CONG TY TNHH SX-TM oưJc PHẨM quỉĩẾj CONG HÒA xà HỘI CHỦ NGHĨA VIẸT NAM
THÀNH NAM Dộc lập — Tự do — Hạnh phủc
MÃU NHÂN x… ĐĂNG KÝ
v1En NÉN TACODOLGEN
(hai lớp vâng — cam)
1. Mẫu nhãn vi
1
" `… » ' um ~—— . — o 2
0 E «1 '” 11
:v 1 - E 1-
x ỂE
3 __ E
… O ° 16
E .:
o. «1 c 2
0 G ,, … —
I () C -
o te :
m 9 ’
c › & Q
< 3
g.. ão
ỉ
Thintvphũi'mòtvủnchth mengvncahdúno
Puocohmd… ,. … .nzsmọ Nọuum t—zvmvu2-Sttơvngov
Ctovpmmmmnmnnd. 2…0 Trờemrtstuđ: \; '.Mn Ủ,2 SQNngcv
tamvn. , 1… tư…zeiuđrhvtoovlnê 3Mnocy
CrtiỢìhfflulf.
Đ'Ỏummucmmqtvmcoctuơnnhwcbm
cum…obt.nhưcủndwoo dlunmưxuớo
ucmthconõmffl.nùmmủidtửn nqưa mu hv
KMMỤOWMVSMJMMQMả
ngyủtvớomnưhmmlhúvmoócướnoob
C…eddmh anu ncmvwm.mone
Ocluớc tủMgchuWnOdeơnhũn;
OtocũtlưuylsMn:
xmdọcmúhmdnsủdtmg
86 10 SX/Batoh No.:
Noùy SXIMFD
o
Hẹn dùnglEXP:
TỜ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG
Víên nén hai lớp TACODOLGEN (vãng-cam)
THÀNH PHẨN : Mỗi viên chứa
i`.' » NGH '_.
°, -~n~utuat-Astạ,
~r1 . , ,
Paracetamol . 325 mg t,. ' S… XUẢI
Clorphcniramin malcat 2 mg i ' iĨdỦWỄU'Wx ""7 '
Tá dược vừa đủ .. 1 viên \{ảJ-ịiiiltii 11.111, g '
(Avicel PHIOl, Tinh bột sẩn, Natri starch glycolat, Tartrazin, Sunset yellow, Magnesi stearat * " `/
DƯỢC LỰC HỌC
— Paracetamol lã chất chuyển hóa có hoạt tính cũa phenacetin, lá thuốc giăm đau — hạ sốt hữu hiệu có thể thay
thế aspirin, nhưng không có hiệu quả điều trị viêm. Thuốc tác động lên vùng dưới đổi gây hạ nhiệt, tóa nhiệt
tăng do giãn mạch vã tăng lưu lượng máu ngoại biên. Khi dùng quá liều paracetamol một chất chuyển hóa lả N—
acetyl- benzoquinoneimin gây độc nặng cho gan.
- Clorphcniramin lã thuốc kháng histamin. Như hẩu hết các kháng histamin khác, clorpheniramin cũng có tác
dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng năy khác nhau nhiến giữa các cá thể. Tác ụng kháng
histamin của clorpheniramin thông qua phong bể cạnh tranh các thụ thể H, cũa các tế bão tác động.
DƯỢC ĐÔNG HỌC
— Paracetamol được hấp thu nhanh và hẩu như hoản toăn qua đường tiêu hoá. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt
trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liễu điểu trị. Paracetamol phân bố trong phẩn lớn các mô của cơ thể,
khoãng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Nửa đời huyết tương của thuốc là 1,25 - 3
giờ: thuốc được thãi trừ qua nước tiểu.
— Clorpheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 — 60 phút. Nổng độ
đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 giờ đến 6 giờ sau khi uống. Khả dụng sinh học thấp, đạt 25 — 50%.
Khoảng 70% thuốc trong tuẩn hoân liên kết với protein.
Clorphcniramin maleat chuyển hoá nhanh vã nhiều. Các chất chuyển hóa gổm có dcsmcthyi— didesmcthyl-
clorphcniramin vã một số chất chưa được xác định, môt hoặc nhiến chất trong số đó có hoạt tính. Thuốc được
bâi tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự băi tiểt phụ thuộc vâo pH và lưu lượng
nước tiểu. Chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thâi lã 12 — 15 giờ và ở người suy thận mạn,
kéo dăi tới 280 — 330 gỉờ.
CHỈ ĐỊNH ĐIỄU TRỊ
Điểu trị triệu chứng ương các trường hợp cãm cúm như sốt, nhức đẩu, đau cơ, đau nhức khớp kèm theo sổ mũi,
viêm mũi dị ứng, ngứa, măy đay.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn: 1 — 2 viên] lẩn, 2 - 3 lẩn] ngây.
Trẻ cm 7 — 15 tuổi: l/z - 1 viên] lẫn, 2 - 3 lẩn] ngây.
Trẻ cm dưới 7 tuổi: Không sử dụng vì không phù hợp với dạng hảm lượng viên thuốc nây.
Không dùng quá 10 ngăy ở người lớn hoặc quá 5 ngăy ở trẻ cm, trừkhi do thẩy thưốc hướng dẫn.
CHỐNG cni ĐỊNH
Quá mẫn với bất kỳ thănh phẫn nâo của thuốc.
Người bệnh thiểu hụt glucosc-ó-phosphat dchydrogenase.
Người bệnh đang cơn hen cấp. Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
Glôcôm góc hẹp. Tắc cổ băng quang. Loét dạ dăy chít, tắc môn vị - tá trâng.
Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngăy, tính đển thời điểm điếu trị bằng
clorpheniramin vì tính chất chống tiểt acetylcholin của clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.
Phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
CẤNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI sử DỤNG
— Liên quan đến Paracetamol
Paracetamol tương đối không độc với liều điếu trị, vã khi dùng dưới sự hướng dẫn của thẩy thuốc. Tuy nhiên,
dùng quá liều paracctamol là nguyên nhân chính gây suy gan cấp. Dùng nhiếu chế phẩm chứa paracetamol
(acetaminophen) đỗng thời có thể dẫn đến hậu quả có hại (như quá liếu paracetamol).
Phản ứng da nghiêm trọng, có khả năng gây tử vong bao gổm hội chứng Stevens-Johnson, hoại từ biểu bì nhiễm
độc (TEN), hội chứng ngoại ban mụn mũ toăn thân (AGEP: Acute generalized exanthematous), hội chứng Lyell
tuy hiếm nhưng đã xảy ra với paracctamol, thường khô_ng phụ thuộc văo tác dụng cũa các thuốc
'T'v-nnn IlJf
paraếetamol không xảy ra. Người bệnh cẩn phải ngừng dùng paracctamol vã đi khám
phát ban hoặc các biểu hiện khác ở da hoặc các phãn ứng mẫn cãm trong khi điểu trị.
các phân ứng như vậy không nên dùng các chế phẩm chứa paracetamol. 1 sin qu'1 , `
Đôi khi có những phản ứng da gổm ban dát sẩn ngứa và măy đay; những phãn ứn Ìmẵn’ũoâm khũegồm hũ
thanh quân phù mạch và những phãn ứng kiểu phân vệ có thể ít khi xãy ra. Giãm ti (Ẻẫtũẵfflặìwb/ , vả
giãm toăn thể huyết cẩu đã xãy ra với việc sử dụng những dẫn chất p- aminophenol, đ_ biệt ! o dăi
các liểu lớn. Giãm bạch cẩu trung tính vả ban xuât huyết giâm tiểu cẩu đã xãy ra khi dùng ol. Hiểm
gặp mất bạch cẩu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
Phãi thận trọng khi dùng paracctamol cho người bị suy gan, suy thận, người nghiện rượu, sưy dinh dường mạn
tính hoặc bị mất nước. Tránh dùng liểu cao, dùng kéo dãi cho người bị suy gan.
Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu mãn từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ
rõ, mặc dù nổng độ cao ở mức ngưy hiểm của mcthemoglobin trong máu.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên trãnh hoặc hạn chế uống rượ .
— Liên quan đến Clorpheniramin
Do tác dụng kháng muscarimin cẩn thận trọng khi dùng cho người bị phì đại tuyến tiểu liệt. tấc đương niệu, tắc
môn vị tá trâng vả lâm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
Tác dụng an thẫn của clorphcniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đỗng thời với các thuốc an thẩn khác.
Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giãm hô hâ'p vả ngừng thờ ở người bị bệnh phổi tấc nghẽn hay ở trẻ
em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngấn hoặc khó thở, hcn phế quản.
Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dăi, do tác dụng kháng muscarimin gây khô miệng.
Thuốc có thể gây ngủ gã, chóng mặt, hoa mất, nhìn mờ, và suy giãm tâm thẩn vận động trong một số người bệnh
vã có thể ãnh hướng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hânh máy. Cẩn tránh dùng cho người đang lái
xe hoặc điểu khiển máy móc.
Tránh dùng cho người bệnh bị tãng nhãn ãp như bị glôcôm.
Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (lớn hơn 60 tuổi) vì những người nây thường tăng nhạy câm với tác
dụng kháng muscarimin.
Trẻ em rất nhạy cãm với các tác dụng không mong muốn và có thể gây kỉch thỉch thẩn kinh nên hết sức thận
ượng khi dùng clorphcniramin cho các bệnh nhân nây, nhất là ở trẻ có tiến sử động kinh.
TƯONG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC
Uống dâi ngây liếu cao paracetamol lãm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin vả dẫn chất indandion.
Chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đổng thời phenothizin vã liệu pháp hạ nhiệt.
Uống rượu quá nhiến vã dăi ngăy có thể 1ảm tăng nguy cơ gây độc cho gan của paracetamol.
Thuốc chống co giật (gổm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể
lâm tăng tính độc hại gan cũa paracetamol.
Isoniazid và các thuốc chống lao lâm tãng độc tính của paracetamol đối với gan.
Các thuốc ức chế monoamin oxydase lảm kéo dâi vả tăng tác dụng chống tiết acctylcholin của thuốc kháng
histamin.
Ethanol hoặc các thuốc an thẩn gây ngủ có thể tãng tảc dụng ức chế hệ thẩn kinh trung ương của
clorpheniramin.
Clorphcniramin ức chế chuyển hóa phenytoin vã có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
TRƯỜNG HỢP có THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cẩn thiết. Không dùng thuốc trong 3 tháng cuối của
thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú: Clorphcniramin có thể được tiết qua sữa mẹ vả ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin
có thể gây phân ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cẩn cân nhẩc hoặc không cho con bú hoặc không dùng
thuốc, tùy thuộc mức độ cẩn thiết cũa thuốc đối với người mẹ.
TÁC DỤNG ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điểu khiển máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
— Liên quan đển Paracetamol
Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hoại từ biểu bì nhiễm độc, mụn mủ
ban đỏ toản thân cấp tuy hiếm xây ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu
hiện khác về da, phãi ngừng dùng thuốc vả thăm khám thẩy thuốc.
.
Ỉ' vẩ« <.
\ 1 \.“ V… `
T…… _7/4
Ban da vả những phản ứng dị ứng khác thinh thoảng xảy ra. Thường lả ban đỏ hoặc măy đay, nhưng đôi khi
nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự
nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Stevens-Johnson, phâi ngừng dùng thuốc ngay. Quá liều par/ ỹpưlJ _ ể dẫn
đển tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp. Người bệnh mẫn cãm với salic á_t`hiổ,ùẵtỵ
với paracetamol vã những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ. p aẽctả'fflfflfflfflgâỳầ
bạch cẩu trung tính, giãm tiểu cẩu và giảm toãn thể huyết cẩu. 1 . ị;.ị_;Ẩệ,ZưềihwĨ .
Ít gạp. 1/1000 < ADR < moo ` '
Da: Ban.
Dạ dăy-ruột: Buổn nôn, nôn.
Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cẩu trung tính, giâm toân thể huyết cẩu, giãm bạch cẩu), thieu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dải ngăy.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban 1 ản thân cấp
tĩnh.
Khác: Phân ứng quá mẫn.
- Liên quan đển Ciorphcniramin
Khi dùng với liều điếu trị, ADR phổ biến nhất 1ă buổn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác và tác
dụng kháng muscarimin nhẹ, các ADR năy thường hết sau vải ngăy điều trị. Trẻ em (đặc biệt là sơ sinh) vã
người cao tuổi rất nhạy cãm với tác dụng kháng muscarimin.
Thường gặp. ADR >1/100
Thẩn kinh: Úc chế hệ TKTW: Ngủ từ ngữ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác (đôi khi
kích thích nghịch lý, đặc biệt ở trẻ nhỏ, dùng liểu cao ở người cao tuổi hay trẻ em). Nhức đẩu, rối loạn tâm thẩn-
vận động.
Tác dụng kháng muscarimin: Khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, tăng trâo ngược dạ dăy.
Ít gặp, mooo < ADR < moo
Tiêu hóa: Buổn nôn, nôn, tiêu chãy, đau vùng thượng vị.
Tim: Đánh trống ngụ’c, loạn nhịp tim.
Da: Phát ban, phãn ứng mẫn câm (co thất phế quãn, phù mạch vả phãn vệ).
Hiếm gặp, ADR < J/1000
Huyết học: Mất bạch cẩu hạt, giãm bạch cẩu, thiếu máu huyết tán, giâm tiểu cẩu.
ADR khác: Co giật, vã mồ hôi, đau cơ, dị câm, tác dụng ngoại tháp, rối loạn giấc ngủ, trẫm cảm, lũ lẫn, ù tai, hạ
huyết áp, rụng tóc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
HƯỚNG DẨN CÁCH xử TRÍ ADR CỦA PARACETAMOL
Nếu xây ra ADR nghiêm trọng, phãi ngừng dùng paracetamol. Về điều trị, xin đọc phẩn: “Quá liều và xử trí”.
Khuyển cáo: Các thẩy thuốc nếu kế đơn các thuốc phối hợp chứa paracetamol thì thuốc nây chi chứa bằng hoặc
ít hơn 325 mg paracetamol. Tuy liếu 2 viên vẫn có thể kê đơn, nếu thích hợp, nhưng trong trường hợp nảy, tổng _, -
liều paracetamol lã 650 mg. Phãi luôn nhớ đến liều thuốc thử 2 phối hợp. 3
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ
— Liệu quan đển Paracetamol
Biểu hiện: Nhiễm độc paracctamol có thể do dùng một liếu độc duy nhất hOặc do uống lặp lại liểu lớn 1
patacctamol (ví dụ: 7,5 - lOg mỗi ngãy, trong 1 - 2 ngây) hoặc do uống thuốc dăi ngăy. Hoại tử gan phụ thuộc
liểu là tác dụng độc cấp tỉnh nghiêm trọng nhất do quá liều vả có thể gây tử vong.
Buổn nôn, nôn và đau bụng thường xãy ra trong vòng 2 — 3 giờ sau khi uống liếu độc của thuốc. Methemoglobin
máu, dẫn đển chứng xanh tĩm da, niêm mạc và móng tay.
Điều trị: Cẩn rửa dạ dảy trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giãi độc chính
lả dùng những hợp chất Sulfhydryl, N-acctylcystein, than hoạt.
— Liên quan đến Clorphcniramin
Liều gây chết của clorpheniramin khoâng 25 — 50mg] kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quả liếu bao
gổm an thẫn, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thẩn, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng
chống tiểt acetylcholin, phân ứng loạn trương lưc vã trụy tim mạch, loạn nhịp.
Xử trí: Điểu trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cẩn chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim vã
cân bằng nước, điện giải.
BẢO QUẢN : Bâo quân nơi khô mãt, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C
HAN DÙNG : 36 tháng kể từ ngầy sản xuất
TIÊU CHUẨN : TCCS
“ TRÌNH BÀY : Hộp s vi x 20 viên
KHUYẾN cÁo :
Để xa tẩm tay của trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SX-TM DƯỢC PHẨM THÀNH NAM ,: "
Địa chỉ: 60 Đại lộ Độc lập, KCN Việt Nam Singapore, Thuận An, Bình Dương
ĐT: (0650) — 3767850 Fax: (0650) — 3767852
Vản phòng: 3A Đặng Tất, P. Tân Định, Q.1. TP. HCM
Tp. HCM,ngây 15 tháng 10 năm 2016
//í\gư' c
.’ ') .z/
, ~_-', cW _
Ế ~"~C~WỞỰ
SÀN wÁ'1 ’
. “tu:
DS NGUYỄN QUỐC cnth
tue.c_ục TRUỎNG
r.muons PHÒNG
Trnnn dgl4
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng