MÂU NHÃN HỘP
' Sãn phẩm : Viên nang TACEDOX
……J.
Kĩch thước hộp : 130 x 83 x 20 mm
BỘ Y TẾ , A .
CỤC QUẢN LÝ nược TY…lẹ . 70% x
NỌI dung : như mau
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lẩn đãuz..ỮÁJJỊ…J.Mấ//
/
_Ắu/
lề Thutc bán thon don
Tacedox
CeIpodoximo 100mg
@
*\Ễ_ olxatlmtayươom
mER . Đoclsmnmdãnũmmmm _
/ ""Ú f Ri Pmsctipthn mm 1 blister x 1o cwsưs
Ccllpullll: Each capsule cuntains mu gưn; udi vien nang cMa
Cỡfmdũxime proutil… - - 130… Cotpomxime proxetil… . t 130mg #
m (eqưvalant to Cetpcdoxinn 100mg) (hnng dm Cetpodoxime lOOmo) CHAT LƯỢNC.
lnactivo inoredonts. ẹ1caoatb Tá … … vd1 v10n
n lu…n. dnlddulu. eolu- cư mu. um lm, um ut cm:
lnllmtu: Su Insert pnper Xin doc tmnu m huong dãn sử dung '__
Mo: In a hermetic mutainot. lie ụiu: ".”.
… aơc. pmtect nom Iioht Trong mu kín. 6 nhiệt do dtni 30'C. tranh ~ ~ , <: , '
Puhu: …; gol: 01 vt x 10 vien nanglht>p " '
a 01 biisnr x 10 caosưeslhox Sản xdt W ]
m TIIHH PIIL IITER MIA ` ( jl`
Kupou « mcn ot c…… zo, Đai » … um … van Nam—Singamte. mm mm SƯ G LAN
nead insm oapar caretily Mon using sax-
x PHIL nutmmm S,,ịẸS”
_“ _ '
\ uo.
\\
PH | L PHIL INTER PHARMA
Số 20. dại lợ Hữu Nghị. KCN Việt Nam-Singapore, Bình Dương
INTER PHARMA Tel: osso 3766 wo Fax: 0666 3766 174
’Ã' ~ ')
MAU NHAN VI
Sản phẩm : Viên nang TACEDOX
Kích thước vỉ : 125 x 75 mm
Tỷ lệ : 100%
Nội dung : như mẫu _ H
Tacedox Tac . › ,
…… 1… mm… 1… .
ml
CTY mmnmma Hlllll mnm nuumm
Tacedox Tacedox
Cclpodulm 100mg €qu 100mg
su …
CWTIHNHCIIITEÍIHIIIII CTVTIMHQIIIITERHMRIA
Tacedox Tacedox
OIme 100mg cumm 1an
Sư 50K
w
Tacedox Tacedox i“ /
Wu» 100mg Wmimơ 1Nrno
SN GDI
CTY l'IIIM HIIL Im … … MM FWL IITER PMIIIA
Tacedox Tacedox
MWme 100mg cơm… tt!qu
sun son
cnnnnmtmnuau mmnmnmntmu
Số lô SX, NSX, HD sẽ dược dập nổi trèn vỉ
Rx Thuốc bán theo đơn
Để xa tẩm tay trẻ em
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cẩn thêm lhông tin, xin hỏi y kiến bác sĩ
TACEDOX
SĐK: .............
THÀNH PHẦN : Mỗi viên nang chứa:
Hoạt chất: Cefpodoxime proxetil .............................. 130 mg
tương đương với Cefpodoxime ................... 100 mg
Tá dược. Carboxymcthylcellulose calci, Natri lauryl sulfat, Hydroxypropyl ccllulosc,
Magnesi stearatc Vỏ nang gelatin số 1.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang cứng. IUIIÍ7
DỬỢC LỰC HỌC
Cefpodoxime lả kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, có độ bển vững cao trước sự tấn công của
các beta-lactamase do các vi khuẩn gram âm vả gram dương tạo ra. Tảo dụng kháng khuấn
của Ccfpodoxime thông qua sự ức chế tông hợp thảnh tế bảo vi khuẩn nhờ sự acyl hóa cảc
enzymes transpeptidase gắn kết mảng; điều nảy ngăn ngừa sự liên kết chéo của các chuỗi
peptidoglycan cần thiết cho độ mạnh và độ bền của thảnh tế bảo vi khuẩn.
TACEDOX có hoạt chất là Cefpodoxime proxetil (cster cùa Cefpodoxime) Cefpodoxime
proxetil ít tảo dụng kháng khuấn khi chưa được thủy phân thảnh Cefpodoxime trong cơ thể.
Cefpodoxime proxetil được hấp thụ qua đườn tiêu hóa và được chuyền hóa bởi cảc cstcrase
không đặc hiệu, có thế tại thảnh ruột thảnh chât chuyền hóa Cefpodoxime có tảc dụng.
Cefpodoxime có hoạt lực đối với câu khuẩn Gram duong như phế câu khuấn (Slreplococcm-
pneumoniae), các liên cằn khuân ( Su eplotoum) nhóm A B C. G vả vởi các tụ câu khuẩn
S_tfrphi lucoccm uureus S. epidermia'i.s có hay không tạo ra beta - Iactamase. TU\ nhiên thuốc
không có tảc dụng chông các tụ câu khuấn khảng iso.xzilol_xl - pcnicilin do thay doi protein
găn pcnicilin (kiêu kháng cùa tụ câu vãtng khánu mcthkilin MRSA).
Cct'podoximc củng có tác dụng doi x-ói các cẳu khuân (irzun ảm các trục khuân Gram dương
vả (jram âm. Ihuốc có hoạt tinh chống' các vi khuân Gram âm gây bệnh quan tiọng như E
coli. Klehucllu, l’roleu.s mimhilis vả (' … olmcler
Ccfpodoximc ít tác dụng trên l’romus vulgaris, lạ`ntemhuclơr. .S'errulíu murcexcns vả
(`loslridium pmj/i'ingenx. Các khuân nả}- đôi khi kháng hoi… toản.
Cảo lụ cầu vảng khảng mcthìcilin. .S`tupln'lmuưfns .s'upmpanliơzcs. Enterococcus,
|².s'ơLmỉmliơriux ucruginoxu. I’scmlomnnux spp.. ('luxlriclium dị[ỉỉcỉlc, lỉaclemides _fi'ugiliJ.
l.islcriu. ,iívc-oplaxmu pneumoniae, ( 'hlurnydiu vả Legioncllu pneumophilỉ thường kháng hoản
toản các ccphalosporin.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Khả dụng sinh học cùa Cefpodoxime khoảng 50%. Khả dụng sinh học nảy tăng lên khi dùng
Cefpodoxime cùng với thức ăn. Nửa đời huyết thanh cùa Ccfpodoxime là 2,1 - 2, 8 giờ đối với
người bệnh có chức năng thận bình thường. Nửa dời huyết thanh tăng lên đến 3, 5— 9, 8 giờ ở
người bị thiều năng thận. Sau khi uống một Iiều Cefpodoxime, ở người lớn khoẻ mạnh có
chức năng thận binh thường, nồng độ đinh huyết tương đạt được trong vòng 2- 3 giờ và có
giá trị trung binh 1, 4 microgam/ml; 2, 3 microgamlml; 3, 9 microgamlml tương ứng với cảc
Iiều 100 mg, 200 mg, 400 mg.
Khoảng 40% Ccfpodoxime iiên kết vởi protein huyết tương. Thuốc được thải trừ dưới dạng
không thay đổi qua iọc cùa cầu thận vả bải tiết của ống thận Khoảng 29- 38% iiều dùng
được thải trù trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức nảng thận bình thường Không xảy ra
biến đồi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.
1l3
Ắởa'i
CHỈ ĐỊNH
Cefpodoxime được dùng dưới dạng uống để đỉếu trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường
hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus
pneumoniae hoặc Haemophilus inftuenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta -
1actamase) vả, đợt kịch phát câp tính của viêm phế quản mạn do các chùng S pneumoniae
nhạy cảm vả do ca'c H. infiuenzae hoặc Moraxella (Branhamella, trước kia gọi 1ả Neisseria)
calarrhalís, không sinh ra beta — lactamasc.
Để diều trị cảc nhỉễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hẳp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan)
do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, Cefpodoxime không phải lá thuốc được chọn ưu tiên,
mà đúng hơn là thuốc thay thế cho thuốc điều trị chủ yêu (thí dụ pcnỉcilin). Cefpodoxime
cũng có vai trò trong điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S pneumoniae,
H. injluenzae (kể cả các chủng sinh ra beta lactamase) hoặc B calarrhalis.
Cefpodoxime cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thế nhẹ vả vừa, chưa
có biến chứng (viêm bảng quang) do các chùng nhạy cảm E coli, Klebsiella pneumoniae,
Proleus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyu'cus.
Một liều duy nhất 200 mg Ccfpodoxime được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng,
ở nội mạc cô tử cung hoặc hậu môn- trực trảng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ
và nam giởi do các chùng có hoặc không tạo penicilinase cứa Neisseria gonorrhoea.
Cefpodoxime cũng được dùng để điều trị nhìễm khuẩn thề nhẹ đến vừa chua bỉến chứng ở da
vả câu trúc da do Staphylococcus aureus có hoặc không sản sinh penicilinase và các chủng
nhạy cảm cùa Streptococcus pyogenes. A.,
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG 111
Ngườị lớn và tre em trên 13 tuổi:
Đê điêu trì đọt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thế nhẹ đến
vừa mắc phải ở cộng đồng, liều thường dùng cùa Cefpodoxime lả 200mg (2 viên nang)llần,
cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngảy tương ứng.
Đối vởỉ viêm họng vả/hoặc viêm amidan thề nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuấn đường tiết niệu
thế nhẹ hoặc vùa chưa biến chứng liều Cefpodoxime lả 100mg (1 viên nang) mỗi 12 giờ,
trong 5 — 10 ngảy hoặc 7 ngảy tương ứng.
Đối vởi cảc nhiễm khuấn da vả cấu trúc da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng
lá 400mg (4 viên nang) mỗi 12 giò, trong 7 - 14 ngảy.
Để điếu trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ vả các bệnh lậu hậu môn- trực trảng
và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200mg Cefpodoxime (2 viên nang),
tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydía.
Tre em:
Để điếu trị viêm tai giữa cấp ở trẻ cm từ 9 tuổi đến 12 tuối, dùng lìếu 5mg/kg (tối đa 200mg)
Cefpodoxime mỗi 12 giờ hoặc 10mg/kg (tối đa 400mg) ngảy một lần, trong 10 ngảy.
Đề diều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 9 tuôi đến 12 tuổi, liểu
thường dùng lá 5mg/kg (tối đa 100mg) mỗi 12 giờ. trong 5 — 10 ngảy.
Để điếu trị cảc bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ trên 9 tuổi: 100mg (1 viến nang)llằn, ngảy 2
lần.
Từ 15 ngảy tuồi đến 8 tuồỉ: nên dùng dạng dịch trco, không dùng dạng viên nang.
Trẻ dưới 15 ngảy tuối: Không nên dùng Ccfpodoxime.
Liều cho người suy thận:
Phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin dưới 30
mll phủt, và không thẩm tảch mảư, liếu thường dùng, cho cảch nhau cứ 24 giờ một lần. Người
bệnh đang thầm tảch mảư, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không đuợc dùng Cefpodoxime cho những người bệnh bị dị ứng vởi các ccphalosporỉn và
người bị rối loạn chuyến hóa porphyrin
2/3
” i1MA
~n_/
T B\j
. .`ĩ/
**ểẻW }
«\
L
ẫỵf
THẬN TRQNG
Trưởc khi băt đằu điếu trị bằng Cefpodoxime, phải điếu tra kỹ về tiền sử dị ứng của người
bệph với cephalosporin, pcnicilin hoặc thuốc khác.
Cân sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với pcnicilin, thiểu năng thận và người
có thai hoặc đang cho con bủ.
TỰO’NG TÁC THUỐC
Hâp thu Cefpodoxime giảm khi có mặt cùa cảc thuốc khảng acid, vì vậy tránh dùng đồng thời
Cefpodoxime cư với thuốc kháng acid.
SỬ DỤNG THUỗC CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ
Thời kỳ mang thai: Chưa có tải liệu nảo nói đến việc sử dụng Ccfpodoxime trong thời gian
mang thai. Các cephalosporin thường được coi như an toản khi sử dụng cho người mang thai
tuy nhiến chỉ sử dụng thuốc nảy cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiểt.
Thời kỳ cho con bủ: Cefpodoxime được tỉểt qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ
thấp, nhưng vẫn có 3 vân đề sẽ xảy ra đối với trẻ bú sữa mẹ có Cefpodoxime: rối loạn hệ vi
khuấn đường ruột, tác dụng trực tiêp đến cơ thể trẻ và sai lạc kết quả nuôi cây vi khuẩn, nếu
phải Iảm kháng sinh đố khi trẻ sốt.
ÁNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Không ảnh hưởng
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
T hưởng gặp, ffll~
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng. /
Chung: Đau đầu.
Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mảy đay, ngứa.
Ít gặp,
Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phảt ban, sốt và đau khớp và phản ứng
phản vệ.
Da: Ban đó đa dạng.
Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vảng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp,
Mảu: Tăng bạch cầu ưa cosin, rối loạn về máu.
Thận: Viêm thận kê có hồi phục.
Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lù lẫn, tăng trương lực và
chỏng mặt hoa mắt.
Cách xử trí tác dụng không mong muốn
Ngừng điếu trị bằng Cefpodoxime.
Thỏng báo cho bảc sĩ các tảc dụng khóng mong muốn gặp phái khi sử dụng thuốc
SỬ DỤNG QUÁ LIÊU
Quá Iiễu Cefpodoxime chưa được báo cáo. Triệu chúng do dùng thuốc quá liểu có thể gồm
buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy. Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng nổ
do dùng quá liếu, thấm phân mảư hay thấm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ Cefpodoxime
ra khỏi cơ thế, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giảm.
BẢO QỤÁN: Bảo quản trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 300C, trảnh ảnh sảng.
HAN DÙNG: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất.
* Không dùng lhuốc quá thời hạn sử dụng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI Hộp 01 vì x 10 viến.
Sán xuất bởi
~ _ CÔNG TY TNHH PHIL INTER PHARMA
` ố 20, Đại lộ Hữu Nghị, KCN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Binh Dương
3/3
.'Ảt'ì |
«`f.ấ
v\' "` J
z_tn;y
/.
31
04. __
, ` fải
…_ 0
(|
\ ’7` :
`~L___.,›
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng