toản thãnì tảng nguy cơ phát
triên u lympho; do đó bệnh nhân dùng tacrolimus vả phải triển bệnh hạch bạch huyết cần đuợc theo dõi để chắc
\~' \\ -
II | o.?ér 4—
chắn rằng bệnh hạch bạch huyết được chữa khói. Bệnh hạch bạch huyềt tồn tại khi bắt đằu điều trị cả“… được
khảm và theo dõi. Trong trường hợp bệnh hạch bạch huyết dai dắng. cần điêu tra nguyên nhảm bệnh Khi khỏng
biểt rõ nguyên nhân sinh bệnh hạch bạch huyết hoặc khi có tãng bạch câu đơn nhãn nhiễm khuân câp, cân xem
xẻt ngừng tacrolimus.
` ~ ~ ẳ - ' ` - . R … . . X
Mở tacrolimus chưa được đánh giá vé hiệu quả vả an toan trong đ1cu trị v1cm da cơ địa nhiem khuan va nhiem
virus trên lâm sảng. Trước khi bắt đầu điều trị với mỡ tacrolimus` cấn điêu trị khói vùng da nhiêm khuân và
nhiễm virus. Bệnh nhân viêm da cơ địa dễ bị nhiễm khuẳn vả nhiễm virus bề mặt da. Điêu trị với tacrolimus có
thể tăng nguy cơ viêm nang iông và nhiễm vims hcrpes (víêm da do Heisz simpỉer [eczema dạng herpes].
He:pes simplex [bệnh giộp mõi], nốt dạng thưy đậu Kaposi] (xem Tảc dụng khỏng mong muôn). Khi có các
nhiễm khuẩn vá nhíễm virus nảy, cần đảnh giả cân bằng lợi ích nguy cơ iiên quan đẻn việc sử dụng tacrolimus.
Khõng sư dụng chẳt iâm mềm da trên cùng một vùng da trong vòng 2 giờ bôi mỡ tacrolimus. Sử dụng đồng thời
cảc chế phấm bôi tại chỗ khảo chưa được đảnh giả. Không có kinh nghiệm dùng đổng thời steroid hay chât ức
chế miễn dịch đường toản thản,
Cần thận trọng để trảnh tíếp xức với mắt và niêm mạc. Nếu vỏ tinh bôi vảo khu vực nảy, cần lau kì vải'hoặc rưa
sạch với nước.
Việc sử dụng thuốc mỡ tacrolimus trong điều kiện bãng kín chưa được nghiên cứu ở bệnh nhản. Khỏng khuyến
cảo băng kin vùng điều trị.
Cũng như cảc thuốc dùng tại chỗ khác, bệnh nhãn nên rừa tay sau khi bõi thuốc nếu tay khỏng phải là vùng cằn
điêu trị.
Suy gan
Tacrolimus được chuyên hóa mạnh 0 gan vả mặc dù nồng dộ trong mảư thắp sau khi bôi tại chỗ, cằn sử dụng
thuôc mỡ thặn trợng ở bệnh nhân suy gan (xem Đặc ti'm’i được động học).
Suy thặn
Hiếm có bảo các suy thận cắp ờ bộnh nhãn điều trị với mỡ tacrolimus sau khi thuốc được lưu hânh. Hẳp thu
toản thân hay xảy ra hợn ở bệnh nhãn bị tõn thương hảng rảo da đặc biệt khi tacrolimus được bỏi trên vùng da
rộng. Cân thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ bị suy thặn.
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BỦ
Phụ nữ mang thai
C hưa có đủ cảc dữ liệu về việc sử dụng mở tacrolimus trên phụ nữ mang thai. Cảo nghiên cứu trên động vặt cho
thây độc tinh sinh sản sau khi dùng đưòng toản thân. Chưa biểt nguy cơ tiềm ấn đối với con người.
Không nên đùng thuốc mỡ tacrolimus trong thai kỳ trừ khi thật sự cần thiểt.
Phụ nữ cho con bú
Dữ liệu trên người cho thẳy sau khi dùng đường toản thân. tacrolimus dược bải tiết vảo sữa mẹ. M dÁ dù Iiệu
lâm sảng cho thây tiêp xúc toản thân sau khi bôi mỡ tacrolimus lả thấp, không khuyến cáo cho co` trong khi
điêu trị với mớ tacrolimus.
ÀNH HƯỚNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ! XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
iu_
,xh
Thuốc mỡ tacrolimus khỏng ảnh hướng hoặc ánh hưởng không đáng kể đền khả năng lải xe vả vặn hảnh máy.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Trong các nghiên cứu iâm sảng. xắp xi 50% bệnh nhãn gặp một số ioại tác dụng phụ kich ứng da tại nơi bôi
thuốc. Cảm giảc bòng rảt vả ngứa lả rất phố biển. thường nhẹ đến vùa về mức độ nặng và có xu hướng khói
trong vòng 1 tuần bắt đầu điều trị. Ban đó cũng iả một tác dụng phụ kich ửng da phổ biến, Cảm giác ẳm. đau. dị
cám vả phảt ban ở chỗ bỏi thuốc cũng được quan sát thấy phổ biến. Không dung nạp rượu (đỏ bừng mặt hay
kỉch ứng da sau khi uống rượu] là phó biến.
Bệnh nhân có nguy cơ tăng viêm nang lỏng. trứng cá vả nhiễm virus herpes.
Các tác dụng phụ nghi ngờ có iiên quan đến điều trị được liệt kê dưới đãy theo nhóm cơ quan hệ thống. Tần
Suất được định nghĩa như sau: Rất phô biển (21.610), Phố biển (21f100 đến <… 0] vả Khỏng phổ biến em 000
đểu <1i'100]. Trong mỗi nhòm tằn suất. cảc tảo dụng khỏng mong muốn được trình bảy theo thứ tự mức độ
nghíẽm trọng giam dẳn.
Bảng 1. Tác dụng phụ vã tần suất theo nhóm cơ quan hệ thống
Phân loại cơ
quan hệ thổng
Rất phổ biến
zmo
Phổ biễn
amoo, <1/10
Không phổ bíễn
21|1000. <11100
cm… rõ (không thể
ước tính từ dữ liệu
có sẵn)
Nhiễm trùng
vả nhiễm kí
sinh trùng
Nhiễm trùng da tại
chỗ bắt kế nguyên
nhím cụ thê nảo bao
gồm nhưng khỏng giới
hạn: eczema dạng
herpes. viêm nang
lông, Herpes simplex,
nhiễm virus herpes,
nốt thuy đặn Kaposi*
Nhiễm hcrpes ở mắt*
Rối loạn
chuyền hòa và
Không dung nạp rượu
(đờ bt'mg mặt hoặc
dinh dưỡng kích ứng da sau khi
dùng thửc uống có
cồn)
Rối loạn hệ Dị cảm vả loạn cam
thân kinh [tăng câm giác, cảm
giác bóng rải)
Rối loạn da vả
mô dưới da
Ngứa
Trứng cả*
Chúng đó th t*
Rối loạn chung
vả tại chỗ
Bớng rải, ngứa ở
nơi bôi thuốc
Ẩm, ban đỏ, đau, kích
ửng, dị cám. phải ban
ở nơi bôi thưốc
Nốt rửề'k
U v
Phù ờ nơi bôi thuốc"
͛J .
v 1_n: 0.
5
Chưa rõ (không thể
, . * x ~ '~’ ~* Khôn hổ biến
Phan Ioạl cv R²' Ph“ b'°" Ph” "'e" g p ước tính từ đữ liệu
quan hệ thông 21… zmoo. <…o zumoo, <…oo có sẵn)
Thăm khám Tăng nổng độ thuốc
trong máu* {xem
C ánh báo vả zhận
trọng đặc biệt khi sử
dụng)
* Các tác dụng phụ được bảo cảo sau khi thuốc được lưu hảnh
Cảc tác dụng không mong muốn khảc hiếm khi được báo cáo: u nhủ, mất mảư đa, tróc vảy, khô da, phù.
Sau khi lưu hảnh
C ảc trường hợp bệnh lý ác tính bao gồm bệnh lý da ảc tinh (u lympho tế bảo T ở da) vả cảc loại u lympho khác
vả ung thư da đã được bảo cản ở bệnh nhân sử dụng thuốc mỡ tacrolimus (xem C anh báo vá thận trọng đặc biệt
khi“ sử dụng).
Điều H'Í de trì
Trong một nghiên cửu điều trị duy trí (2 lần mỗi tuần) ở người iởn vả ttè cm viêm da cơ đia vừa vả nặng đã ghi
nhận các biền cố bắt iợi sau đây xay ra thường xuyên hơn so với nhóm chứng: chốc lơ Ở vị trí bôi thuôc (7.7% ở
trẻ em) và nhiễm trùng ờ vị trí bôi thuốc (6, 4% ờ trẻ em và 6 3% ở người lớn)
Bệnh m'zi
Tằn suất, loại vả mức độ nặng cùa các tác dụng không mong muốn ờ trẻ em lả tương tự như ở người iởn.
Bảo cảo nhảm ứng Dhu nzhi nqờ
Bảo cáo cảc phan ứng phụ nghi ngờ sau khi thuốc được cấp phép lả quan trọng. Việc nảy cho phép tiếp tục theo
dõi cân bằng lợi ích'nguy cơ cùa thuốc, C ác cản bộ y tế được yêu cẩu bảo cản bất kì phan ứng phụ nghi ngờ nảo
thỏng qua hệ thống báo cảo quốc gia.
Thông bảo cho bác sỹ những tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯONG TÁC THUỐC
Cảc nghiên cứu chính thức về tương tảc thuốc với thuốc mỡ tacrolimus chưa được tiển hânh.
Tacrolimus khỏng chuyên hỏa ờ da người, điều nảy cho thấy thuốc khỏng có tiểm nãng tương tác qua da mã có
thể ảnh hướng đến chuyến hóa cưa tacrolimus.
Tacrolimus có trong hệ tuần hoản được chuyền hóa qua cytochrom P450 3A4 (CYP3A4) Tiếp xúc toảnlthãn từ
việc bôi mỡ tacrolimus lả thẳp t
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng