SAME SIZE ARTWORK
L .RTON SIZE: 110 mm x 25 mm x 20 m
1/—' " _ \!
R PRESCRIPTION MEDICINE › >`
“ . . o 10 9 ả ả
Ề Ê Ễ
Tacrolumus Omtment 0.03 /o wlw Ê Ê
D 13 8
U Ù Q
Tacrĩzz® ,,- "
“’ n.
Ointment e Glenmổnk Ễ Ệ, -ẫ
N “- ><
m ã Lư
Thuốc Iẵín tbeo đơn TACROZ _
. Thâh h :Thô õT r .o,osee
ẸẵẹgỉẵẫểTmN' 0 03% wlw smỀI : ổN— n Qillycciiìch: Ễicỗịilliiiẵễ lOg. bảo quũn dưđi 30°C. Trả nh đông lạnh
Ointment ba e ' 8 Số 16 SX, NSX. HD xem ”Batch No.“. "Mfg Date“. “Exp Date" trên bao bì. Sử dụng |
s q` ' trong vòng 03 tháng kể từ khi mô năp. UNVARNSIH AREA
Replace the cap tighũy. Chỉ định. chống chỉ định. cách dùng. liều dùng, thận trọng và các lưu ý khác xem
. . . . . . lrong tờ hưởng dẫn sử dụng kèm theo
lndlcatmn. Administratlon & Contralnducatmn: Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng …… … dùng. Dễ thuốc u… xa tẩm lay mẻ …
| see padfflge inseft— Sân xuất bởi: Glenmark Pharmaceuticals le … l" ("
Plot No. E37-39. MIDC Area. Satpur. Nasik 422 om. An Độ Ế" Ở ,.1
DNNK: ...................................................................................................................... >, Ó
ỀJ'»
Rx PRESCRIPTION MEDICINE 10 ;c- "Ổ ',O. U:
W ' Ở 0 | ²² m 7 <
n Tacrohmus mtment 0.038 w w c , ,
@. ` _La C -< …
ẫ @ I" u—n
a° Tacmz ,, ~< =
CD ' ~Fj›
aN Ointment 6 qtenmaưzk Ă _, ã
@ LD
' CAREFULLY READ THE INSERT BEFORE USE Visa No MANUFACTURED BY:
KEEP ur OF REACH OF CHILDREN Mfg. Lic No. NKDI543 G qtenmank
ation’ ln-house PHARMEUTIt:ALS Lm. J '
. uụuanu-ơooozc, (iiếuniiibcma _
| Fờẹ EXTERNAL APPLICATION ONLY | âầảầ'ĩẵẳ'ẵòẵfẵỉianknisnm, .'…
Store`below 300C. Do not freeze. 04091 toa 201 STMO MM
Rx PRESCRIPTION MEDICINE
Tacrolimus Ointment 0.03% wlw
TỔCỈỔZ @ G qtenmank _
10g
Ointment
›, >
> >
Ê ẳ²
E
COMPOSITION: FOR EXTERNAL APPLICATION ONLY Ễ g
Tacrolimus 0.03% wlw Q ồ %
Ointment base Q-S- Store below 30Ĩ3. Do not freeze. ề ễ .. Ề’ Ế
. m C 0 CD
Replace the cap t'ghtW- MANUFACTURED BY: g Ẹ ó g 2 g
lndication, Administration & G qtenmank Ễ ả g, ẽ ẵ Ễ Ễ .ẳ`
ễ°mramkd'catf°mrt PHARMAGEUTICALS LTD. o 2_ Ễ'Ễ-Ệ’» ốẵ Ề đi
ee pac age lnse ' AT:PLOTNO.E-37.39.MIDCAREA, ẫ ., ẵ _Ẹ’gẵ
CAREFULLY AD THE INSERT SATPUR.NASlK-42Z 007. ffl 0 o' ễẻoõ
BEFORE u gvszs:w… , ỉ ~J …ggẵ'
KEEP OUT O REACH OF CHILDREN 9 g ẳ g
Specifieation:lnẳịouse > ẵ ã ẫ ~
lị,ỵ…_ z_ _\ 94 mm
Đọc kỹ hướng đẩu sử dụng trước khi dùng
Nếu cãn them thòng tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Thuốc nảy chỉ dùng theo dơn của bác sĩ.
Thuốc mỡ TACROZ/TACROZ FORTE
` Tacrolimus 0.03% kl/kl Tacrolimus 0.1 %- kl/kl
THÀNH PHÃN:
Thuốc mớ Tacroz
Tacrolimus 0,03% KL/KL.
Thuốc mở Tacroz Fortc
Tacrolimus 0,1% KLIKL.
Tá dược: Parafin trẩng mềm, paraffin iòng, Sãp ong trắng, Parafin rắn, Propylene Carbonate.
DƯỢC LỰC HỌC:
Chưa rõ cơ chế tác dụng chinh xác cùa tacrolimus trên viêm da dị ứng. Taorolimus được chứng minh có tác dụng ức chế hoạt hóa tể
bâo lympho T do gắn vảo một protoin nội bâo lả FKBP-IZ. sau đó hình thănh phức hợp tacrolimus—FKBPIZ - canxi, calmoduiin vả
calcincurin, vã ức chế hoạt tính phosphatase của calcineurin. Tác dụng năy ngăn cản quá trình dcphosphoryl hoá vả sự vận chuyển
yếu tố trong nhân cùa tế băo '1` hoạt hóa (NFAT). một thảnh phân ttong nhân có tác dụng khởi dộng sự sao chép gen dể tạo thănh
các iymphokin (như interleukin-Z, gamma interferon). Tacrolimus cũng ức chế sự sao chép các gen có mã IL-3. IL—4, IL-5, GM-
CSF, vả TNF-(alpha), đây lã các gen trong giai đoạn đẩu hoạt hoá tế bảo T. Thếm vầo đó, tacrolimus cũng có tác dụng ức chế giải
phóng các tiên chất tnmg gian hoá học từ cảc tố băo mast vả ưa base của da, vả lăm giảm tác dụng diếu chinh của Fc(crg)Rl trên
các tế bảo Langorhans.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Sự hấp thu toăn thân của Tacrolimus dùng tại chỗ là khong dáng kể. Sau khi dùng thuốc mỡ Tacrolimus 0,1% một hay nhiến liẻu.
nỏng độ đinh trong máu của Tacrolimus thay dối từ mức khOng phát hiện được đển 20 nglml. Kểt quả một nghiên cứu dược động
học của thuốc mỡ Tacrolimus trên 20 bệnh nhi bị viếm da dị ứng (6-13 tuổi), cho nỏng độ đinh của Tacrolimus trong máu dưới 1.6
ng/m1 trên tất cả các bệnh nhân.
Sinh khả dụng tuyệt dối của tacrolimus dùng tại chỗ chưa dược biết. Sử dụng dữ liệu dùng đường tĩnh mạoh ưước dây dể so sánh
thấy sinh khả dụng của tacrolimus trong thuốc mỡ Tacrolimus trến bệnh nhân viếm da dị ứng nhỏ hơn 0.5%. Ở người lớn. mức phơi
nhiễm (do bảng AUC) với Tacrolimus thấp hơn 30 lẩn so với dùng thuốc đường uống để ức chế miễn dịch trên những bệnh nhản
ghép gan và thặn. Khỏng thấy Tacrolimus tich lũy toăn thân dựa trên nõng độ trong máu khi dùng tại chỗ khóng liên tục trong
khoảng thời gian một nảm.
cui ĐỊNH:
Thuốc mỡ tacrolimus dược dùng ngắn hạn hay dăi hạn ngắt quãng dể diêu trị bẹnh nhân viêm da dị ứng vừa và nặng, mã việc sử
dụng các liẹu pháp diêu trị truyẽn thống không thích hợp vi các nguy cơ tiẻm tãng hay nhủng bệnh nhản năy đáp ứng không dây dủ.
hoặc khỏng dung nạp các liẹu pháp điểu ttị truyền thống.
uỂu DÙNG VÀ CÁCH DÙNG :
Thuốc mở Tacrolimus oó thế được sư dụng dễ diếu trị ngắn hạn vá dải hạn ngủt quăng. Không được dùng thuốc liẻn tục kéo dải.
Điều trị n'vh cực: _
Vên bắt dằn diếu trị khi có sự xuất hiện cua các dảu hiệu vả triệu chứng Bôi thuôo lên vùng da bị anh hương đến khi tôn thương
hết. gần như hềt hoặc bị ánh hướng nhẹ. Sau đó, chuyến bệnh nhân sang điều trị duy tri txem bên dưới). Nếu có oác dấu hiệu đâu
tiên cuu sự tái phát cua cúc ttiệu chứng bệnh, cẩn lặp lại diếu trị.
\'gmri lởn tả ne i_i lhúnh niên 116 mỏi tru lẻn)
Điếu trị nên được bảt dằu với Tacrolimus 0.1"u Bỏi 1 Iơp mong thuốc tnỡ lên vùng da bị anh hương hai lằn mỗi itgiiy va xoa nhx,`
đẻ lhuốc thắm đều vảo đa, và tiểp tục bôi đến một tuần sau khi hết các dău hỉệu vả triệu chứng cua viêm da dị úng. Néu cảc triệu
chứng tải phát. lặp iại diếu trị ngảy hai iằn với Tucrolimus 0.1%. Nên giai… số lằn dùng hoặc dùng Tacrolimus 0.03% nếu tình trạng
lâm sáng cho phép. Không được băng kin vùng bôi thuốc.
Nói chung, bệnh dược cai thiện trong vòng một tuần bủt dầu diều trị. Nếu khỏng có dẩn hiệu cai thiện sau hai tuần diều trị. bác sĩ
cẩn xem xẻt có tiểp tục ditng thuốc hay không.
Bénh nhún nhi '
(`ht dùng thuốc mỡ 'l`acrolimus 0,03% cho tre' em từ 2-15 tuôi.
Không dùng cho tre cm dưới 2 tuôi.
Đíểu trị du) !rì:
Bệnh nhân có dảp t'mg (tôn thưtmg hết, gần như ltẽt hoặc bị anh hương nhẹ) với diết: trị bằng thuốc mỡ tztcrolimus hai lân mỗi ngảy
trong (› tuấn hOặc ít hơn cằn chuyên sang điều trị duy trì.
\ gtrơl lớn tci rre u' lhanh niên (16 mỏi lrơ lẻn)
Bôi thuốc mỡ lacrolimus 0. 1% thuốc mở hai lằn một tuần (ví dụ vảo thứ hai và thứ nảm} lên cảc vu t:
ngăn ngừa tiến triên. Khoang cach giữa cảc lân bôi it nhất lả… " -3 ngz'ty.
Sau 12 thảng điều trị. bác sĩ cần đánh giá tinh trạng cua bệnh nhân đẻ xem có tiếp tục điểu trị đu; tri hay
an toản cho điều trị kẻo dải quá 12 thảng.
Nêu có dấu hiệu lải phảL_ cần dùng lại chế độ điều trị bỏi hai lần mỗi ngảy.
lìệnh nhún cuu mói. Khỏng cần thiết phai diều chmh liếu.
lìẹ'nh nhún nhi~ (`hi dùng thuốc mỡ 'l`acrolimus 0,03% cho tre em từ 2-15 tuói.
Không dùng cho tro cm dươi 2 tuôi
(` ách dùng:
Bôi 1 lớp mong thuốc mở lẻn vùng đa bị anh hướng hai lẩn mỗi ngảy vả xoa nhẹ đẻ thuốc thắm đều vảo da ` “n bat ky"
phẩn da nz'to cua cơ thé, gồm ca mặt cô vả nẻp gấp ngoại uit niêm mạc Không dược bảng kin vùng bỏi.
/lê
em da dị ứng đê
' tông vi chưa có dữ liệu
CHỐNG cni ĐỊNH. m,. …9
Tacrolimus chống chi dịnh cho bệnh nhân có tiên sử mấn cảm với Tacrolimus hay bất cứ thânh phân nảo chỄMẾ_BỦ"ẨỂ ó thai
vă cho con bú. _ * o\
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO:
Cảnh báo:
Mở Tacroz/ Tacroz Forte chi được dùng ngoầi da.
Mở Tacron Taoroz Fone không dùng cho mắt, miệng hay ảm đạo.
Thận trong:
— Chưa dánh giá dược tính an toăn vả hiẹu quả của thuốc mỡ Tacrolimus trong diếu trị trường họp viêm da dị ứng có nhiễm
khuẩn, do đó cân diếu trị khỏi nhiễm khuẩn trước khi dùng thuốc mỡ Tacrolimus tại các vị trí cẩn diều trị.
- Bệnh nhân khi bị viếm da dị úng dễ dẫn đến nhiễm khuẩn da nông bao gỏm cả eczema dạng hcrpet (nốt dạng thủy đậu
Kaposi). Điều trị bằng thuốc mỡ Tacrolimus có thể tảng nguy cơ nhiễm virut varicella zoster (thuỷ đậu hoặc zona), herpes
simplex, cczoma dạng hcrpot. Trong các nhiếm khuẩn như vậy cẩn dánh giá giữa nguy cơ vả lợi ích diếu trị khi dùng thuốc
mỡ Tacrolimus dể quyết dịnh dùng thuốc hay không.
— Với những bệnh nhân ghép tạng đang sử dụng các thuốc ức chế miền dịch (như tacrolimus dùng đường toần thân) có thể
tâng nguy cơ u bạch huyết. do vậy vởi những bệnh nhân sử dụng thuốc mỡ Tacrolimus vả người bị bệnh hạch bạch huyết
cân tìm hiểu nguyên nhân sinh bệnh hạch bạch huyết của các bẹnh nhan nây. Trong trường hợp không biết rõ nguyên nhân
sinh bệnh hay có dẩn hiẹu tăng bạch câu đơn nhan cấp tính nhiễm khuẩn cân ngừng điểu trị bằng Tacrolimus. Với những
bệnh nhân dang bị bệnh về hạch bạch huyết cân dược giám sát chặt chẽ dể chắc chắn bẹnh vê hạch bạch huyết được chữa
khỏi.
— Bệnh nhân nến hạn chế hoặc tránh tiếp xức với ánh sáng tự nhiên hay nhân tạo (giường lrị bệnh da bãng UVAÍB) trong khi
dùng thuốc mỡ Tacrolimus.
Cảc triệu chứng cục bộ ( cảm giảc nóng rát. dau nhói, loét da) hay ngứa lá các triệu chứng thòng thường nhất ttong một văi
ngăy đâu dùng thuốc mỡ Tacrolimus vã sẽ giảm dẩn khi các thưong tổn viêm da dị úng được chữa khỏi.
— Không nến dùng thuốc mỡ Tacrolimus cho các bệnh nhân bị hội chứng Nethenon do tâng nguy cơ hấp lhu toản thản
Tacrolimus. Tính an toân khi sử dụng thuốc mỡ Tacrolimus cho bệnh nhân ban đỏ toân thân chưa được thiết iập.
Phụ nữ mang thai vả cho con bủ:
Chưa oó dù oác dữ liệu nghiên cứu trên người mang thai. Thuốc nảy chi dược dùng cho người mang thai khi có chi dịnh của bâc sĩ.
Tacrolimus băi tiết qua sữa mẹ. do đó cân cân nhắc dimg cho con bú hay dừng lhuốc. tùy văo tám quan trọng của thuốc dối với
người mo.
Ảnh hưởng lẻn khả nâng lái xe hay vận hanh mây móc: Không có
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
Trẻn đa:
Nóng rát, ngứa. đỏ da. đau nhói, viêm nang lỏng, trứng cá. herpes simplex (herpes, loét, eczema dạng herpes. nốt thủy dậu Kaposi)
Hệ thẩn kinh:
Tãng cảm giác (tảng nhạy cảm trến da. đậc biệt lả với nóng vả lạnh).
Toản cơ thể:
Không dung nạp mợu (dò bừng mặt h0ặc kích ứng da sau khi dùng dó uống chứa cõn)
TUO'NG TÁC THUỐC:
Chưa có những nghiến cứu về tương tác của thuốc mỡ Tacrolimus với các thuốc ngoải da khác. Dựa trẻn mức dộ hấp thu it cùa
Tacrolimus thì hiểm khi xảy ra tương tác của thuốc với các thuốc dùng toăn thân, nhưng vẫn khỏng loại trừ khả nãng năy. Cân thận
trọng khi dùng đổng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 trên nhũng người bệnh dùng thuốc trên diện rộng vả/hoậc bị chứng đỏ da, ví
dụ như dùng erythromycin. itraconazỢol, ketoconazol. fluconazo], thuốc ức chế kẻnh Caloi vã cimetidin.
TÁC DỰNG KHÔNG MONG MUÔN
Các chế phẩm clotrimazolc dùng tại chỗ dược dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn oó thể xảy ra với các chế phẩm
clotrimazole dùng tại chỗ bao gôm ban dò, cảm giác kim châm. bỏng rát, ngứa. nổi mầy đay. Viêm da tiếp xúc hiếm khi xảy ra.
Thỏng bão với bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
QUÁ LIÊU :
Khòng có khả nảng dùng quá liêu Clotrimazole cho dạng dùng ngoăi da. Các nghiên cứu cho thấy Clotdmazolo dùng ngoăi da dược
dung nạp tốt vả hấp thu vảo cơ thể là rất ít. Các nghiên cứu dùng uống cho thấy nếu lỡ uống phải các liếu dơn Clottimz-tZOlc` thuốc
tương đối được dung nap tốt; vì: nếu uống liêu cao. thuốc có tảo dụng gây nỏn mạnh, giúp loại bò thuốc ra khỏi cơ thể. Nê'u nghi
ngờ đùng quá liếu, Cân báo bác sĩ ngay.
QUÁ uỂu VÀ xứ TRÍ:
Thuốc mỡ Tacrolimus không dược dùng dường uống. Uống thuốc mỡ 'l`acrolimus cũng gây ra tác dụng khỏng mong muốn như
dùng Tacrolimus toăn thân. Nếu nuốt phải thuốc cân lham khảo ngay ý kiến thây thuốc.
THÔNG TIN CHO BỆNH NHÂN:
1. Bệnh nhân nẻn sử dụng thuốc mỡ Tacrolimus thco chi dăn thảy thuốc Thuốc mỡ T acrolimus iửúgtìrtíựng ngoải da.
Cũng như các thuốc tại chỗ khác, bẹnh nhản hay người bỏi thuốc nên rửa sạch tay sau khi bòi thằ/ tay không phải lè
vùng cẩn điểu trị.
2. Bệnh nhân nên hạn chế hoặc tránh tiểp xúc với ánh sáng tự nhiến hay nhân tạo (giường trị bệnh da bằng UVA/B) ttong
khi dùng lhuốc mỡ Tacrolimus.
3. Không dùng thuốc năy cho những bộnh khỏng có trong chỉ dịuh của thuốc.
4. Bệnh nhân oẩn thông báo cho thẩy thuốc bất cứ dấu hiệu tác dụng bất lợi năo.
5. Sau khi tãm rừa cãn lau khô da trước khi bôi thuôo mỡ Tacrolimus.
TRÌNH BÀY: Tuýp 10 g.
Tièu chuẩn: Nhã sản xuất.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngãy sản xuất. Sau khi dã mở nắp. chi dùng trong vòng 3 tháng.
Sản xuất bời GLENMARK PHARMACEUTICALS LTD.
Plot No E~37 39 MIDC Arca Satpur. Nasik—422 007 Maharashtra INDIA
MUMBAJ
400 099
tịitff|
'»
VĂN PHỘNG Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
ĐA_I DlẸN oần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bảo sĩ. Thuốc nây chỉ dùng theo đơn oủa bảo sỉ.
Ă ..
Thuoc mơ TACROZ
Tacrolimus 0,03% kl/kl
THÀNH PHẨN:
Thuốc mờ Tacroz
Tacrolimus 0,03% KUKL.
Tá được: Parafin trắng mểm, parafiin lòng, Sáp ong trắng, Parafm rản, Propylene Carbonate.
Dì 'ỢC LỰC HỌC:
Chưa rõ cơ chế tác dụng chính xảc cùa tacrolimus trên viêm da dị ứng. Tacrolimus đuợc chứng minh có tác dụng ức chế hoạt hóa
tế bảo lympho T do gắn v`ao một protein nội bâo lả FKBP-12, sau đó hình thảnh phức hợp tacrolimus- FKBPI2 - canxi,
calmodulin vả calcineurin, vả ức chế hoạt tính phosphatase cùa caicineurin. Tác dụng nảy ngăn cản quá trình dephosphoryl hoá và
sự vận chuyến yếu tố trong nhân của tế bão T hoạt hóa (NFAT), một thảnh phần trong nhân có tảo dụng khời động sự sao chép
gen để tạo thảnh cảo iymphokin (như interleukin- 2, gamma interferon). Tactolimus cũng ức chế sự sao chép các gen có mã lL—3,
lL—4 1L- 5, GM CSF, vả TNF- (alpha), đây là cảc gen trong giai đoạn đầu hoạt hoá tế bảo T. Thêm vảo đó, tacrolimus cũng có tác
dụng ức chế giải phỏng cảc tiền chẳt trung gian hoá học từ cảc tế bâo mast vả ưa base của da, vả lăm giảm tác dụng điều chinh
cua Fo(erg)Rl trên các tế băo Langerhans.
DƯỢC ĐỌNG HỌC: @
Sự hắp thu toản thân cùa Tacrolimus dùng tại chỗ lá không dáng kề. Sau khi dùng thuốc mỡ Tacrolimus 0,1% một hay nhiều | Q"h
nổng độ đinh trong mảu cùa Tacrolimus thay đối từ mức không phảt hiện được đến 20 nglml. Kết quả một nghiên cứu dược ỗủ VĂN PH'
học cua thuốc mỡ Tacrolimus ttên 20 bệnh nhi bị viêm da dị ứng (6- 13 tuổi) cho nồng độ đinh cúa Tacrolimus trong máu i ĐẬI D!
1 6 nng trên tất oả cảc bệnh nhân . ,ị * TẬI T
Sinh kha dụng tuyệt đối cùa tacrolimus dũng tại chỗ chưa được biêt. Sử d_ 0 liệu dùng đường tĩnh mạch trưởc đây để so ắt HỔ CI- Í
thấy sinh kha dụng cùa tacrolimus trong thuốc mỡ Tacrolimus trên bệnh viêm dị ứng nhỏ hơn 0, 5% Ở người lớn. ỀỒ ' l
phơi nhiễm (đo bằng AUC) với Tacrolimus thẩp hơn 30 1ần so với dùng th g uông đế ức chế miễn dịch trên những bệ "
nhân ghép gan vã thận. Không thấy Taorolimus tích lũy toản thân đựa trê ong độ trong máu khi dùng tại chỗ không 1iên tục
trong khoáng thời gian một năm.
CHI ĐỊNH:
Thuốc mỡ tacto1imus đuợc dùng ngắn hạn hay dăi hạn ngắt quăng đê điều trị bệnh nhân viêm da dị ứng vùa vả nặng, mả việc sử
dụng các 1iệu pháp điều trị truyền thống không thích hợp vì các nguy cơ tỉểm tảng hay những bệnh nhân nảy dảp ứng không đẩy
đu, hoặc không dung nạp cảc Iiệu pháp điếu trị truyền thống.
LIẺL’ LƯỢNG vÀ CÁCH DÙNG: `
Người lớn: Thuộc mỡ Tacrolimus 0,03% hai lân một ngăy.
Tre em (2-15 tuói): Thuốc mỡ Tacrolimus 0,03% hai lân một ngảy.
Cách dùng:
Bôi một lớp mòng mỡ Tacrolimus lên vùng da nhiễm bệnh hai lần một ngăy vả xoa bóp nhẹ nhảng, nên tiếp tục điều trị thêm một
tuần sau khi hết các dấu hiệu và triệu chứng viêm da dị ứng.
C hưa đảnh giá được tính an toản khi băng kin vết thương dùng mở Tacrolimus vì nó oó thể iảm tăng hấp thu toăn thân. Do vặy
không nên bảng kin vết thương khi dùng thuốc mỡ Tacrolimus 0,03%.
'ủưJổ’v/
«—
\
v
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Tacrolimus chống chỉ định cho bệnh nhân có tiến sứ mẫn cảm với Tacrolimus hay bắt cứ thảnh phần năo của thuốc, phụ nữ oó
thai vả oho con bú
THẬN TRỌNG VÀ CẨNH BẢO:
Cauh bảo:
Mờ Tacroz chi được dùng ngoãi da.
Mở Tacroz không dùng cho mắt, miệng hay âm đạo.
Thận trọng:
Chua đảnh giả được tinh an to`an vã hiệu quả cùa thuốc mỡ Taorolimus trong điều trị trường hợp viêm da dị ứng có
nhiễm khuẳn, do đó oần điều trị khỏi nhiễm khuẩn trước khi dùng thuốc mỡ Tacrolimus tại cảc vị trí cần Iđiều trị.
Bệnh nhân khi bị viêm da dị ứng dễ dẫn đến nhiễm khuân da nông bao gồm cả eczema đạng herpes (nốt dạng thúy đậu
Kaposi). Điều trị bằng thuốc mỡ Tacrolimus oó thể tăng nguy cơ nhiễm virut Varicella zoster (thuỷ đậu hoặc zona),
.o .. ử...
.
1 … %.. _..l
u. .. +a
… :
….
“
….. r
_
. F
' il1ll I
40
í..r
hu.
ị…
%
&…it
Herpes simplex, eczema dạng herpes. Trong cãc nhiễm khuẩn như vậy cằn đánh giá giữa nguy cơ và lợi ich điều trị khi
dùng thuôo mỡ Tacroiimus đẽ quyêt định dùng thuôo hay không.
- Với những bệnh nhân ghép tạng đang sử dụng oác thuốo' ưc chế miễn dịch (như tacrolimus dùng đường toản thân) có thế
tâng nguy oơ u bạch huyết, do vậy với những bệnh nhân sử dụng thuốc mỡ Taorolimus và người bị bệnh hạch bạch huyết
cân tìm hiếu nguyên nhân sinh bệnh hạch bạch huyết cùa cảc bệnh nhân nảy. Trong trường hợp khỏng biết rõ nguyên
nhân sinh bệnh hay có dắu hiệu tãng bạch cầu đơn nhân cấp tính nhiễm khuẩn cân ngùng điếu trị bằng Tacrolimus Với
những bệnh nhân đang bị bệnh về hạch bạch huyết cần được giảm sát chặt chẽ để chắc chắn bệnh về hạch bạch huyết
được chữa khỏi.
~ Bệnh nhân nên hạn chế hoặc tránh tiếp xúc với ánh sảng tự nhiên hay nhân tạo (giường trị bệnh da bằng UVAJ’B) trong
khi dùng thuốc mỡ Tacrolimus.
- Cảo triệu chứng cục bộ (cám giảc nóng rảt đau nhói loét da) hay ngứa lả oác triệu chứng thông thường nhất trong một
vải ngảy đầu dùng thuốc mỡ Tacro1imus vả sẽ giảm dần khi cảc thương tổn viêm da dị’ ưng được chữa khôi.
Không nên dùng thuốc mỡ Tacrolimus cho cảc bệnh nhân bị hội chứng Netherton do tăng nguy cơ hắp. thu toăn thân
Tacrolimus Tính an toản khi sử dụng thuốc mỡ Tacrolimus cho bệnh nhân ban đỏ toản thân chưa được thiết lập
Phụ nữ mang thai vả cho con bú:
Chưa có đu cảc đữ Iiệu nghiên cứu trên người mang thai. Thuốc nầy chi được ding cho người mang thai khi có ohi định của bảo
sĩ. Tacrolimus bãi tiết qua sữa mẹ, do đó eân oân nhắc dừng cho con bú hay dừng thuốc, tuỳ văo tâm quan trọng của thuốc đối với
nguời mẹ
Ánh hưởng lên khả năng lái xe hay vận hãnh máy móc: Không có
TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
Trên da:
Nóng rảt, ngứa, đò da, đau nhói, viêm nang lông, ttứng oá, Herpes simplex (herpes, loét, eczema dạng herpes, nốt
Kaposi)
Hệ thần kinh:
Tăng cam giác (tãng nhạy cảm trên da, đặc biệt là với nóng và lạnh).
Toản cơ thế:
Khỏng dung nạp rượu (đỏ bừng mặt hoặc kích ứng da sau khi dùng đồ uống chứa cổn).
Thông báo vởi bác sĩ nhửng tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tt O'NG TÁC THUỐC:
Chưa có những nghiên cứu về tương tảo oùa thuốc mỡ Tacrolimus với cảc thụố ngoăi da khảo Dựa trên mức độ hấp thu ít cua
Tacrolimus thì hiểm khi xáy ra tương tảo cùa thuốc với oảo thuốc dùng toản nhưng không loại trừ khả năng năy. Cần
thận trọng khi dùng đồng thời với cảc thuốc' ưc chế CYP3A4 trên những người!: ủd/Vẫn g thuốc trên diện rộng vả/hoặc bị chứng
đo da, ví dụ như dùng erythromycin, itraconazol, ketooonazol, f1uoonazol, thuốồuc kẽnh Calci vả cimetidin
QUẶ LIÊU vÀ xửmí: . _ ' _
Thuỏc mỡ Tacrolimus không được _dùng đường uộng. Uông thuôo mỡ Tạctolimus cũng gây ra tảo dụng không mong muôn như
dùng Tacrolimus toản thân. Nếu nuôt phải thuôo oân tham khảo ngay ý kiên thây thuôo.
THÔNG TIN CHO BẸNH NHÂN:
1. Bệnh nhân nên sứ đụng thuốc mỡ Tacrolimus theo chỉ dẫn thầy thuốc. Thuốc mỡ Taorolimus ohi được sử dụng ngoãi đa.
Cũng như các thuốc tại chỗ khảo, bệnh nhân hay người bôi thuốc nên rứa sạch tay sau khi bôi thuốc nếu tay không phai
lả vùng cần điểu trị.
2. Bệnh nhân nên hạn chế hoặc tránh tiếp xúc với ánh sảng tự nhiên hay nhân tạo (giường trị bệnh da bằng UVA/B) trong
khi dùng thuốc mỡ Tacrolimus.
3. Không dùng thuốc nảy cho những bệnh không có trong chỉ định oùa thuốc
4, Bệnh nhân cần thông báo cho thầy thuốc bất cứ dấu hiệu tác dụng bất lợi nảo.
5. Sau khi tắm rưa cân 1au khô da tnxớc khỉ bôi thuốc mỡ Tacrolimus
BẢO QUÀN:
Bao quạn dưới 300C, không để đông lạnh. Đế ngoải tầm tay trẻ em. Không dũng thuốc quá hạn sử dụng. Sử dụng trong vòn
tháng kê từ khi mớ nãp.
TRÌNH ạÀv: Tuýp 10 g.
Tiêu chuẩn: Nhã sản xụât. '
Hạn dùng: 24 tháng kế từ ngảy sản xuât
Sán xuất bới:
GLENMARK PHARMACEUTIC ~
PHÓ ccnuờnc
/' _ ' Ổ , n
Gf'iỵayẽn Jĩtẹl CJt'ằm;
Ề
l ] | I. i1 Il \ | l…ÌỔỈỄ.II | Ô ..` J' .. | illilll | imnH, i
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng